20 đề ôn luyện thi thpt quốc gia môn Lịch Sử cực h...
- Câu 1 : Theo thỏa thuận của Hội nghị Pốtxđam (Đức, tổ chức từ ngày 17 - 7 đến ngày 2 - 8 - 1945), việc giải giáp quân Nhật ở Việt Nam được giao cho những nước nào?
A. Anh và Trung Hoa Dân quốc.
B. Anh, Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
C. Anh, Pháp, Mĩ và Trung Hoa Dân quốc.
D. Pháp và Anh.
- Câu 2 : Vì sao Pháp xây dựng Điện Biên Phủ thành tập đoàn cứ điểm mạnh nhất Đông Dương?
A. Vì Pháp phải thực hiện mưu đồ của Mĩ.
B. Vì Điện Biên Phủ có cơ sở Pháp xây dựng từ trước.
C. Vì Điện Biên Phủ có vị trí chiến lược quan trọng, ở vùng rừng núi, khó khăn cho việc ta đưa người và phương tiện chiến tranh lên.
D. Vì Điện Biên Phủ có sân bay Mường Thanh.
- Câu 3 : Ngày 16/5/1955, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra?
A. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
B. Pháp rút quân khỏi miền Nam.
C. Toán lính Pháp cuối cùng rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
D. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
- Câu 4 : Tập đoàn Ních-xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ chính nào?
A. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ cứu nước của nhân dân ta.
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Cứu nguy cho chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán Pa-ri.
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
- Câu 5 : Xô viết Nghệ Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 -1931 vì
A. Xô viết đã chia ruộng đất cho dân cày.
B. lần đầu tiên hình thức này xuất hiện ở Việt Nam.
C. đã xuất hiện nhiều cuộc biểu tình của nông dân với quy mô lớn.
D. Xô viết là hình thái sơ khai của chính quyền của dân, do dân và vì dân.
- Câu 6 : Ngày 10/10/1954, sự kiện quan trọng nào đã xảy ra ?
A. Miền Bắc hoàn toàn giải phóng.
B. Quân ta tiến vào tiếp quản Thủ đô.
C. Trung ương Đảng và Chính phủ trở về Thủ đô.
D. Tên lính Pháp cuối cùng rút khỏi Việt Nam.
- Câu 7 : Nội dung nào dưới đây là điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975)?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
B. Phá vỡ hoàn toàn cơ quan đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
D. Những cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
- Câu 8 : Trong 3 năm từ năm 1918 đến năm 1920 là giai đoạn nước Nga Xô viết phải hoàn thành nhiệm vụ gì?
A. Chiến đấu chống giặc ngoại xâm.
B. Chiến đấu chống thù trong giặc ngoài.
C. Hoàn chỉnh bộ máy chính quyền và hệ thống chính trị trên toàn lãnh thổ.
D. Đập tan âm mưu của các thế lực nội phản.
- Câu 9 : Về sản xuất công nghiệp, vào những năm 80 Ấn Độ đứng hàng thứ mấy trên thế giới?
A. Thứ chín.
B. Thứ mười.
C. Thứ bẩy.
D. Thứ tám.
- Câu 10 : Vì sao năm 1960 đi vào lịch sử các nước châu Phi với tên gọi là "năm châu Phi"?
A. Tất cả các nước châu Phi được trao trả độc lập.
B. Là năm châu Phi hoàn thành việc xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc A pác thai.
C. Châu Phi là châu lục có phong trào giải phóng dân tộc phát triển sớm nhất, mạnh nhất.
D. Có 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập.
- Câu 11 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất ?
A. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.
B. Phải đóng thuế, mua công trái.
C. Phải nhổ lúa trồng đay.
D. Phải cung cấp lương thực cho Pháp.
- Câu 12 : Việt Nam Quốc dân Đảng lấy lực lượng nào làm chủ lực ?
A. Trung và tiểu địa chủ phong kiến.
B. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp đã giác ngộ cách mạng.
C. Công nhân, thợ thủ công, những người buôn bán nhỏ.
D. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản, trí thức trẻ.
- Câu 13 : Trong giai đoạn 1930 - 1931, các cuộc đấu tranh đánh dấu bước ngoặt của phong trào, thể hiện tình đoàn kết cách mạng với nhân dân lao động thế giới diễn ra vào thời điểm nào sau đây?
A. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 2-1930.
B. Các cuộc đấu tranh nhân ngày 1-5-1930.
C. Các cuộc biểu tình của nông dân và bãi công của công nhân Nghệ An - Hà Tĩnh vào tháng 9, tháng 10 năm 1930.
D. Các cuộc đấu tranh của công nhân diễn ra vào tháng 3, tháng 4 năm 1930.
- Câu 14 : Trong cao trào cách mạng 1930 - 1931, từ tháng 2 đến tháng 4 năm 1930, phong trào nổ ra mạnh nhất ở đâu?
A. Ở hải ngoại.
B. Ở Trung Kì.
C. Ở Nam Kì.
D. Ở Bắc Kì.
- Câu 15 : Sau Cách mạng tháng Tám, nước ta phải đối mặt với những khó khăn nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm
B. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
C. Nạn đói, nạn dốt, khó khăn về tài chính, ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
- Câu 16 : Tính chất nhân dân của cuộc kháng chiến chống Pháp biểu hiện ở điểm nào?
A. Là cuộc kháng chiến do Đảng lãnh đạo.
B. Toàn thể nhân dân Việt Nam quyết tâm đứng lên chống Pháp xâm lược.
C. Thể hiện bản chất "vì dân" của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
D. Cách mạng Việt Nam là bộ phận của cách mạng thế giới.
- Câu 17 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc?
A. Bị thất bại trong "Chiến tranh cục bộ" ở miền Nam.
B. Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
D. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam - Bắc cuối năm 1968.
- Câu 18 : Hình thức đấu tranh chống "Chiến tranh đặc biệt" được Bộ chính trị đề ra là
A. đấu tranh chính trị.
B. phá ấp chiến lược.
C. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang.
D. đấu tranh vũ trang.
- Câu 19 : "Ngày xưa các vua Hùng đã có công dựng nước, ngày nay Bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước... " Bác Hồ phát biểu câu này ở đâu? Vào thời gian nào?
A. Hà Nội - 2/9/1945.
B. Đền Hùng - 19/9/1954.
C. Pácpó -28/1/1941.
D. Tân Trào - 13/8/1945.
- Câu 20 : Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ vào năm 1963 là gì?
A. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả các mặt trận.
B. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
C. Do Mĩ giật dây các tướng lĩnh trong quân đội Sài Gòn.
D. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình Diệm trong việc ổn định tình hình.
- Câu 21 : Mục tiêu ba chương trình kinh tế: lương thực - thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, được đề ra trong Đại hội nào của Đảng?
A. Đại hội V.
B. Đại hội IV.
C. Đại hội VII.
D. Đại hội VI.
- Câu 22 : Đường lối cải cách của Goócbachop tập trung vào những nội dung nào?
A. Chính trị, giáo dục và tư tưởng.
B. Kinh tế, chính trị và tư tưởng.
C. Kinh tế và văn hóa.
D. Chính trị và tư tưởng.
- Câu 23 : Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ?
A. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.
C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.
D. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.
- Câu 24 : Quốc gia nào giành độc lập sớm nhất ở Châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ II?
A. Tuy-ni-di.
B. An-giê-ri.
C. Ma-Rốc.
D. Ai Cập.
- Câu 25 : Đầu những năm 70 của thế kỉ XX, về kinh tế, Nhật Bản đạt được thành tựu nào dưới đây?
A. Là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất thế giới.
B. Trở thành siêu cường tài chính số một thế giới.
C. Trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới.
D. Là trung tâm kinh tế tài chính lớn nhất thế giới.
- Câu 26 : Tình hình triều đình nhà Nguyễn nửa đầu thế kỉ XIX như thế nào?
A. Triều đình nhà Nguyễn khủng hoảng suy yếu.
B. Triều đình nhà Nguyễn được nhân dân ủng hộ.
C. Triều đình nhà Nguyễn bị nhân dân chán ghét.
D. Triều đình biết củng cố khối đoàn kết giữa các quần thần.
- Câu 27 : Nội dung nào sau đây không thể hiện khởi nghĩa Hương Khê là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương?
A. Ít hao tốn binh lực nhất.
B. Tinh thần chiến đấu bền bỉ nhất.
C. Quy mô rộng lớn nhất.
D. Thời gian diễn ra lâu nhất.
- Câu 28 : Nội dung nào dưới đây không phản ánh tình cảnh của nhân dân Việt Nam trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
A. Phải đóng thuế, mua công trái.
B. Phải nhổ lúa trồng đay.
C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.
C. Tiếp tục bị mất đất, nghèo đói.
- Câu 29 : Điểm nào dưới đây không phải biểu hiện sự non yếu của tổ chức Việt Nam Quốc dân đảng ?
A. Thành phần đảng viên của đảng phức tạp.
B. Đường lối đấu tranh theo tư tưởng học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn.
C. Cơ sở quần chúng ít, hoạt động chủ yếu ở Bắc Kì.
D. Tổ chức thiếu chặt chẽ, lỏng lẻo.
- Câu 30 : Năm 1925 Nguyễn Ái Quốc chưa thành lập một chính đảng vô sản ở Việt Nam vì lí do nào dưới đây?
A. Pháp tăng cường đàn áp phong trào cách mạng.
B. Chỉ thị của Quốc tế Cộng sản.
C. Chủ nghĩa Mác-Lênin chưa được truyền bá rộng rãi.
D. Lực lượng cách mạng chưa được tập hợp, giác ngộ đầy đủ.
- Câu 31 : Ngoài quần chúng nhân dân, Việt Minh còn tranh thủ vận động những lực lượng nào tham gia xây dựng lực lượng chính trị?
A. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và ngoại kiều ở Đông Dương.
B. Tư sản mại bản và binh lính Pháp.
C. Binh lính Pháp và đại địa chủ.
D. Binh lính người Việt trong quân đội Pháp và đại địa chủ.
- Câu 32 : Trong đợt thứ 3 của chiến dịch Điện Biên Phủ, ta đã bắt sống được tướng Pháp nào ?
A. Bô-la-ec.
B. Đờ-lát-đờ-tát-xinhi
C. Đờ-cát-tơ-ri.
D. Na-va.
- Câu 33 : Trong những năm 1947-1948, Đảng và Chính phủ ta đã có chủ trương gì để đối phó với âm mưu và hành động của thực dân Pháp?
A. Mở các cuộc tấn công đánh địch trên các mặt trận chính diện.
B. Phát động chiến tranh du kích rộng rãi ở các vùng tạm chiếm.
C. Tạm thời rút vào hoạt động bí mật.
D. Tiến hành đấu tranh chính trị.
- Câu 34 : Đâu không phải sự kiện quốc tế có ảnh hưởng đến cách mạng Việt Nam trong những năm 1949 - 1950 ?
A. Nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Tháng 6/1950, ủy ban Dân tộc giải phóng Campuchia được thành.
C. Cách mạng Cuba giành được thắng lợi.
D. Từ tháng 1/1950, các nước xã hội chủ nghĩa lần lượt đặt quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Câu 35 : Tại sao ta không được phép công khai chống Tưởng ngay khi chúng kéo quân vào miền Bắc?
A. Vì Tưởng có Mĩ hậu thuẫn ở phía sau.
B. Lúc này ta không có thực lực.
C. Vì lực lượng quân Tưởng quá mạnh.
D. Vì Tưởng là đại diện của Đồng minh, chống Tưởng là chống Đồng minh.
- Câu 36 : Từ 1953 - 1957, nước ta đã tiến hành bao nhiêu đợt cải cách ruộng đất?
A. 3 đợt.
B. 5 đợt.
C. 7 đợt.
D. 4 đợt.
- Câu 37 : Hãy chỉ ra những sai lầm trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô thời kì 1925 - 1941.
A. Chủ quan, duy ý chí, đốt cháy giai đoạn, không tuân thủ quy luật khách quan về kinh tế.
B. Chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân, đốt cháy giai đoạn.
C. Không tôn trọng nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, vi phạm pháp chế xã hội chủ nghĩa.
D. Không thực hiện tốt nguyên tắc tự nguyện của nhân dân, chưa chú trọng đúng mức đến việc nâng cao đời sống nhân dân,
- Câu 38 : Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử có ý nghĩa cơ bản gì dưới đây?
A. Phá thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ.
B. Thể hiện sự cân bằng về sức mạnh quân sự giữa Liên Xô và Mĩ.
C. Đánh dấu bước phát triển nhanh chóng của nền khoa học-kĩ thuật Xô viết.
D. Mĩ không còn đe dọa nhân dân thế giới bằng vũ khí tên lửa.
- Câu 39 : Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó đạo luật Táp Hác-lây. Đạo luật này mang nội dung gì?
A. Cấm công nhân bãi công và những người Cộng sản không được tham gia vào các ban lãnh đạo công đoàn.
B. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc.
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ.
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen.
- Câu 40 : Chính sách sai lầm nhất của nhà Nguyễn đã đẩy nhanh quá trình xâm lược Việt Nam của tư bản Pháp là gì?
A. Độc quyền công thương.
B. Cấm đạo và giết đạo.
C. Trọng nông, ức thương.
D. Không chăm lo công tác thủy lợi.
- Câu 41 : Việc chiếm được Nam kì sẽ mang lại lợi ích gì cho tư bản Pháp?
A. Tạo điều kiện bành trướng xuống khu vực phía Nam.
B. Mở rộng thị trường tiêu thụ cho tư bản Pháp bằng các cảng biển ở phía Nam.
C. Dễ dàng uy hiếp Cam-pu-chia và các nước Đông Nam Á.
D. Chặt đứt con đường tiếp tế lương thực của triều Nguyễn và làm chủ sông Mê Công.
- Câu 42 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đạt đến đỉnh cao trong thời gian nào?
A. Từ tháng 2 đến tháng 4 - 1930.
B. Từ tháng 5 đến tháng 8 - 1930.
C. Từ tháng 1 đến tháng 5 - 1931.
D. Từ tháng 9 đến tháng 10 - 1930.
- Câu 43 : Tên gọi của Đảng được thay đổi như thế nào tại Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời?
A. Đảng Lao động Việt Nam.
B. Đảng cộng sản Đông Dương.
C. Đông Dương cộng sản Đảng.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 44 : Chính sách nào dưới đây được Chính phủ Mặt trận Nhân dân Pháp thực hiện ở Đông Dương những năm 1936 – 1939?
A. Chính sách Kinh tế chỉ huy.
B. Đầu tư khai thác thuộc địa.
C. Ân xá tù chính trị, nới rộng quyền tự do báo chí.
D. Đáp ứng các yêu sách của nhân dân.
- Câu 45 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 đã để lại cho Đảng những bài học nào?
A. Xây dựng lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, nắm bắt thời cơ và chính sách mặt trận.
B. Công tác tư tưởng và xây dựng khối liên minh công nông.
C. Xây dựng và tập hợp lực lượng, về vấn đề khởi nghĩa vũ trang và chuẩn bị căn cứ địa cách mạng.
D. Công tác tư tưởng, xây dựng liên minh công nông và mặt trận dân tộc thống nhất, tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh.
- Câu 46 : Ai là người nhậm chức Toàn quyền Đông Dương năm 1937.
A. Brêviê.
B. Pôn Đu-me.
C. Pôn Bô.
D. Anbe Xa-rô.
- Câu 47 : Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm giống nhau giữa Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (2 - 1930) và Luận cương chính trị của Đảng (10 - 1930)?
A. Nhiệm vụ của cách mạng Việt Nam là đánh đế quốc trước, đánh phong kiến sau.
B. Cách mạng Việt Nam trải qua hai giai đoạn: cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Lãnh đạo cách mạng là Đảng Cộng sản - đội tiền phong của giai cấp vô sản.
D. Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân.
- Câu 48 : Nhằm khắc phục tình trạng trống rỗng về ngân sách của Chính phủ sau Cách mạng Tháng Tám, nhân dân ta đã hưởng ứng phong trào nào?
A. "Ngày đồng tâm".
B. "Tuần lễ vàng" và "Quỹ độc lập".
C. "Tăng gia sản xuất".
D. "Ngày đồng tâm" và "Tăng gia sản xuất".
- Câu 49 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp?
A. Được Mĩ giúp sức, thực dân Pháp đã nổ súng xâm lược nước ta.
B. Những hành động phá hoại Hiệp định sơ bộ (6 – 3 - 1946) và Tạm ước Việt – Pháp (14 – 9 - 1946) của thực dân Pháp.
C. Hội nghị Phông-ten nơ-blô thất bại.
D. Pháp gửi tối hậu thư buộc ta phải đầu hàng.
- Câu 50 : Sắp xếp theo thứ tự nhỏ dần các vị trí tập trung binh lực của quân Pháp sau cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
A. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Plâyku, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài.
B. Điện Biên Phủ, Đồng bằng Bắc Bộ,Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.
C. Đồng bằng Bắc Bộ, Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku.
D. Điện Biên Phủ, Xê nô, Luôngphabăng và Mường Sài, Plâyku, Đồng bằng Bắc Bộ.
- Câu 51 : Tên tướng Pháp nào sau đây không tham gia vào chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947 ?
A. Cômmuyan.
B. Đácgiăngliơ.
C. Sôvanhắc.
D. Bôphơrê.
- Câu 52 : Đâu không phải âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất?
A. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
C. Giành chiến thắng quyết định để kết thúc chiến tranh.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Câu 53 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã (1964).
B. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
C. Phong trào "Đồng khởi" (1960).
D. Chiến thắng An Lão (1965).
- Câu 54 : Khi tiến hành cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất, Mĩ không nhằm thực hiện âm mưu nào dưới đây?
A. Giành chiến thắng quyết định nhằm chiếm ưu thế trên bàn đàm phán.
B. Phá tiềm lực kinh tế quốc phòng, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc, từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
- Câu 55 : Thắng lợi đó "mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang chói lọi nhất, một biểu tượng sáng ngời về sự toàn thắng của chủ nghĩa anh hùng cách mạng và trí tuệ con người, đi vào lịch sử thế giới như một chiến công vĩ đại của thế kỉ XX, một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế và có tính thời đại sâu sắc". Câu nói trên được trích trong văn bản nào?
A. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
B. Cuộc kháng chiến chống Mĩ.
C. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
D. Cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Câu 56 : Ý nào dưới đây thể hiện điểm tương đồng về nội dung của hai Hiệp định Giơnevơ 1954 và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế, ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
D. Thỏa thuận giữa các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết, chuyển giao khu vực.
- Câu 57 : Trong các nội dung Hiệp định Pari, điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vả công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Câu 58 : Nội dung cơ bản về nông nghiệp của NEP là:
A. tập thể hóa nông nghiệp.
B. tiếp tục trưng thu lương thực thừa.
C. bãi bỏ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực cố định.
D. tịch thu ruộng đất của quý tộc - địa chủ.
- Câu 59 : FAO là tên viết tắt theo tiếng Anh của tổ chức nào?
A. Quỹ Nhi đồng Liên hợp quốc.
B. Tổ chức Lương thực và Nông nghiệp Liên hợp quốc.
C. Tổ chức Thương mại Thế giới.
D. Tổ chức Y tế thế giới,
- Câu 60 : Năm 1949, đã ghi dấu ấn vào lịch sử Liên Xô bằng sự kiện nổi bật nào?
A. Phóng thành công vệ tinh nhân tạo.
B. Thực hiện được nhiều kế hoạch dài hạn.
C. Đập tan âm mưu thực hiện cuộc "Chiến tranh lạnh" của Mĩ.
D. Chế tạo thành công bom nguyên tử.
- Câu 61 : Sau sự kiện nào, nhân dân Campuchia sát cánh cùng nhân dân Việt Nam và Lào tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ ?
A. Chính phủ Xihanúc bị lật đổ bởi các thế lực tay sai của Mĩ.
B. Nhân dân Campuchia nhận được sự giúp đỡ của bộ đội tình nguyện Việt Nam.
C. Sau cuộc tổng tuyển cử bầu quốc hội mới.
D. Hiệp định Giơnevơ được kí kết.
- Câu 62 : Năm 1968, nền kinh tế Nhật Bản đứng thứ mấy trong thế giới tư bản?
A. Ba.
B. Tư.
C. Nhất.
D. Hai.
- Câu 63 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã hạn chế sự phát triển của sản xuất, thương mại?
A. Chính sách độc quyền công thương.
B. Chính sách "Đóng cửa các thương cảng".
C. Chính sách "Cấm đạo, giết đạo".
D. Chính sách "Mở cửa".
- Câu 64 : Những nội dung của các bản Hiệp ước được kí kết từ năm 1862 - 1884 đã phản ánh điều gì?
A. Sự nhượng bộ có điều kiện của triều Nguyễn.
B. Các kế sách của triều Nguyễn nhằm cứu vãn tình thế đất nước.
C. Quá trình đi từ đầu hàng từng bước đến đầu hàng hoàn toàn của triều Nguyễn.
D. Sự nhân nhượng tạm thời của triều Nguyễn nhằm chuẩn bị cho một cuộc phản chiến giành lại độc lập hoàn toàn.
- Câu 65 : Nhà văn, nhà báo thuộc bộ phận nào trong xã hội Việt Nam trong cuộc khai thác lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Đông Dương?
A. Tiểu tư sản.
B. Công nhân.
C. Nông dân.
D. Tư sản.
- Câu 66 : Hãy kể tên các phong trào đấu tranh tiêu biểu trong cao trào cách mạng 1936 - 1939.
A. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ và phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
B. Phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
C. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ; phong trào đấu tranh nghị trường; phong trào đấu tranh trên lĩnh vực báo chí.
D. Phong trào đòi quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
- Câu 67 : Đại hội quốc dân được tiến hành ở Tân Trào gồm các đại biểu thuộc các thành phần và các miền nào?
A. Ba miền thuộc đủ các giới, các đoàn thể, các dân tộc tiêu biểu cho ý chí và nguyện vọng của toàn dân.
B. Tiểu tư sản, học sinh, sinh viên, trí thức cả nước.
C. Các đảng phái, đoàn thể, tổ chức trong cả nước.
D. Toàn thể các tầng lớp nhân dân.
- Câu 68 : Điều kiện cơ bản nhất để hình thành khối đại đoàn kết nhân dân Đông Dương trong quá trình đấu tranh giành độc lập từ năm 1930 đến năm 1939 là gì ?
A. Cùng nằm trên bán đảo Đông Dương.
B. Có kẻ thù chung là thực dân Pháp và phát xít Nhật.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Có truyền thống gắn bó từ lâu đời.
- Câu 69 : Kế hoạch quân sự nào của Pháp muốn giành lấy một thắng lợi quyết định để "kết thúc chiến tranh trong danh dự" ?
A. Kế hoạch Rơve
B. Kế hoạch đánh nhanh, thắng nhanh.
C. Kế hoạch Nava.
D. Kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi
- Câu 70 : Ngày 9 - 11 - 1946 đã diễn ra sự kiện nào trong tiến trình phát triển của lịch sử Việt Nam?
A. Thông qua bản Hiến pháp đầu tiên của nước Việt nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập Nha Bình dân học vụ.
C. Kì họp đầu tiên của Quốc hội.
D. Cuộc bầu cử Quốc hội lần đầu tiên trong lịch sử dân tộc.
- Câu 71 : "Vây, lấn, tấn, diệt" là cách đánh được quân đội ta sử dụng trong chiến dịch nào?
A. Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Tây Bắc thu - đông 1952.
C. Thượng Lào xuân - hè 1953.
D. Hòa Bình đông - xuân 1951 -1952.
- Câu 72 : Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời vào ngày tháng năm nào?
A. 22/12/1960.
B. 23/9/1960.
C. 12/2/1960.
D. 20/12/1960.
- Câu 73 : Thắng lợi nào của nhân dân ta đã chuyển cách mạng từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công ?
A. Chiến thắng An Lão (1965).
B. Chiến thắng Bình Giã (1964).
C. Chiến thắng Ấp Bắc (1963).
D. Phong trào "Đồng khởi" (1960).
- Câu 74 : "Nhằm thẳng quân thù mà bắn" là câu nói nổi tiếng của ai?
A. Phạm Tuân.
B. Lí Tự Trọng.
C. Võ Thị Sáu.
D. Nguyễn Viết Xuân.
- Câu 75 : Đến ngày 20/9/1977, nước ta trở thành thành viên thứ mấy của Liên hợp quốc?
A. 149.
B. 110.
C. 160.
D. 150.
- Câu 76 : Theo phương án " Maobatton", Ấn Độ được chia thành hai quốc gia là Ấn Độ và Pakixtan. Hai nhà nước tự trị này được thành lập vào thời gian nào?
A. 15 - 7 - 1948.
B. 15 - 8 - 1947.
C. 15 - 8 - 1948.
D. 15 - 8 - 1949.
- Câu 77 : Hãy tìm đúng lý do Nhật Bản được gọi là “Đế quốc kinh tế”?
A. Nhật Bản là một siêu cường về kinh tế.
B. Đế quốc Nhật bành trướng, xâm nhập mở rộng phạm vi thế lực kinh tế khắp mọi nơi trên thế giới đặc biệt là vùng Đông Nam Á.
C. Nhật Bản chỉ chú trọng phát triển quân sự và tiến hành chiến tranh.
D. Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt với Mĩ và Tây Âu.
- Câu 78 : Trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai, so với Nhật Bản, các nước Tây Âu không có lợi thế từ yếu tố nào dưới đây?
A. Chi phí cho quốc phòng thấp.
B. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
- Câu 79 : Tháng 2 - 1913 là mốc thời gian ghi dấu sự kiện nào sau đây?
A. Khởi nghĩa Yên Thế thất bại hoàn toàn.
B. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần thứ nhất.
C. Đề Nắm bị sát hại.
D. Nghĩa quân Yên Thế giảng hòa với Pháp lần hai.
- Câu 80 : Vì sao Nguyễn Tất Thành quyết định sang phương Tây tìm đường cứu nước ?
A. Để học hỏi phương pháp cách mạng từ các nước phương Tây rồi trở về giúp đồng bào mình.
B. Vì Pháp là kẻ thù trực tiếp của nhân dân ta.
C. Vì phương Tây là nơi khởi nguồn của những tư tưởng cách mạng tiến bộ.
D. Vì phương Tây là nơi diễn ra các cuộc cách mạng tư sản.
- Câu 81 : Đâu không phải chính sách mà chính phủ Pháp đã thực hiện để khắc phục hậu quả nặng nề do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra?
A. Tăng cường bóc lột thuộc địa.
B. Vay nợ để phục hồi và phát triển kinh tế.
C. Tiếp tục gây chiến tranh với các nước nhỏ để chiếm đất đai, cướp tài nguyên.
D. Tăng cường bóc lột nhân dân lao động trong nước.
- Câu 82 : Đặc điểm nổi bật của phong trào dân tộc, dân chủ ở Việt Nam trong những năm 1919 – 1930 là gì?
A. Phong trào công nhân phát triển từ tự phát sang tự giác.
B. Khuynh hướng cách mạng dân chủ tư sản phát triển mạnh mẽ.
C. Quá trình khẳng định quyền lãnh đạo cách mạng giữa hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản.
D. Giai cấp tiểu tư sản có sự chuyển biến về tư tưởng trước tác động của chủ nghĩa Mác-Lênin.
- Câu 83 : Đại hội lần thứ nhất của Đảng diễn ra vào thời gian nào, ở đâu?
A. Tháng 3-1935 ở Xiêm - Thái Lan.
B. Tháng 3-1935 ở Ma Cao - Trung Quốc.
C. Tháng 3-1935 ở Hương Cảng - Trung Quốc.
D. Tháng 3-1935 ở Cao Bằng - Việt Nam.
- Câu 84 : “ Nếu không giải quyết được vấn đề dân tộc giải phóng, không đòi được độc lập tự do cho toàn thể dân tộc, thì chẳng những toàn thể quốc gia dân tộc còn chịu mãi kiếp ngựa trâu, mà quyền lợi của bộ phận giai cấp đến vạn năm sau cũng không đòi được”. Đoạn văn trên được Nguyễn Ái Quốc trình bày lúc nào?
A. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 8 (5/1941).
B. Trong hội nghị trung ương Đảng lần thứ 6 (11/1939).
C. Trong thư gửi đồng bào toàn quốc sau hội nghị trung ương lần thứ 8.
D. Trong Cương lĩnh chính trị đầu tiên (2 - 1930).
- Câu 85 : Cho đến thu - đông năm 1953, số lượng quân tập trung ở đồng bằng Bắc Bộ là bao nhiêu tiểu đoàn.
A. 44 tiểu đoàn.
B. 34 tiểu đoàn.
C. 14 tiểu đoàn.
D. 54 tiểu đoàn.
- Câu 86 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng Biên giới năm 1950 là gì?
A. Địch bị đẩy lùi vào thế phòng ngự bị động, ta giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
B. Chấm dứt kế hoạch "đánh nhanh thắng nhanh" buộc Pháp phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
C. Bảo vệ an toàn căn cứ địa Việt Bắc.
D. Đây là chiến thắng oanh liệt nhất, buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh.
- Câu 87 : Nội dung nào sau đây không nằm trong Hiệp định Genève ?
A. Hai bên cùng ngừng bắn, tập kết, chuyển quân.
B. Các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của 3 nước Đông Dương.
C. Mĩ được vào miền Nam giải giáp quân Pháp.
D. Lấy vĩ tuyến 17 là giới tuyến quân sự tạm thời của Việt Nam.
- Câu 88 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6 -3 -1946 với Pháp?
A. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.
B. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.
C. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.
D. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
- Câu 89 : Điểm khác nhau cơ bản giữa Hiệp định sơ bộ ngày 6/3/1946 với Hiệp định Giơnevơ ngày 21/7/1954:
A. về chấm dứt chiến tranh và lập lại hòa bình.
B. khu vực đóng quân của hai bên.
C. về thời gian rút quân.
D. về quyền dân tộc cơ bản.
- Câu 90 : So với chiến lược "Chiến tranh đặc biệt", chiến lược "Việt Nam hóa chiến tranh" có điểm khác nào dưới đây?
A. Dưới sự chỉ huy của hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
B. Hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
C. Có sự phối hợp của lực lượng chiến đấu Mĩ.
D. Dưới sự lãnh đạo của Đảng.
- Câu 91 : Nhiệm vụ của cách mạng miền Nam trong giai đoạn 1954 -1975 là gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. Khôi phục kinh tế.
D. Tiếp tục cách mạng Dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 92 : Ngô Đình Diệm được Mĩ dựng lên làm Thủ tướng bù nhìn ở miền Nam Việt Nam để thay thế cho ai?
A. Thay thế cho Dương Văn Minh.
B. Thay thế cho Đồng Khánh.
C. Thay thế cho Bảo Đại.
D. Thay thế cho Bửu Lộc.
- Câu 93 : Nhân dân Liên Xô thực hiện nhiệm vụ công nghiệp hoá xã hội chủ nghĩa với mục tiêu gì?
A. Làm cơ sở để cải tạo nền nông nghiệp.
B. Xây dựng cơ sở vật chất cho chủ nghĩa xã hội.
C. Đầu tư cho phát triển công nghiệp chế tạo máy.
D. Ưu tiên phát triển công nghiệp nặng.
- Câu 94 : Việt Nam gia nhập tổ chức ASEAN vào ngày, tháng, năm nào?
A. Ngày 7/1/1984.
B. Ngày 30/4/1999.
C. Ngày 23/7/1997.
D. Ngày 28/7/1995.
- Câu 95 : Chính sách nào của nhà Nguyễn đã khiến cho nước ta bị cô lập với thế giới bên ngoài ?
A. Chính sách "Mở cửa".
B. Chính sách độc quyền công thương.
C. Chính sách "Bế quan tỏa cảng"
D. Chính sách "Cấm đạo, diệt đạo".
- Câu 96 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất đã có tác động như thế nào đối với nền kinh tế Việt Nam?
A. Vẫn duy trì phương thức bóc lột phong kiến.
B. Du nhập vào Việt Nam phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.
C. Kinh tế Việt Nam được phát triển nhanh.
D. Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa được du nhập vào Việt Nam nhưng phương thức bóc lột phong kiến vẫn được duy trì.
- Câu 97 : Tổ chức quốc tế nào ra đời tháng 3/1919 với mục đích thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng thế giới ?
A. Hội Liên hiệp các dân tộc thuộc địa.
B. Quốc tế Cộng sản.
C. Liên hợp quốc.
D. Hội Quốc liên.
- Câu 98 : Từ tháng 5 đến tháng 8/1930, trung tâm của cao trào cách mạng 1930 - 1931 chủ yếu diễn ra ở đâu?
A. Ở hải ngoại.
B. Ở Miền Bắc.
C. Ở Miền Nam.
D. Ở Miền Trung.
- Câu 99 : Cách mạng Việt Nam bước vào thời kì vô cùng khó khăn. Đế quốc Pháp và phong kiến thẳng tay thi hành một chính sách khủng bố cực kì tàn bạo. Các cơ sở của đảng lần lượt bị phá vỡ. Đó là đặc điểm của lực lượng cách mạng Việt Nam giai đoạn:
A. 1930 - 1931.
B. 1934 - 1935.
C. 1933 - 1934.
D. 1931 - 1932.
- Câu 100 : Một trong những chủ trương sáng tạo lần đầu tiên được đề ra trong Hội nghị Trung ương lần thứ 8 (5-1941) là gì?
A. Đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một mặt trận riêng.
C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
D. Giảm tô, giảm tức, chia lại ruộng công.
- Câu 101 : Trong bản Tạm ước 14/9/1946, ta đã nhân nhượng cho Pháp quyền lợi nào?
A. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
B. Một số quyền lợi về kinh tế, quân sự.
C. Một số quyền lợi về chính trị, quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế, văn hóa.
- Câu 102 : Ngày 30 - 10 - 1947 đã ghi dấu chiến thắng nào trong Chiến dịch Việt Bắc của quân ta?
A. Trận Sông Lô.
B. Trận Khoan Bộ (Đoan Hùng).
C. Trận Khe Lau.
D. Trận đèo Bông Lau.
- Câu 103 : Hành động nào sau đây của Ngô Đình Diệm trong những năm 1954-1957 đã làm cho nhân dân ta hết sức bất bình?
A. Phá hoại Hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Thực hiện chế độ "Gia đình trị".
C. Tiến hành bầu cử riêng rẽ, phế truất Bảo Đại, lên làm tổng thống.
D. Tuyên bố tại Oa-sinh-tơn: "Biên giới Hoa Kì kéo dài đến vĩ tuyến 17".
- Câu 104 : Chiến dịch Điên Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) có điểm giống nhau nào dưới đây?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng
B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
- Câu 105 : Từ việc quốc hữu hoá các xí nghiệp, nhà máy của tư sản trong "Chính sách cộng sản thời chiến", đến khi thực hiện "Chính sách kinh tế mới" được thay đổi như thế nào?
A. Khuyến khích tư bản nước ngoài vào xây dựng nhà máy, xí nghiệp trong nước.
B. Xây dựng các nhà máy, xí nghiệp do giai cấp vô sản quản lý.
C. Cho phép tư nhân được thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp loại nhỏ (dưới 20 công nhân).
D. Trả hết toàn bộ nhà máy, xí nghiệp cho giai cấp tư sản.
- Câu 106 : Sau chiến tranh thế giới thứ hai, khu vực Mĩ Latinh trở thành "sân sau" của nước nào?
A. Hà Lan.
B. Bồ Đào Nha.
C. Mĩ.
D. Pháp.
- Câu 107 : Bài học cơ bản rút ra từ thắng lợi của ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào trong cuộc đấu tranh giành độc lập ở khu vực Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Điều kiện khách quan thuận lợi và nhân dân nhiệt tình cách mạng.
B. Điều kiện khách quan thuận lợi và biết chớp thời cơ.
C. Kẻ thù đã suy yếu và được sự ủng hộ của nhân loại tiến bộ.
D. Có sự chuẩn bị lâu dài kết hợp với chớp thời cơ.
- Câu 108 : Ba tổ chức cộng sản ra đời và hoạt động riêng rẽ gây trở ngại nào dưới đây cho cách mạng Việt Nam?
A. Làm cho phong trào cách mạng trong nước có nguy cơ chia rẽ lớn.
B. Đặt ra yêu cầu phải thống nhất ba tổ chức cộng sản thành một Đảng duy nhất.
C. Khiến Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phải phân liệt thành hai nhóm.
D. Gây tổn thất to lớn cho phong trào cách mạng Việt Nam.
- Câu 109 : Cuộc biểu tình trong phong trào cách mạng 1930-1931 ở Nghệ Tĩnh có gần 3 vạn nông dân tham gia diễn ra ở đâu?
A. Hưng Nguyên.
B. Thanh Chương.
C. Anh Sơn.
D. Can Lộc.
- Câu 110 : . Ở Bắc Kì và Bắc Trung Kì, khẩu hiệu "Phá kho thóc, giải quyết nạn đói" được Đảng ta đề ra trong
A. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (11 - 1939).
B. cao trào kháng Nhật cứu nước.
C. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5 - 1941).
D. cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945.
- Câu 111 : Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân lúc mới thành lập do ai làm đội trưởng, có bao nhiêu người?
A. Hoàng Sâm - 34 người.
B. Trường Chinh - 34 người.
C. Võ Nguyên Giáp - 36 người
D. Phạm Hùng - 35 người.
- Câu 112 : Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp bắt đầu từ thời gian nào?
A. Đêm 20-12-1946.
B. Đêm 19-12-1946.
C. Ngày 18-12-1946.
D. Ngày 22-12-1946.
- Câu 113 : Trong những năm tiến hành cuộc kháng chiến chống Pháp, Chính phủ ban hành Sắc lệnh về thuế nông nghiệp vào năm nào?
A. 1951.
B. 1953.
C. 1950.
D. 1952.
- Câu 114 : Thực chất của chính sách "dùng người Việt đánh người Việt, lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" của Pháp sau chiến dịch Việt Bắc (1947) là đang thực hiện chiến lược chiến tranh gì ở nước ta ?
A. Chiến lược đánh nhanh thắng nhanh.
B. Chiến tranh xâm lược thực dân mới.
C. Chiến tranh tổng lực.
D. Chiến lược đánh lâu dài với ta.
- Câu 115 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giai cấp nào lãnh đạo phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc ở Ấn Độ?
A. Vô sản
B. Địa chủ yêu nước
C. Nông dân.
D. Tư sản dân tộc.
- Câu 116 : Hội nghị nào đã thông qua Hiến chương Liên hợp quốc?
A. Hội nghị Vec xai – Oasintơn
B. Hội nghị Pốtxđam
C. Hội nghị Ianta
D. Hội nghị họp tại Xan Phranxixco
- Câu 117 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quốc gia nào ở Đông Bắc Á bị chia cắt
A. Trung Quốc
B. Triều Tiên
C. Nhật Bản
D. Hàn Quốc
- Câu 118 : Tình hình kinh tế chung của các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. giàu lên nhờ chiến tranh
B. nợ nần chồng chất
C. thiệt hại nặng nề
D. thiệt hại nặng nề và lệ thuộc vào Mĩ
- Câu 119 : Yếu tố công nghệ trong cuộc cách mạng khoa học – công nghệ đã được nâng lên hàng đầu vào giai đoạn nào?
A. Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Vào thập kỷ 50 của thế kỷ XX
C. Vào thập kỷ 70 của thế kỷ XX
D. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt
- Câu 120 : Pháp chính thức hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam bằng Hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
B. Hiệp ước Giáp Tuất 1874
C. Hiệp ước Hácmăng 1883
D. Hiệp ước Patơnốt 1884
- Câu 121 : Cuộc kháng chiến của nhân dân ta tại đâu đã làm thất bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh” của Pháp?
A. Tại Bắc Kỳ lần thứ nhất năm 1873.
B. Tại Đà Nẵng năm 1858.
C. Tại Gia Định năm 1860.
D. Tại Bắc Kỳ lần thứ hai năm 1883.
- Câu 122 : Đâu là cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất trong phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX?
A. Khởi nghĩa Bãi Sậy
B. Khởi nghĩa Ba Đình
C. Khởi nghĩa Hùng Lĩnh
D. Khởi nghĩa Hương Khê
- Câu 123 : Mục đích khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam là
A. truyền bá văn minh Pháp.
B. bù đắp những thiệt hại trong chiến tranh.
C. gạt ảnh hưởng của Trung Quốc tại Việt Nam
D. cạnh tranh với tư bản Anh ở châu Á .
- Câu 124 : Sự kiện nào đánh dấu chế độ phong kiến Trung Quốc kết thúc?
A. Hiệp ước Nam Kinh ký với Anh.
B. Điều ước Tân Sửu ký với các nước đế quốc.
C. Cách mạng Tân Hợi.
D. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ Trung Quốc thắng lợi.
- Câu 125 : Hội nghị Ianta họp vào thời điểm nào?
A. Chiến tranh thế giới thứ hai đã kết thúc.
B. Các nước Anh – Mĩ chưa mở Mặt trận thứ hai.
C. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản.
D. Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc.
- Câu 126 : Quốc gia nào ở Đông Nam Á cuối thế kỷ XIX đầu thế kỷ XX vẫn giữ được độc lập?
A. Singapo.
B. Thái Lan.
C. Inđônêxia.
D. Philippin.
- Câu 127 : Trung tâm kinh tế – tài chính lớn nhất thế giới khoảng 20 năm đầu sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Nhật Bản.
B. Anh.
C. Pháp.
D. Mĩ
- Câu 128 : Đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – công nghệ nửa sau thế kỷ XX là
A.Xuất hiện người máy (rôbốt)
B. Khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Mọi phát minh bắt nguồn từ lao động thực tiễn.
D. Mối quan hệ giữa con người với con người thân thiện hơn.
- Câu 129 : Phong trào Cần Vương xuất hiện khi nào?
A. Khi Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. Khi thực dân Pháp bắt tay vào cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất
C. Khi Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
D. Khi vua Hàm Nghi bị bắt.
- Câu 130 : Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tiến hành từ khi nào?
A. Sau khi đàn áp xong phong trào Cần Vương.
B. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Khi Pháp hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam.
- Câu 131 : Trào lưu dân tộc dân chủ xuất hiện ở Việt Nam từ khi nào?
A. Cuối thế kỷ XIX.
B. Đầu thế kỷ XX.
C. Sau Cách mạng tháng Mười Nga.
D. Sau khi thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 132 : Trong thời kì Chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp tư sản Việt Nam có chuyển biến gì?
A. Giảm về số lượng.
B. Tăng cả về số lượng và tiềm lực kinh tế.
C. Tăng nhanh về số lượng, thành lập được tổ chức đảng.
D. Suy yếu do chính sách chèn ép của Pháp.
- Câu 133 : Lực lượng tiên phong trong phong trào cách mạng 1919 –1925 là
A. tư sản.
B. tiểu tư sản trí thức.
C. công nhân.
D. nông dân.
- Câu 134 : Mục tiêu đấu tranh trong phong trào dân chủ 1936 –1939 là?
A. Độc lập dân tộc và ruộng đất dân cày.
B. Tự do, hòa bình.
C. Dân sinh, dân chủ, cơm áo, hòa bình.
D. Độc lập dân tộc.
- Câu 135 : Sự kiện nào đã tạo ra thời cơ thuận lợi cho cuộc cách mạng Tháng Tám ở nước ta giành thắng lợi?
A. Liên Xô tấn công đạo quân Quan Đông của Nhật Bản ở Trung Quốc.
B. Phát xít Đức bị tiêu diệt.
C. Mĩ thả bom nguyên tử xuống Nhật Bản
D. Phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh.
- Câu 136 : Cuộc kháng chiến ở các đô thị bắc vĩ tuyến 16 đã có tác dụng gì?
A. Giam chân địch trong các thành phố, tạo điều kiện để bên ngoài chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
B. Tiêu hao sinh lực địch
C. Bao vây, chia cắt địch
D. Đánh vào cơ quan đầu não của địch.
- Câu 137 : Phong trào cách mạng bắt đầu bùng nổ ở Bến Tre sau đó lan rộng ra khắp Nam Bộ, đó là
A. phong trào chống bắt lính
B. phong trào "Đồng Khởi"
C. Phong trào đấu tranh chống chính sách "tố cộng, diệt cộng).
D. Phong trào chống bắt phu.
- Câu 138 : Giai đoạn hai của Chiến tranh thế giới thứ nhất đã diễn ra sự kiện gì quan trọng tác động đến tình hình thế giới?
A. Mĩ tham gia chiến tranh.
B. Cách mạng tháng Hai ở Nga thành công.
C. Cách mạng tháng Mười Nga thành công
D. Nước Nga rút khỏi chiến tranh.
- Câu 139 : Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ hai thay đổi sau sự kiện nào?
A. Sự kiện Trân Châu Cảng.
B. Liên Xô tham gia chiến tranh.
C. Mĩ tuyên chiến với Nhật.
D. Anh, Mĩ mở mặt trận thứ hai.
- Câu 140 : Sau Chiến tranh lạnh, xu thế chung trong quan hệ quốc tế là
A. giải quyết mọi tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
B. tiếp tục gây căng thẳng ở nhiều khu vực.
C. tăng cường chạy đua vũ trang.
D. hòa bình, hợp tác trên cơ cở cùng có lợi.
- Câu 141 : Cuộc kháng chiến chống Pháp ở Mặt trận Đà Nẵng có tác dụng gì?
A. Đánh bại âm mưu "đánh nhanh, thắng nhanh" của thực dân Pháp.
B. Giam chân Pháp tại Đà Nẵng.
C. Cổ vũ nhân dân Nam Bộ đứng lên kháng chiến chống Pháp.
D. Để lại nhiều kinh nghiệm quý.
- Câu 142 : Tại Hà Nội, phong trào đấu tranh tiêu biểu trong giai đoạn 1919 –1925 là
A. đấu tranh đòi thả nhà yêu nước Phan Bội Châu của học sinh, sinh viên và các tầng lớp nhân dân.
B. công nhân và viên chức đấu tranh đòi nghỉ ngày chủ nhật có lương.
C. đám tang cụ Phan Châu Trinh.
D. thành lập Hội Phục Việt.
- Câu 143 : Thành phần tham gia trong tổ chức Hội Phục Việt là
A. công nhân
B. nông dân.
C. trí thức.
D. phú nông và địa chủ nhỏ.
- Câu 144 : Ngày Xô Viết Nghệ Tĩnh bắt nguồn từ sự kiện nào?
A. Cuộc biểu tình của công nhân Vinh – Bến Thủy.
B. Cuộc biểu tình của nông dân huyện Hưng Nguyên.
C. Cuộc mít tinh kỷ niệm ngày Quốc tế lao động 1–5.
D. Cuộc nổi dậy của nông dân Thái Bình.
- Câu 145 : Từ 1951 –1953, cục diện trên chiến trường chính Bắc Bộ, ta giữ thế
A. bị động, cầm cự.
B. chủ động.
C. phòng ngự.
D. tổng tiến công.
- Câu 146 : Miền Bắc tiến hành Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất vào thời điểm nào?
A. Ngay sau khi giải phóng miền Bắc.
B. Sau khi hoàn thành việc khôi phục kinh tế
C. Sau khi hoàn thành kế hoạch bước đầu phát triển kinh tế, văn hóa.
D. Sau khi Mĩ ném bom đánh phá miền Bắc lần thứ nhất.
- Câu 147 : Nước ta có tên là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam từ khi nào?
A. Sau khi Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
B. Sau khi ta giành độc lập năm 1945.
C. Sau cuộc kháng chiến chống Pháp thắng lợi.
D. Sau sự kiện hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
- Câu 148 : Vì sao nói đến đầu những năm 70 của thế kỷ XX, Liên Xô đạt được thế cân bằng về quân sự so với Mĩ?
A. Vì Mĩ hạn chế vũ khí nguyên tử.
B. Vì Liên Xô tập trung toàn lực vào chạy đua vũ trang với Mĩ
C. Vì Liên Xô sản xuất được bom nguyên tử.
D. Vì Mĩ phải chấp nhận ký với Liên Xô các Hiệp ước hạn chế vũ khí tiến công chiến lược.
- Câu 149 : Để xâm lược được nước ta, thực dân Pháp đã dùng thủ đoạn gì?
A. Dùng vũ khí hiện đại.
B. Kết hợp tấn công bằng vũ khí hiện đại và ép triều đình Nhà Nguyễn ký các hiệp ước bất bình đẳng.
C. Dùng tín đồ Thiên chúa giáo làm tay sai.
D. Mua chuộc quan lại triều đình.
- Câu 150 : Mĩ viện trợ cho Pháp trong Chiến tranh xâm lược Đông Dương nhằm âm mưu gì?
A. Phân chia thành quả thắng lợi
B. Kéo dài, quốc tế hóa cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương.
C. Mượn tay Pháp xâm lược Đông Dương
D. Buộc Pháp phải ràng buộc vào Mĩ về kinh tế.
- Câu 151 : Sự kiện nào buộc Mĩ phải tuyên bố "Phi Mĩ hóa" chiến tranh xâm lược ?
A. Chiến thắng của nhân dân hai miền Nam – Bắc vào cuối năm 1968
B. Âm mưu phá hoại miền Bắc của Mĩ bị đánh bại.
C. Mị bị bất ngờ tấn công vào Xuân 1968.
D. Khi Giônxơn lên làm Tổng thống Mĩ.
- Câu 152 : Vì sao quá trình quân phiệt hóa bộ máy nhà nước của Nhật Bản lại kéo dài?
A. Vì các cuộc đấu tranh của nhân dân thế giới.
B. Vì sự bất đồng trong nội bộ về cách thức tiến hành chiến tranh.
C. Vì ở Nhật Bản còn tàn dư phong kiến.
D. Vì lý do tôn giáo.
- Câu 153 : Tại sao nói Mĩ Latinh là "lục địa bùng cháy"?
A. Vì phong trào đấu tranh chính trị phát triển mạnh.
B. Vì nổ ra cuộc cách mạng ở Cuba.
C. Vì hàng loạt các cuộc đấu tranh vũ trang bùng nổ ở các nước Mĩ Latinh.
D. Vì cả khu vực Mĩ Latinh cùng đứng lên đấu tranh trong cùng một năm.
- Câu 154 : Tại sao một số nước Tây Âu có chính sách đối ngoại tương đối độc lập với Mĩ?
A. Vì kinh tế đã phát triển, không muốn lệ thuộc vào Mĩ.
B. Vì sợ ảnh hưởng đến hình ảnh của quốc gia trên trường quốc tế.
C. Vì không muốn lệ thuộc Mĩ về đối ngoại.
D. Vì bất đồng với Mĩ trong một số chính sách đối ngoại.
- Câu 155 : Điểm khác nhau căn bản giữa các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần Vương với cuộc khởi nghĩa Yên Thế là
A. mục đích đấu tranh.
B. lực lượng tham gia.
C. hình thức đấu tranh
D. Tính chất ban đầu.
- Câu 156 : Cuộc khởi nghĩa của binh lính Thái Nguyên năm 1917 đã để lại bài học gì?
A. Bài học về thời cơ.
B. Bài học về tinh thần yêu nước
C. Bài học về tinh thần đoàn kết và vận động mọi lực lượng yêu nước tham gia cách mạng.
D. Bài học về phương pháp cách mạng.
- Câu 157 : Tại sao Nguyễn Ái Quốc lại quyết định triệu tập Hội nghị hợp nhất các tổ chức Cộng sản ở Việt Nam?
A. Vì đây là nhiệm vụ mà Quốc tế Cộng sản giao cho Nguyễn Ái Quốc.
B. Vì nhận thấy cách mạng Việt Nam có nguy cơ chia rẽ lớn.
C. Vì trong nước xuất hiện Việt Nam Quốc dân đảng.
D. Vì các tổ chức đảng ở mỗi miền có nguy cơ bị thực dân Pháp đàn áp.
- Câu 158 : Hình thức đấu tranh chủ yếu trong phong trào cách mạng 1936 –1939 là
A. đấu tranh vũ trang.
B. đấu tranh chính trị.
C. khởi nghĩa giành chính quyền.
D. kết hợp đấu tranh vũ trang và đấu tranh chính trị.
- Câu 159 : Vì sao nội dung của Bản tuyên ngôn Độc lập của nước Mĩ được Hồ Chí Minh nhắc đến trong Tuyên ngôn Độc lập của Việt Nam?
A. Vì đó là những tư tưởng tiến bộ mà nhân loại hướng đến.
B. Vì muốn nhắc nhở các nước lớn.
C. Vì đây là những nội dung hay.D. Vì Việt Nam nằm trong phe Đồng minh cùng với Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
D. Vì Việt Nam nằm trong phe Đồng minh cùng với Mĩ trong Chiến tranh thế giới thứ hai.
- Câu 160 : Liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương được thành lập sau sự kiện nào?
A. Sau sự kiện thành lập Mặt trận Liên Việt.
B. Sau khi Đảng Cộng sản Đông Dương ra đời.
C. Sau Chiến thắng ở Thượng Lào
D. Sau Chiến thắng ở Xênô.
- Câu 161 : Chiến thắng Điện Biên Phủ của nhân dân Việt Nam đã có ảnh hưởng sâu sắc đến phong trào giải phóng dân tộc ở quốc gia nào ở châu Phi?
A. Nam Phi
B. Ai Cập
C. Angiêri.
D. Marốc.
- Câu 162 : Quan điểm của Đảng như thế nào sau khi ta đã ký với Mĩ Bản Hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam?
A. Hòa bình, hòa hợp dân tộc.
B. Đấu tranh vũ tranh
C. Chú trọng về đấu tranh chính trị.
D. Vẫn tiếp tục cách mạng bạo lực, kết hợp cả ba mặt trận: chính trị – quân sự – ngoại giao.
- Câu 163 : Phương châm tác chiến trong Chiến dịch Hồ Chí Minh là
A. đánh chắc, tiến chắc.
B. đánh du kích.
C. vừa đấu tranh vũ trang vừa vận động ngoại giao
D. "Thần tốc, táo bạo, bất ngờ và quyết thắng".
- Câu 164 : Tại Đông Nam Á, cuộc chiến tranh giành giật thuộc địa giữa các đế quốc xảy ra ở quốc gia nào vào cuối thế kỷ XIX?
A. Lào.
B. Xiêm.
C. Phi líp pin.
D. Mã Lai.
- Câu 165 : Việt Nam Quốc dân đảng là chính đảng của giai cấp nào?
A. Nông dân.
B. Công nhân.
C. Tư sản dân tộc.
D. Tiểu tư sản.
- Câu 166 : Trong thời kỳ Liên Xô thực hiện chính sách kinh tế mới đã cho phép tư nhân được
A. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp lớn.
B. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp nhỏ có sự kiểm soát của nhà nước.
C. thuê hoặc xây dựng những xí nghiệp vừa và lớn.
D. thuê hoặc tự do xây dựng các loại hình xí nghiệp.
- Câu 167 : Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng trong thời kì 1936 –1939 là?
A. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc.
B. chống đế quốc, chống phong kiến.
C. chống phát xít và bọn phản động thuộc địa.
D. chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc và bọn phản động thuộc địa.
- Câu 168 : Nhằm phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc trên bán đảo Đông Dương, Đại hội Đảng Cộng sản Đông Dương lần thứ II đã có quyết định gì?
A. Thành lập Liên minh nhân dân Việt – Miên – Lào.
B. Thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng Mác – Lênin riêng, có cương lĩnh riêng.
C. Xác định nhiệm vụ cụ thể cho mỗi nước Đông Dương.
D. Quyết định xuất bản báo Nhân dân là cơ quan ngôn luận chung của những người Cộng sản Đông Dương.
- Câu 169 : Chiến thắng nào ở miền Nam đã chứng minh khả năng nhân dân miền Nam thắng Mĩ trong Chiến tranh đặc biệt?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Bình Giã.
C. Chiến thắng An Lão.
D. Chiến thắng Đồng Xoài.
- Câu 170 : Tổ chức chính trị mang tính quốc tế đầu tiên nhằm duy trì trật tự thế giới mới là?
A. Liên Hiệp quốc.
B. Hội Quốc liên.
C. Liên minh châu Âu (EU).
D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN).
- Câu 171 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, học thuyết "Cam kết và mở rộng" được tiến hành trong bối cảnh nào?
A. Mĩ là trung tâm kinh tế – tài chính duy nhất thế giới.
B. Trật tự hai cực Ianta hình thành.
C. Trật tự hai cực Ianta đã sụp đổ.
D. Đảng Cộng hòa lên nắm chính quyền.
- Câu 172 : Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam 1919 –1925 mang tính chất gì?
A. Cách mạng quốc gia.
B. Cải lương.
C. Không triệt để.
D. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Câu 173 : Tính chất của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
D. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
- Câu 174 : Đảng chủ trương kháng chiến trường kì vì
A. để vừa đánh vừa đàm.
B. để có thời gian ta chuẩn bị mọi mặt.
C. để tiêu hao sinh lực địch và có thời gian để lực lượng bên ngoài vào giúp ta.
D. để có thời gian tìm hiểu âm mưu của thực dân Pháp.
- Câu 175 : Trong số các tờ báo dưới đây, tờ báo nào bằng tiếng Pháp được ra đời trong những năm 20 của thế kỷ XX?
A. Người nhà quê.
B. Hữu thanh.
C. Tiếng dân.
D. Đông Pháp thời báo.
- Câu 176 : Trong chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, trên sông Lô ta đã chủ động chặn đánh địch tại
A. Đèo Bông Lau.
B. Khe Lau.
C. Chợ Mới.
D. Chợ Rã
- Câu 177 : “Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước", đây là thành quả của kế hoạch nào?
A. Kế hoạch 5 năm (1986 –1990).
B. Kế hoạch 5 năm (1991 –1995).
C. Kế hoạch 5 năm (1996 –2000)
D. Kế hoạch 5 năm (2001 –2005).
- Câu 178 : Vì sao phải mất gần 30 năm thực dân Pháp mới hoàn thành quá trình xâm lược Việt Nam?
A. Vì Pháp chưa đủ mạnh.
B. Vì triều đình nhà Nguyễn kiên quyết đấu tranh.
C. Vì tinh thần đấu tranh anh dũng của nhân dân Việt Nam
D. Vì bị thực dân Anh khống chế.
- Câu 179 : Pháp lấy cớ gì để xâm lược Việt Nam
A. Nhà Nguyễn không cho Pháp vào buôn bán.
B. Nhà Nguyễn không thực hiện Hiệp ước Vecxai từ thế kỷ XVIII.
C. Nhà Nguyễn cấm đạo Giatô, giết giáo sĩ.
D. Nhà Nguyễn không trả lời thư của Pháp.
- Câu 180 : Ý nào không phải là tác dụng của việc ta ký Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946 với Pháp?
A. Tránh cùng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
B. Tranh thủ thời gian hòa bình chuẩn bị mọi mặt cho kháng chiến lâu dài.
C. Tránh một cuộc xung đột vũ trang đổ máu cho các bên.
D. Kéo dài thời gian hòa hoãn để đợi các nước Đồng minh khác đến giúp dân tộc ta.
- Câu 181 : Kế hoạch Nava bước đầu bị phá sản từ sự kiện nào?
A. Thắng lợi của ta trong chiến dịch Biên giới thu – đông 1950
B. Pháp phải đưa quân lên Điện Biên Phủ.
C. Thắng lợi của ta trong Đông – Xuân 1953 –1954, Pháp phải chia quân làm 5 hướng.
D. Ta bắt đầu đưa quân lên Điện Biên Phủ.
- Câu 182 : Vì sao nước Mĩ nhanh chóng vượt qua hai khủng hoảng kinh tế thế giới
A. Nhờ có nhiều thuộc địa.
B. Nhờ số tiền đòi nợ từ các nước trong Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Nhờ thực hiện chính sách Mới của Rudơven.
D. Vì buôn bán vũ khí.
- Câu 183 : Phong trào Cần Vương cuối thế ỷ XIX mang tính chất của
A. cuộc khởi nghĩa nông dân.
B. khuynh hướng cứu nước ý thức hệ phong kiến.
C. cuộc cách mạng dân chủ tư sản.
D. một cuộc cách mạng không triệt để.
- Câu 184 : Vì sao các cuộc đấu tranh trong thời kì 1919 –1925 rất sôi nổi nhưng chưa giành được thắng lợi
A. Vì thực dân Pháp rất mạnh.
B. Vì chưa có chính đảng lãnh đạo, các cuộc đấu tranh còn tự phát, lẻ tẻ.
C. Vì chưa lôi kéo nông dân tham gia.
D. Vì chưa có hình thức đấu tranh vũ trang.
- Câu 185 : Dấu hiệu nào chứng tỏ Đảng đã được phục hồi từ Trung ương đến địa phương sau thời kì 1930 –1931?
A. Nhiều chi bộ đảng được thành lập ngay tại các nhà lao.
B. Các cuộc đấu tranh của công nhân tăng.
C. Ban lãnh đạo Hải ngoại được thành lập.
D. Đảng tiến hành Đại hội lần thứ nhất tại Ma Cao – Trung Quốc.
- Câu 186 : Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ II đã xác định nhiệm vụ cơ bản của cách mạng Việt Nam là
A. chống đế quốc và tàn tích của chế độ phong kiến.
B. chống những tàn dư của chế độ phong kiến.
C. chống đế quốc Pháp.
D. chống đế quốc và tay sai.
- Câu 187 : Trong giai đoạn hai của cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật diễn ra chủ
A. Phan Đình Phùng.
B. Cao Thắng.
C. Đốc Tít.
D. Cầm Bá Thước.
- Câu 188 : Công lao lớn nhất của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 là
A. xác định mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với cách mạng thế giới
B. nhận thức được vai trò của nông dân.
C. nhận thức được vai trò của cách mạng thuộc địa.
D. tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho cách mạng Việt Nam.
- Câu 189 : So với phong trào cách mạng 1930 –1931, phong trào dân chủ 1936 –1939 đã có thêm các lực lượng nào tham gia cách mạng?
A. công nhân
B. nông dân
C. ngoài liên minh công –nông còn có các lực lượng yêu nước có tư tưởng chống phát xít.
D. ngoài công – nông còn có địa chủ vừa và nhỏ.
- Câu 190 : Tại sao sau Cách mạng tháng Tám Hồ Chí Minh không đặt tên nước là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam mà lại là Việt Nam Dân chủ Cộng hòa?
A. Do chủ nghĩa xã hội mới hình thành.
B. Do tình hình thế giới và trong nước cần phải đặt tên nước như vậy mới phù hợp.
C. Do nước ta vừa đứng về phe dân chủ chống phát xít
D. Do các thế lực đế quốc đang chĩa mũi nhọn vào chủ nghĩa xã hội.
- Câu 191 : Sau Cách mạng tháng Tám, mưu đồ xâm lược toàn bộ nước ta của thực dân Pháp đã thể hiện trắng trợn qua sự kiện
A. tiến quân ra Bắc
B. kí với Trung Hoa dân quốc Hiệp ước Hoa – Pháp.
C. gửi tối hậu thư cho chính phủ ta ngày 18–12–1946.
D. không thực hiện nghiêm chỉnh Hiệp định Sơ bộ 6–3–1946.
- Câu 192 : Thắng lợi nào của quân dân ta buộc Mĩ phải tuyên bố "Mĩ hóa chiến tranh xâm lược trở lại"
A. Thắng lợi ở mùa khô thứ nhất.
B. Thắng lợi ở mùa khô thứ hai.
C. Thắng lợi tại cuộc tiến công chiến lược 1972.
D. Thắng lợi trong 12 ngày đêm cuối năm 1972.
- Câu 193 : Mĩ tuyên bố "Phi Mĩ hóa chiến tranh" sau sự kiện nào?
A. Bị thất bại ở miền Bắc khi tiến hành chiến tranh phá hoại lần thứ nhất
B. Bị thất bại ở cả hai miền vào cuối năm 1968.
C. Bị thất bại ở trận Vạn Tường.
D. Bị thất bại trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!