Đề thi thử THPT QG năm 2019 môn Vật lý chuyên ĐH S...
- Câu 1 : Khi động cơ không đồng bộ ba pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của rô – to
A. luôn nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường.
B. luôn bằng tốc độ quay của từ trường.
C. luôn lớn hơn tốc độ quay của từ trường.
D. có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tùy thuộc vào tải sử dụng.
- Câu 2 : Một vật chuyển động thẳng đều thì gia tốc của vật có giá trị
A. âm.
B. dương hay âm tùy thuộc vào chiều chuyển động vật.
C. dương.
D. bằng 0.
- Câu 3 : Khoảng thời gian ngắn nhất mà trạng thái của một vật dao động tuần hoàn lặp lại như cũ gọi là
A. biên độ dao động.
B. chu kì dao động.
C. pha dao động.
D. tần số dao động.
- Câu 4 : Trong thông tin liên lạc bằng sóng vô tuyến, ta phải dùng sóng mang là các
A. sóng cơ có năng lượng ổn định.
B. sóng cơ có năng lượng lớn.
C. sóng điện từ thấp tần.
D. sóng điện từ cao tần.
- Câu 5 : Công thức xác định vị trí của vân sáng bậc k trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc qua khe Y – âng là
A. \({x_k} = k\frac{{\lambda D}}{{2a}}\), với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
B. \({x_k} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{{\lambda D}}{{a}}\) , với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
C. \({x_k} = \left( {k + \frac{1}{2}} \right)\frac{{\lambda D}}{{2a}}\) , với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
D. \({x_k} = k\frac{{\lambda D}}{{a}}\), với \(k = 0, \pm 1, \pm 2,...\)
- Câu 6 : Đặt điện áp \(u = {U_0}\cos \omega t\) vào hai bản của tụ điện có điện dung C thì dung kháng của tụ là
A. \(\frac{1}{{\omega C}}\)
B. \(\frac{\omega }{C}\)
C. \(\frac{C}{\omega }\)
D. \(\omega C\)
- Câu 7 : Chiều dòng điện theo quy ước là chiều dịch chuyển có hướng của
A. các electron.
B. các điện tích dương.
C. các điện tích âm.
D. các ion.
- Câu 8 : Hai nguồn kết hợp là hai nguồn dao động
A. cùng phương, cùng tần số và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
B. cùng phương, cùng pha ban đầu và có cùng biên độ.
C. cùng phương, cùng tần số và có cùng biên độ.
D. cùng tần số, cùng biên độ và có hiệu số pha không đổi theo thời gian.
- Câu 9 : Con lắc lò xo gồm vật nhỏ có khối lượng m gắn vào đầu một lò xo nhẹ có độ cứng k đang dao động điều hào dọc theo trục Ox. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng O. Tại một thời điểm, vật có li độ x và vận tốc v. Cơ năng của con lắc lò xo bằng
A. \(\frac{1}{2}m{v^2} + k{x^2}\)
B. \(m{v^2} + k{x^2}\)
C. \(\frac{1}{2}m{v^2} + \frac{1}{2}k{x^2}\)
D. \(\frac{1}{2}mv + \frac{1}{2}kx\)
- Câu 10 : Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có điện áp hiệu dụng là
A. 110 V.
B. 200 V.
C. 100 V.
D. 220 V.
- Câu 11 : Mạch dao động LC lí tưởng gồm cuộn cảm \(L = {3.10^{ - 4}}{\rm{ H}}\) và một tụ điện \(C = {3.10^{ - 11}}{\rm{ F}}\). Biết tốc độ truyền sóng điện từ trong chân không là c = 3.108 m/s. Lấy \({\pi ^2} = 10\). Bước sóng điện từ mà mạch có thể phát ra là
A. 18 km.
B. 180 m.
C. 18 m.
D. 1,8 km.
- Câu 12 : Bước sóng có tần số 100 Hz lan truyền trong môi trường vật chất với tốc độ 40 m/s. Sóng truyền đi với bước sóng bằng
A. 0,4 m.
B. 0,8 m.
C. 0,2 m.
D. 2,5 m.
- Câu 13 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = U\sqrt 2 \cos \omega t{\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu một điện trở R = 150 \(\Omega \) thì cường độ hiệu dụng của dòng điện qua điện trở bằng \(\sqrt 2 \)A. Giá trị U bằng
A. 300 V.
B. 150 V.
C. 120 \(\sqrt 2 \)V.
D. 150 \(\sqrt 2 \)V.
- Câu 14 : Cuộn sơ cấp và cuộn thứ cấp của một máy biến áp lí tưởng có số vòng dây lần lượt là 500 vòng và 100 vòng. Nếu đặt hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng U1 = 100 V vào hai đầu sơ cấp thì hiệu điện thế hiệu dụng ở hai đầu cuộn thứ cấp để hở là
A. 10 V.
B. 20 V.
C. 200 V.
D. 500 V.
- Câu 15 : Một vật sáng đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì sẽ cho
A. ảnh thật, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
B. ảnh ảo, cùng chiều với vật và nhỏ hơn vật.
C. ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
D. ảnh ảo, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
- Câu 16 : Bước sóng của một bức xạ đơn sắc trong không khí là 633 nm. Biết chiết suất của nước với bức xạ này là 1,33. Bước sóng của bức xạ này trong nước là
A. 1120 nm.
B. 358 nm.
C. 842 nm.
D. 476nm.
- Câu 17 : Đoạn mạch xoay chiều gồm tụ điện có điện dung C, cuộn dây có độ tự cảm L và điện trở thuần R mắc nối tiếp. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc \(\omega = \frac{1}{{\sqrt {LC} }}\) chạy qua đoạn mạch thì hệ số công suất của đoạn mạch này
A. bằng 0.
B. phụ thuộc điện trở thuần của đoạn mạch.
C. bằng 1.
D. phụ thuộc tổng trở của đoạn mạch.
- Câu 18 : Trong mạch dao động LC lí tưởng. Gọi U0 và I0 lần lượt là điện áp cực đại và cường độ dòng điện cực đại của mạch. Biểu thức liên hệ giữa U0 và I0 là
A. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{1}{{LC}}} \)
B. \({I_0} = {U_0}\sqrt {LC} \)
C. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{C}{L}} \)
D. \({I_0} = {U_0}\sqrt {\frac{L}{C}} \)
- Câu 19 : Một sợi dây đàn hồi MN đang được căng ngang. Đầu N cố định, đầu M được kích thích dao động cưỡng bức với biên độ rất nhỏ (coi thể coi như M đứng yên). Sóng truyền trên sợi dây với bước sóng bằng 32 cm. Để có sóng dừng trên dây MN thì chiều dài sợi dây có thể nhận giá trị nào trong các giá trị sau?
A. 72 cm.
B. 56 cm.
C. 80 cm.
D. 40 cm.
- Câu 20 : Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ được treo vào sợi dây nhẹ, không dãn dài 63 cm. Con lắc dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường g. Lấy \(g = {\pi ^2}{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Chu kì dao động của con lắc là
A. 1,6 s.
B. 0,5 s.
C. 2 s.
D. 1 s.
- Câu 21 : Một sóng điện từ có tần số 6.1014 Hz. Biết tốc độ ánh sáng trong chân không là c = 3.108 m/s. Đây là
A. bức xạ tử ngoại.
B. bức xạ hồng ngoại.
C. sóng vô tuyến.
D. ánh sáng nhìn thấy.
- Câu 22 : Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos \left( {8t - \frac{\pi }{3}} \right){\rm{ cm}}\) , với t tính bằng giây. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là
A. 8 cm/s.
B. 5 cm/s.
C. 40 cm/s.
D. 13 cm/s.
- Câu 23 : Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng 100 g được treo vào lò xo có độ cứng 10 N/m. Đầu kia của lò xo được gắn lên trần một toa tàu. Con lắc bị kích thích mỗi khi bánh của toa tàu gặp chỗ nối nhau của đường ray. Biết chiều dài của mỗi đường ray là 12,5 m. Lấy \(g = {\pi ^2}{\rm{ m/}}{{\rm{s}}^2}\). Để biên độ dao động lớn nhất thì tàu chạy thẳng đều với tốc độ xấp xỉ bằng
A. 46,2 km/h.
B. 19,8 km/h.
C. 71,2 km/h.
D. 92,5 km/h.
- Câu 24 : Cho hai dòng điện có cường độ I1 = I2 = 5 A chạy trong hai dây dẫn thẳng dài, song song, cách nhau 20 cm theo cùng một chiều. Cảm ứng từ tại điểm M cách đều mỗi dây một khoảng 10 cm có độ lớn là
A. 2.10-7 T.
B. 0 T.
C. 2.10-3 T.
D. 2.10-5 T.
- Câu 25 : Một mạch dao động gồm tụ điện có điện dung C = 20 nF và cuộn dây có hệ số tự cảm L = 40 mH. Biết mạch có điện trở R = 20 \(\Omega \). Để duy trì dao động trong mạch với hiệu điện thế cực đại U0 = 4 V, cần cung cấp cho mạch công suất điện bằng
A. 8 \(\mu {\rm{W}}\).
B. 160 \(\mu {\rm{W}}\).
C. 80 \(\mu {\rm{W}}\).
D. 16 \(\mu {\rm{W}}\).
- Câu 26 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 \cos 100\pi t{\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu một đoạn mạch gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm \(L = \frac{1}{{2\pi }}{\rm{ }}\left( H \right)\) và tụ điện có điện dung \(C = \frac{{{{2.10}^{ - 4}}}}{{3\pi }}{\rm{ }}\left( F \right)\). Dùng Am – pe kế nhiệt để đo cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Số chỉ của am – pe kế là
A. 1,5 A.
B. 2 A.
C. 3 A.
D. 0,5 A.
- Câu 27 : Một bể nước có mặt thoáng đủ rộng. Chiếu một chùm tia sáng trắng hẹp từ không khí vào nước với góc tới i = 600. Biết chiết suất của nước với tia đỏ là nđ = 1,33 và với tia tím là nt = 1,34. Góc hợp bởi tia tím và tia đỏ sau khi khúc xạ qua mặt nước là
A. 0,120.
B. 0,370.
C. 1,20.
D. 3,70.
- Câu 28 : Một sợi dây PQ đàn hồi, dài, được căng ngang. Đầu Q gắn vào tường, còn đầu P gắn vào một cần rung có tần số thấp. Tại thời điểm t = 0, bắt đầu cho cần rung dao động. Khi đó, đầu P bắt đầu dao động điều hòa theo phương thẳng đứng với vận tốc đầu hướng xuống dưới. Chu kì dao động của P là T. Hình vẽ nào trong các hình vẽ bên biểu diễn hình dạng sợi dây tại thời điểm \(t = \frac{{3T}}{4}\)
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.
- Câu 29 : Sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài từ M đến N rồi đến P với bước sóng \(\lambda \) và chu kì T. Biết \(MN = \frac{\lambda }{4}\); \(NP = \frac{\lambda }{2}\). Tại thời điểm t1, M đang có li độ cực tiểu. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{4}\), N đang qua vị trí cân bằng.
B. Tại thời điểm \({t_2} = {t_1} + \frac{T}{4}\), M có tốc độ cực đại.
C. Tại thời điểm t1, N có tốc độ cực đại.
D. Tại thời điểm t1, P có tốc độ cực đại.
- Câu 30 : Một con lắc lò xo có độ cứng 100 N/m và vật nặng khối lượng 100 g đang dao động điều hòa. Biết tại thời điểm t = 0, vật đang đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Thời điểm nào sau đây không phải là thời điểm con lắc có động năng bằng thế năng?
A. 0,05 s.
B. 0,025 s.
C. 0,125 s.
D. 0,075 s.
- Câu 31 : Trên đoạn mạch không phân nhánh có bốn điểm theo đúng thứ tự A, M, N, B. Giữa A và M chỉ có điện trở thuần R. Giữa M và N có hộp kín X. Giữa N và B chỉ có cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được. Đặt vào hai đầu đoạn mạch AB một điện áp xoay chiều có biểu thức \(u = {U_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right){\rm{ }}\left( V \right)\). Khi thay đổi L, người ta đo được công suất tiêu thụ của cả mạch luôn lớn gấp ba lần công suất tiêu thụ của đoạn mạch MB. Biết rằng khi L = 0, độ lệch pha giữa điện áp u và dòng điện trong mạch nhỏ hơn 20o. Trong quá trình điều chỉnh L, góc lệch pha giữa điện áp tức thời của đoạn mạch MB so với điện áp tức thời của đoạn mạch AB đạt giá trị lớn nhất bằng
A. \(\frac{\pi }{4}\)
B. \(\frac{\pi }{2}\)
C. \(\frac{\pi }{3}\)
D. \(\frac{\pi }{6}\)
- Câu 32 : Thực hiện thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc có bước sóng \(\lambda \). Màn quan sát cách mặt phẳng chứa hai khe một khoảng không đổi D. Khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 có thể thay đổi được (nhưng S1 và S2 luôn cách đều S2). Xét điểm M trên màn, lúc đầu tại M là vân sáng bậc 3. Nếu lần lượt giảm hoặc tăng khoảng cách S1S2 một lượng \(\Delta x\)thì tại M là vân sáng bậc k và vân sáng bậc 2k. Nếu tăng khoảng cách S1S2 thêm \(2\Delta x\) so với lúc đầu thì tại M là
A. vân sáng bậc 6.
B. vân sáng bậc 5.
C. vân tối thứ 6
D. vân tối thứ 5.
- Câu 33 : Một con lắc lò xo treo thẳng đứng đang dao động điều hòa dọc theo trục Ox với biên độ 3 cm. Xét chuyển động theo một chiều từ vị trí cân bằng O đến biên. Khi đó, tốc độ trung bình khi bật đi từ vị trí cân bằng đến vị trí có li độ x0 bằng tốc độ trung bình khi vật đi từ vị trí có li độ x0 đến biên và cùng bằng 60 cm/s. Lấy \(g = {\pi ^2}{\rm{ }}\left( {{\rm{m/}}{{\rm{s}}^{\rm{2}}}} \right)\). Trong một chu kì, khoảng thời gian lò xo bị dãn xấp xỉ là
A. 0,12 s.
B. 0,05 s.
C. 0,15 s.
D. 0,08 s.
- Câu 34 : Trong thí nghiệm về giao thoa sóng trên mặt chất lỏng, hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 14 cm dao động cùng pha, cùng tần số 20 Hz. Biết tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 32 cm/s. Gọi I là trung điểm của AB. M là một điểm trên mặt chất lỏng và cách đều hai nguồn A, B. Biết M dao động ngược pha với I. Trên đoạn MI có 4 điểm dao động đồng pha với I. Đoạn MI có độ dài xấp xỉ là
A. 13,3 cm.
B. 7,2 cm.
C. 14,2 cm.
D. 12,4 cm.
- Câu 35 : Đặt điện áp \(u = 200\cos \left( {\omega t + \varphi } \right){\rm{ }}\left( V \right)\) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình vẽ. Hình bên là sơ đồ mạch điện và một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc theo thời gian của cường độ dòng điện trong mạch khi K đóng (đường nét đứt) và khi K mở (đường nét liền). Điện trở R của mạch có giá trị gần nhất với kết quả nào sau đây?
A. 65 \(\Omega \)
B. 45 \(\Omega \)
C. 95 \(\Omega \)
D. 125 \(\Omega \)
- Câu 36 : Một vật dao động điều hòa. Hình bên là đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa vận tốc v và li độ x của vật. Gọi k1 và k2 lần lượt là hệ số góc của tiếp tuyến với đồ thị tại M và N. Tỉ số \(\frac{{{k_1}}}{{{k_2}}}\) bằng
A. \(\frac{1}{{\sqrt 5 }}\)
B. 3
C. \(\frac{1}{{\sqrt 6 }}\)
D. \(\frac{2}{{\sqrt 5 }}\)
- Câu 37 : Một sợi dây đàn hồi AB được căng theo phương ngang. Đầu B cố định, đầu A gắn với cần rung có tần số 200 Hz, tạo ra sóng dừng trên dây. Biết tốc độ truyền sóng trên dây là 24 m/s. Biên độ dao động của bụng là 4 cm. Trên dây, M là một nút sóng. Gọi N, Q, P là các điểm trên sợi dây, nằm cùng một phía so với M và có vị trí cân bằng cách M lần lượt là 2 cm, 8 cm và 10 cm. Khi có sóng dừng, diện tích lớn nhất của tứ giác MNQP có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 16 cm2.
B. 49 cm2.
C. 28 cm2.
D. 23 cm2.
- Câu 38 : Mắc mạch dao động LC lí tưởng với nguồn điện một chiều có suất điện động không đổi E và điện trở trong r thông qua khóa K như hình vẽ. Ban đầu K đóng. Sau khi có dòng điện ổn định trong mạch, ngắt khóa K để tạo thành một mạch dao động. Khi đó trong mạch có dao động điện từ tự do với chu kì bằng 31,4 \(\mu s\) và hiệu điện thế cực đại trên tụ bằng 5E. Biết tụ điện có điện dung C = 2 \(\mu F\). Giá trị của r bằng
A. 4 \(\Omega \)
B. 0,25 \(\Omega \)
C. 0,5 \(\Omega \)
D. 2\(\Omega \)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất