Đề thi HK1 môn Vật Lý 11 năm 2020 trường THPT Hồng...
- Câu 1 : Có một số điện trở loại 12Ω, phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở đó để mắc thành mạch có điện trở 7,5Ω
A. 7
B. 6
C. 4
D. 5
- Câu 2 : Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6mA chạy quA. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. -4V
B. -2V
C. 4V
D. 2V
- Câu 3 : Cho mạch điện có ác điện trở có giá trị R1=2Ω, R2=3Ω, R3=1Ω, R4=4Ω ( R1 nt R2 ) // ( R3 nt R4). Hiệu điện thế hai đầu mạch điện là UAB=10V. Tìm hiệu điện thế giữa hai điểm C và D. Biết C nằm giữa R1 và R2; D nằm giữa R3 và R4.
A. -4V
B. -2V
C. 4V
D. 2V
- Câu 4 : Một nguồn điện có suất điện động 3V khi mắc với một bóng đèn thành một mạch kín thì cho một dòng điện chạy trong mạch có cường độ là 0,3A. Khi đó, công suất của nguồn điện này là
A. 10W
B. 30W
C. 0,9W
D. 0,1W
- Câu 5 : Để bóng đèn 120V – 60W sáng bình thường ở mạng điện có hiệu điện thế 220V người ta mắc nối tiếp nó với điện trở R, R có giá trị:
A. 240Ω
B. 200Ω
C. 120Ω
D. 180Ω
- Câu 6 : Thả một ion dương cho chuyển động không vận tốc đầu từ một điểm bất kì trong điện trường do hai điện tích điểm dương gây ra. Ion đó sẽ chuyển động
A. từ điểm có điện thế thấp đến điểm có điện thế cao
B. dọc theo một đường nối hai điện tích điểm
C. dọc theo một đường sức điện
D. từ điểm có điện thế cao đến điểm có điện thế thấp
- Câu 7 : Hai điện tích dương q1=q2=49μC đặt cách nhau một khoảng d trong không khí. Gọi M là vị trí tại đó, lực tổng hợp tác dụng lên điện tích q0 bằng 0. Điểm M cách q1 một khoảng
A. 2d
B. d/3
C. d/2
D. d/4
- Câu 8 : Một electron bay trong điện trường giữa hai bản kim loại đặt song song, đã tích điện và cách nhau 2 cm, với vận tốc 3.107 m/s theo phương song song với các bản. Khi electron đi được đoạn đường 5cm, nó bị lệch đi 2,5mm theo phương của đường sức điện trong điện trường. Coi điện trường giữa hai bản là điện trường đều. Bỏ qua tác dụng của trọng lực của electron. Hiệu điện thế giữa hai bản gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 400V
B. 150V
C. 300V
D. 200V
- Câu 9 : Hai điểm M và N nằm trên cùng một đường sức của một điện trường đều có cường độ E, hiệu điệnt hế giữa M và N là UMN, khoảng cách MN = d. Công thức nào sau đây không đúng?
A. UMN=VM−VN
B. E=UMN.d
C. AMN=q.UMN
D. UMN=E.d
- Câu 10 : Trong pin Vôn-ta, năng lượng nào đã chuyển hóa thành điện năng?
A. Hóa năng
B. Năng lượng nguyên tử
C. Cơ năng
D. Quang năng
- Câu 11 : Chọn câu phát biểu đúng về đặc điểm của điện dung.
A. Điện dung của tụ điện tỉ lệ với điện tích của nó.
B. Hiệu điện thế giữa hai bản tụ điện tỉ lệ với điện dung của nó.
C. Điện tích của tụ điện tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
D. Điện dung của tụ điện tỉ lệ nghịch với hiệu điện thế giữa hai bản của nó.
- Câu 12 : Một ấm điện có ghi 120V – 480W, người ta sử dụngn nguồn có hiệu điện thế 120V để đun nước. Điện trở của ấm và cường độ dòng điện qua ấm bằng
A. 3Ω;0,4A
B. 0,25Ω;0,4A
C. 0,25Ω;4A
D. 30Ω;4A
- Câu 13 : Electron quay quanh hạt nhân nguyên tử hidro theo quỹ đạo tròn, bán kính r = 5.10-11 m. Tính vận tốc dài của electron ntrên quỹ đạo. Biết khối lượng của electron là m = 9,1.10-31 kg.
A. 3,2.106 m/s
B. 3260 m/s
C. 2250 m/s
D. 22,5.105 m/s
- Câu 14 : Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ. Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì hai bản tụ phải có hiệu điện thế là:
A. 7,5V
B. 20V
C. 15V
D. 40V
- Câu 15 : Một điện tích điểm q di chuyển trong điện trường đều E, có quỹ đạo là một đường cong kín, chiều dài quỹ đạo là s thì công của lực điện trường bằng
A. –qEs
B. 0
C. qEs
D. 2qEs
- Câu 16 : Khi điện tích dịch chuyển trong điện trường đều theo chiều đường sức thì nó nhận được một công 20J. Khi dịch chuyển theo hướng tạo với hướng đường sức 600 trên cùng một độ dài quãng đường thì nó nhận được một công là
A. 10J
B. 10√2J
C. 5√3J
D. 15J
- Câu 17 : Một hạt bụi tích điện có khối lượng m = 10-8g nằm cân bằng trong điện trường đều có hướng thẳng đứng xuống dưới và có cường độ E = 1000 V/m, lấy g =10 m/s2. Điện tích của hạt bụi là
A. 10−13C
B. −10−13C
C. −10−10C
D. 10−10C
- Câu 18 : Một bếp điện gồm hai dây điện trở R1 và R2. Nếu chỉ dùng R1 thì thời gian đun sôi nước là 30 phút, nếu chỉ dùng R2 thì thời gian đun sôi nước là 60 phút. Hỏi khi dùng R1 song song R2 thì thời gian đun sôi nước là bao nhiêu?
A. 22,5 phút
B. 90 phút
C. 20 phút
D. 10 phút
- Câu 19 : Khi đặt hai điện tích trái dấu gần nhau thì xảy ra hiện tượng gì?
A. Hai điện tích hút nhau.
B. Hai điện tích đẩy nhau.
C. Hai điện tích hút nhau sau đó thì dịch chuyển về lại vị trí ban đầu.
D. Hai điện tích không tương tác với nhau.
- Câu 20 : Hai điện tích điểm được đặt cố định trong một bình không khí thì lực tương tác giữa chúng là 12N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác giữa chúng là 4N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
A. 3
B. 9
C. 1/9
D. 1/3
- Câu 21 : Tụ điện phẳng không khí có điện dung 5nF. Cường độ điện trường lớn nhất mà tụ có thể chịu được là 3.105 V/m, khoảng cách giữa 2 bản tụ là 2mm. Điện tích lớn nhất có thể tích cho tụ là
A. 2.10−6C
B. 3.10−6C
C. 2,5.10−6C
D. 4.10−6C
- Câu 22 : Quả cầu nhỏ mang điện tích 10nC đặt trong không khí. Cường độ điện trường tại một điểm cách quả cầu 3cm là
A. 5.103V/m
B. 3.104V/m
C. 104V/m
D. 105V/m
- Câu 23 : Công thức của định luật Cu-lông là:
A. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
B. \(F = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{{r^2}}}\)
C. \(F = \frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{k{r^2}}}\)
D. \(F = k\frac{{{q_1}{q_2}}}{{{r^2}}}\)
- Câu 24 : Có hai quả cầu kim loại giống hệt nhau, cùng tích điện là q. Khi đặt cách nhau một khoảng r trong không khí thì chúng đẩy nhau với một lực là F. Sau đó người ta cho một quả cầu tiếp xúc với đất, rồi lại tiếp xúc với quả cầu còn lại. Khi đưa hai quả cầu về vị trí ban đầu thì chúng đẩy nhau với lực là
A. F′=F/2
B. F′=4F
C. F′=F/4
D. F′=2F
- Câu 25 : Trong đoạn mạch chỉ có điện trở thuần, với thời gian như nhau, nếu cường độ dòng điện giảm 2 lần thì nhiệt lượng tỏa ra trên mạch
A. tăng 4 lần
B. tăng 2 lần
C. giảm 4 lần
D. giảm 2 lần
- Câu 26 : Công của nguồn điện là công của
A. lực lạ trong nguồn
B. lực cơ học mà dòng điện đó có thể sinh ra
C. lực điện trường dịch chuyển điện tích ở mạch ngoài
D. lực dịch chuyển nguồn điện từ vị trí này đến vị trí khác
- Câu 27 : Một electron chuyển động dọc theo đường sức của một điện trường đều. Cường độ điện trường có độ lớn bằng 100V/m. Vận tốc ban đầu của electron là 3.105 m/s, khối lượng của electron là 9,1.10-31 kg. Từ lúc bắt đầu chuyển động đến khi có vận tốc bằng 0 thì electron đã đi được quãng đường.
A. 5,12mm
B. 5,12m
C. 2,56mm
D. 0,256m
- Câu 28 : Điện trường trong khí quyển gần mặt đất có cường độ 200 V/m, hướng thẳng đứng từ trên xuống dưới. Một electron (-e = -1,6.10-19 C) ở trong điện trường này sẽ chịu tác dụng một lực điện có cường độ và hướng như thế nào?
A. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
B. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ trên xuống
C. 3,2.10-21 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
D. 3,2.10-17 N; hướng thẳng đứng từ dưới lên
- Câu 29 : Trong đồng, số electron dẫn bằng số nguyên tử. Đồng có khối lượng mol là M = 64g/mol, khối lượng riêng là ρ=9kg/dm3. Một sợi dây đồng có đường kính 1,8mm mang dòng điện không đổi I = 1,3A. Tính vận tốc trôi của các electron dẫn trong dây đồng?
A. 3,8.10-5 m/s
B. 2,4.10-4 m/s
C. 8,6.10-3 m/s
D. 7,6.10-7 m/s
- Câu 30 : Một tụ điện có điện dung 20μF, được tích điện dưới hiệu điện thế 40V. Điện tích của tụ sẽ là bao nhiêu?
A. 8.102 C
B. 8.10-4 C
C. 8 C
D. 8.10-2 C
- Câu 31 : Có hai điện trở R1 và R2 (R1 = 2R2 ) mắc nối tiếp với nhau vào hai đầu một đoạn mạch có hiệu điện thế không đổi. Công suất tỏa nhiệt trên điện trở R1 là P1, công suất tỏa nhiệt trên điện trở R2 là
A. P2 = 4P1
B. P2 = P1
C. P2 = 0,5P1
D. P2 = 2P1
- Câu 32 : Có 3 điện trở R mắc như hình vẽ.
A. 2R/3
B. 3R
C. 2R
D. 1,5R
- Câu 33 : Hai điểm A và B nằm trên đường sức trong một điện trường đều cách nhau 2m. Độ lớn của cường độ điện trường đó là 1000 V/m. Hiệu điện thế giữa hai điểm A và B là:
A. UAB=3000V
B. UAB=1000V
C. UAB=500V
D. UAB=2000V
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 26 Khúc xạ ánh sáng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 27 Phản xạ toàn phần
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 1 Điện tích và định luật Cu-lông
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 2 Thuyết Êlectron và Định luật bảo toàn điện tích
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 28 Lăng kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 29 Thấu kính mỏng
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 30 Giải bài toán về hệ thấu kính
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 34 Kính thiên văn
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 33 Kính hiển vi
- - Trắc nghiệm Vật lý 11 Bài 32 Kính lúp