30 đề thi thử thpt quốc gia môn Lịch Sử cực hay có...
- Câu 1 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi của cách mạng Tháng Tám năm 1945 là do
A. sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Đông Dương
B. thắng lợi của quân đồng minh với chủ nghĩa phát xít
C. sức mạnh của khối đại đoàn kết dân tộc
D. nghệ thuật khởi nghĩa linh hoạt, sáng tạo
- Câu 2 : Ngày 12/4/1944, Hồ Chí Minh viết: “Cuộc kháng chiên của ta lag một cuộc kháng chiến toàn dân nên phải động viên toàn dân, vũ trang toàn dân”. Cuộc kháng chiến trên đây diễn ra trong bối cảnh nào?
A. Khi nhân dân Việt Nam chưa có chính quyền cách mạng
B. Khi nhân dân Việt Nam đã có chính quyền cách mạng
C. Khi nước Việt Nam mới đang dần hình thành
D. Khi các lực lượng đồng minh đang chuẩn bị vào Việt Nam
- Câu 3 : Cơ hội tiêu diệt giặc sau chiến thắng Cầu Giấy (21 – 12 – 1873) của quân dân ta bị bỏ lỡ vì
A. Thực dân Pháp ngày càng củng cố dã tâm xâm chiếm toàn bộ Việt Nam
B. Triều đình Huế chủ động thương thuyết rồi kí với thực dân Pháp Hiệp ước 1874
C. Triều đình Huế đàn áp các cuộc đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta
D. Thực dân Pháp hoang mang lo sợ và tìm mọi cách thương lượng
- Câu 4 : Trogn Cách mạng tháng Tám (1945), khởi nghĩa tại các đô thị thắng lợi có ý nghĩa quyết định nhất vì đây là nơi
A. đặt cơ quan đầu não chỉ huy của lực lượng cách mạng
B. tập trung các trung tâm chính trị, kinh tế của kẻ thù
C. có nhiều thực dân, đế quốc
D. có đông đảo quần chúng được giác ngộ
- Câu 5 : “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào?
A. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên
B. Hội Hưng Nam
C. Việt Nam Quốc dân Đảng
D. Hội Phục Việt
- Câu 6 : “ Đảng ra đời chứng tỏ giai cấp vô sản ta đã trưởng thành và đủ sức lãnh đạo cách mạng” (Nguyễn Ái Quốc). Câu nói trên thể hiện điều gì?
A. Đảng ra đời đánh dấu giai cấp công nhân đã trở thành một giai cấp độc lập
B. Đảng ra đời chứng tỏ phong trào công nhân đã có sự chuyển biến về chất
C. Đảng cộng sản là chính đảng của giai cấp công nhân đã giành quyền lãnh đạo cách mạng
D. Không có sự ra đời của Đảng thì không có sự lãnh đạo của giai cấp công nhân
- Câu 7 : Điểm giống nhau cơ bản giữa “Cương lĩnh chính trị” đầu tiên (đầu năm 1930) với “Luận cương chính trị” (10/1930) là đều
A. xác định đúng đắn mâu thuẫn trong xã hội Đông Dương
B. xác định đúng đắn khả năng của tiểu tư sản đối với cách mạng
C. xác định đúng đắn giai cấp lãnh đạo
D. xác định đúng đắn khả năng tham gia cách mạng của các giai cấp
- Câu 8 : “Hành lang Đông – Tây” được Pháp thiết lập trong kế hoạch RơVe (13/5/1949) gồm
A. Hải Phòng, Hà Nội, Hòa Bình, Sơn La
B. Hải Phòng, Hà Nội, Tuyên Quang, Lai Châu
C. Nam Định, Hà Nội, Hòa Bình, Lạng Sơn
D. Nam Định, Hà Nội, Lạng Sơn, Tuyên Quang
- Câu 9 : Sau khi kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” thất bại ở Gia Định, thực dân Pháp chuyển sang kế hoạch
A. Đánh chiếm Bắc Kì
B. Đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam Kì
C. Đánh lâu dài
D. “Chinh phục từng gói nhỏ”
- Câu 10 : Lễ ký hiệp định đình chiến tại Bàn Môn Điếm (7/1953) trên bán đảo Triều Tiên chứng tỏ:
A. CHDCND Triều Tiên và Hàn Quốc đi theo định hướng khác nhau
B. mở ra quá trình thống nhất trên bán đảo Triều Tiên.
C. cuộc nội chiến giữa hai miền Triều Tiên kết thúc.
D. hai nước cùng bắt tay xây dựng đất nước.
- Câu 11 : Điểm nào dưới đây là sự khác biệt giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi với khu vực Mĩ Latinh:
A. Châu Á, Châu Phi đấu tranh để giải phóng dân tộc, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh để giải phóng giai cấp.
B. Phong trào giải phóng dân tộc ở Châu Á, Châu Phi làm hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân lung lay tận gốc, khu vực Mĩ Latinh chưa làm được điều đó.
C. Châu Á, Châu Phi đấu tranh chống lại bọn đế quốc thực dân cũ, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Châu Phi và Châu Á đấu tranh bằng vũ trang, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh ôn hòa
- Câu 12 : Trong thời kỳ Chiến tranh lạnh, quốc gia nào ở châu Âu trở thành tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô - Mỹ?
A. Anh.
B. Đức.
C. Pháp.
D. Hy Lạp.
- Câu 13 : Vai trò lớn nhất của Liên hợp quốc hiện nay là:
A. là trung gian giải quyết các tranh chấp trên lĩnh vực kinh tế.
B. góp phần gìn giữ hòa bình an ninh và các vấn đề mang tính quốc tế.
C. thúc đẩy quan hệ hợp tác kinh tế, văn hóa giữa các quốc gia, khu vực.
D. là trung tâm giải quyết những mâu thuẫn vê dân tộc, sắc tộc trên thế giới.
- Câu 14 : Từ sau chiến tranh thế giới II, Liên Xô đạt được thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Năm 1949, chế tạo thành công bom nguyên tử.
B. Năm 1972, sản lượng công nghiệp tăng 321 lần.
C. Năm 1957, phóng thành công vệ tinh nhận tạo của Trái đất.
D. Đến nửa đầu những năm 70 là cường quốc công nghiệp đứng thứ 2 thế giới.
- Câu 15 : Nước nào đã phát minh ra hệ thống chữ cái A, B, C?
A. Rô-ma.
B. Ai Cập.
C. Hi Lạp.
D. Ai Cập, Ấn Độ.
- Câu 16 : Những câu thơ sau nói đến sự kiện lịch sử nào?
A. Nguyễn Ái Quốc gửi bản yêu sách đến hội nghị Vecxai.
B. Cách mạng tháng Mười Nga thành công.
C. Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo luận cương của Lê nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Cách mạng tháng Tám ở Việt Nam thành công.
- Câu 17 : Trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 2000, Mỹ đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mỹ.
B. Duy trì vị trí cường quốc số một thế giới trên mọi lĩnh vực.
C. Trực tiếp xóa bỏ hoàn toàn chế độ phân biệt chủng tộc.
D. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự.
- Câu 18 : Chiến thắng Điện Biên Phủ ở Việt Nam (1954) đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến phong trào giải phóng dân tộc của nước nào ở châu Phi?
A. Angiêri.
B. Tuynidi.
C. Ăngôla
D. Ai Cập.
- Câu 19 : Nét nổi bật trong sự phát triển của nền kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. thiệt hại nặng nề do sự tàn phá của chiến tranh.
B. phát triển ngang bằng với các nước châu Âu.
C. phát triển mạnh mẽ, trở thành nền kinh tế lớn nhất thế giới.
D. suy giảm nghiêm trọng vì đầu tư quá lớn cho quốc phòng.
- Câu 20 : Nhận xét nào sau đây không đúng về khu vực Đông Bắc Á?
A. Là khu vực rộng, đông dân nhất thế giới và có nguồn tài nguyên phong phú.
B. Hàn Quốc, Hồng Công, Đài Loan là ba trong bốn con rồng kinh tế của châu Á.
C. Những năm đầu thế kỷ XXI, Trung Quốc trở thành nền kinh tế lớn thứ hai trên thế giới.
D. Trước Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản không bị chủ nghĩa thực dân nô dịch.
- Câu 21 : Nguyên nhân đầu tiên, quan trọng nhất dẫn tới sự ra đời của các quốc gia cổ đại phương Đông là gì?
A. Sự xuất hiện công cụ kim khí.
B. Chống ngoại xâm.
C. Trị thủy.
D. Điều kiện tự nhiên thụận lợi.
- Câu 22 : Cuộc cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga đã lật đổ được
A. chính phủ lâm thời của giai cấp tư sản, xây dựng giai cấp công nhân.
B. chính quyền của giai cấp tư sản, giành chính quyền cho giai cấp vô sản.
C. chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Nga phát triển.
D. chế độ Nga hoàng Nicôlai II, chấm dứt chế độ quân chủ chuyên chế ở Nga
- Câu 23 : Phương án Maobáttơn" của thực dân Anh có nội dung chia đất nước Ấn Độ thành hai quốc gia nào trên cơ sở tôn giáo?
A. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Ápganixtan của người theo Hinđu giáo.
B. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Pakistan của người theo Hồi giáo.
C. Ấn Độ của người theo Hồi giáo, Pakistan của người theo Ấn Độ giáo.
D. Ấn Độ của người theo Ấn Độ giáo, Ápganixtan của người theo Hồi giáo.
- Câu 24 : Ý nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển nền kinh tế Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Lợi dụng chiến tranh để làm giàu.
B. Tận dụng những thành tựu của khoa học kĩ thuật để cải tiến cơ cấu hợp lí, nâng cao năng suất, hạ giá thành sản phẩm.
C. Chi phí cho quốc phòng thấp nên có điều kiện tập trung phát triển kinh tế
D. Vai trò quản lí điều tiết của nhà nước
- Câu 25 : Từ những năm 60 - 70 của thế kỉ XX trở đi, nhóm các nước sáng lập ASEAN đã thực hiện chiến lược gì?
A. Công nghiệp hóa lấy xuất khẩu làm chủ đạo.
B. Hòa bình, trung lập.
C. Công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
D. Cam kết và mở rộng.
- Câu 26 : Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước?
A. Tăng cường đẩy mạnh hợp tác với các nước khác
B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên
C. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
D. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
- Câu 27 : Trong 20 năm đầu (1885-1905) Đảng Quốc đại ở Ấn Độ chủ trương đấu tranh bằng phương pháp:
A. Vũ trang.
B. Bạo động.
C. Bạo lực.
D. Ôn hòa.
- Câu 28 : Từ năm 1954 đến đầu năm 1970, Chính phủ Campuchia thực hiện chính sách ngoại giao như thế nào?
A. Mâu thuẫn gay gắt với các nước trong khu vực Đông Nam Á.
B. Hòa bình, trung lập
C. Liên minh chặt chẽ với Mĩ.
D. Đoàn kết với Lào và Việt Nam trong mặt trận chung chống đế quốc Mĩ.
- Câu 29 : Nét đặc sắc và nổi bật của vương triều Gup-ta ở Ấn Độ là
A. có 9 đời vua qua 150 nắm quyền.
B. miền bắc Ấn được thống nhất lại và bước vào thời kì phát triển cao.
C. sự định hình và phát triển của văn hóa truyền thống Ấn Độ.
D. đạo Phật phát triền mạnh dưới thời Gup-ta.
- Câu 30 : Một trong những nguyên nhân dẫn đến sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô là
A. sự khủng hoảng về kinh tế.
B. sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
C. thực hiện chính sách đa nguyên, đa đảng.
D. ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng dầu mỏ.
- Câu 31 : Biến đổi quan trọng nhất của các nước châu Á sau CTTG II là gì?
A. Trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế - tài chính thế giới.
B. Đã giành được độc lập.
C. Một số nước trở thành nước công nghiệp mới (NIC).
D. Là thành viên của tổ chức ASEAN.
- Câu 32 : Từ năm 1996 đến năm 2000, kinh tế Liên bang Nga
A. phát triển với tốc độ cao.
B. kém phát triển và suy thoái.
C. có sự phục hồi và phát triển.
D. lâm vào trì trệ và khủng hoảng.
- Câu 33 : Quốc gia nào trở thành nước cộng hòa da đen đầu tiên ở Mĩ Latinh?
A. Li-bê-ri-a
B. Cu-ba
C. Ha-i-ti.
D. Ê-ti-ô-pi- a.
- Câu 34 : Chính sách kinh tế mới ra đời khi nước Nga Xô viết
A. bị các nước đế quốc bao vây kinh tế.
B. đã hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. bước vào thời kỳ hòa bình, xây dựng đất nước trong hoàn cảnh cực kỳ khó khăn.
D. bước vào thời kỳ ổn định kinh tế, chính trị.
- Câu 35 : Vì sao cuộc bãi công của thợ máy xưởng Ba Son - Sài Gòn (8/1925) đánh dấu bước phát triển của phong trào công nhân Việt Nam?
A. đấu tranh có tổ chức, bước đầu thể hiện tinh thần quốc tế vô sản
B. có sự đoàn kết đấu tranh với nhân dân Trung Quốc
C. đấu tranh có sự liên kết chặt chẽ với nông dân
D. kết quả đấu tranh buộc Pháp phải tăng 20 % lương
- Câu 36 : Ý không phải là hệ quả của các cuộc phát kiến địa lý đối với Tây Âu thời hậu kì trung đại ?
A. Làm nảy sinh quá trình cướp bóc thuộc địa và buôn bán nô lệ.
B. Thúc đẩy sự liên kết kinh tế khu vực ở các nước Á, Phi, Mĩ la tinh.
C. Thúc đẩy quá trình tan rã của quan hệ phong kiến và sự ra đời của chủ nghĩa tư bản ở châu Âu.
D. Mở ra những con đường, vùng đất và dân tộc mới, thị trường thế giới được mở rộng…
- Câu 37 : Trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại, “mọi phát minh kĩ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kĩ thuật. Đến lượt mình, kĩ thuật lại đi trước mở đường cho sản xuất”. (Nguồn: Sách giáo khoa, Lịch sử 12, NXB. Giáo dục, trang 66) .Đoạn trích trên đã chứng tỏ:
A. khoa học-kĩ thuật có mối quan hệ rất chặt chẽ.
B. khoa học có vai trò quan trọng đối với đời sống.
C. khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
D. khoa học là nguồn gốc của kĩ thuật.
- Câu 38 : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) ra đời không dựa vào lý do nào
A. Muốn hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc đối với khu vực.
B. Nhu cầu hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
C. Xu thế khu vực hóa đang diễn ra mạnh mẽ và hiệu quả.
D. Các nước Đông Nam Á muốn đấu tranh với chủ nghĩa thực dân.
- Câu 39 : Sự kiện đánh dấu sự tan vỡ mối quan hệ đồng minh chống phát xít giữa Mĩ và Liên Xô:
A. Sự ra đời của khối NATO (4-9-1949)
B. Sự ra đời của học thuyết “Tơruman” (3-1947)
C. Sự phân chia đóng quân giữa Mĩ và Liên Xô tại hội nghị Ianta (2-1945)
D. Việc Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử (1949)
- Câu 40 : Đặc trưng lớn nhất chi phối quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu.
C. thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng.
D. thế giới chia thành hai phe do Liên Xô và Mĩ đứng đầu mỗi phe.
- Câu 41 : Từ năm 1973 đến năm 1991, điểm mới trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản là
A. tăng cường quan hệ với các nước Đông Nam Á, tổ chức ASEAN.
B. chú trọng phát triển quan hệ với các nước ở khu vực Đông Bắc Á.
C. không còn chú trọng hợp tác với Mỹ và các nước Tây Âu.
D. chỉ coi trọng quan hệ với các nước Tây Âu và Hàn Quốc.
- Câu 42 : Chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu là
A. phê phán chế độ thuộc địa, vua quan, hô hào cải cách xã hội.
B. dùng bạo động vũ trang để đánh đuổi giặc Pháp, giành độc lập dân tộc.
C. dùng cải cách kinh tế để nâng cao đời sống nhân dân.
D. thỏa hiệp với Pháp để được trao trả độc lập.
- Câu 43 : Để thể hiện tinh thần tiêu diệt giặc Mông – Nguyên đến cùng, trên cánh tay các tướng sĩ quân đội nhà Trần đã khắc chữ
A. Nếu gặp giặc Mông – Nguyên, phải liều chết mà đánh
B. Thề không đội trời chúng với giặc Mông – Nguyên
C. Hào khí Đông A
D. Sát thát
- Câu 44 : Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Chủ nghĩa thực dân mới.
D. Bảo vệ và củng cố độc lập dân tộc.
- Câu 45 : Từ đầu những năm 90, Nhật nỗ lực vươn lên thành một cường quốc chính trị để tương xứng với vị thế
A. chủ nợ lớn nhất.
B. siêu cường kinh tế.
C. siêu cường tài chính.
D. cường quốc lớn nhất châu Á.
- Câu 46 : Bối cảnh lịch sử nào quyết định việc Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước?
A. Phong trào kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta phát triển mạnh mẽ
B. Thực dân Pháp đặt xong ách thống trị trên đất nước Việt Nam
C. Các tư tưởng cứu nước mới theo khuynh hướng dân chủ tư sản ảnh hưởng sâu rộng đến nước ta
D. Con đường cứu nước giải phóng dân tộc ở Việt Nam đang bế tắc, chưa có lối thoát
- Câu 47 : Người hạ Chiếu dời đô từ Hoa Lư về Thăng Long (1010) là
A. Ngô Quyền
B. Lý Công Uẩn
C. Lê Hoàn
D. Đinh Tiên Hoàng
- Câu 48 : Nhiệm vụ chung của cách mạng Lào và Việt Nam giai đoạn 1954 – 1975 là
A. kháng chiến chống Pháp.
B. xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. đấu tranh giành độc lập.
D. kháng chiến chống Mĩ.
- Câu 49 : Hiệp ước Bali (1976) được kí kết tại Hội nghị cấp cao lần thứ nhất của tổ chức ASEAN là tên viết tắt của
A. hiệp ước hợp tác phát triển.
B. hiệp ước hòa bình và hợp tác.
C. hiệp ước thân thiện và hợp tác.
D. hiệp ước bình đẳng và thân thiện.
- Câu 50 : Nguyên nhân khác nhau giữa Nhật Bản và các nước Tây Âu trong giai đoạn phục hồi và phát triển kinh tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì ?
A. Áp dụng thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Chi phí cho quốc phòng thấp.
C. Sự lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
D. Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển.
- Câu 51 : Tại sao thực dân Anh ra sức kìm hãm sự phát triển kinh tế ở 13 thuộc địa Bắc Mĩ?
A. Nền kinh tế 13 thuộc địa đang thoát dần khỏi sự kiểm soát của nước Anh
B. Tạo ra phát triển cân đối giữa hai miền Nam và Bắc của 13 thuộc địa
C. Nền kinh tế 13 thuộc địa trở thành đối thủ cạnh tranh với chính quốc
D. Nền kinh tế 13 thuộc địa phát triển một cách tự phát
- Câu 52 : Nội dung nào không phải là nguyên tắc hoạt động của Liên hợp quốc?
A. Duy trì hòa bình, anh ninh thế giới.
B. Bình đẳng chủ quyền giữa các nước và quyền tự quyết của các dân tộc.
C. Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của tất cả các nước.
D. Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình.
- Câu 53 : Đặc điểm của phong trào Cần Vương cuối thế kỷ XIX là
A. Là phong trào yêu nước của các tầng lớp nông dân
B. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng và ý thức hệ phong kiến
C. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng vô sản
D. Là phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản
- Câu 54 : Giữa thế kỉ XIX, khi chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng khủng hoảng thì ở bên ngoài lại xuất hiện nguy cơ gì đe dọa nền độc lập của nước ta?
A. Chủ nghĩa tư bản phương Tây ráo riết bành trướng thế lực sang phương Đông
B. Nhật Bản tăng cường các hoạt động gây ảnh hưởng đến Việt Nam
C. Phong kiến Xiêm triển khai kế hoạch bành trướng thế lực ở Đông Nam Á
D. Nhà Thanh ở Trung Quốc lăm le xâm lược nước ta
- Câu 55 : Nguyên nhân chính khiến Việt Nam rơi vào tay thực dân Pháp là gì?
A. Nhà Nguyễn không nhận được sự ủng hộ của nhân dân
B. Nhà Nguyễn thực hiện chính sách đối nội, đối ngoại sai lầm, thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn và thiếu ý chí quyết tâm đánh giặc
C. Ngọn cờ phong kiến đã lỗi thời, không đủ sức hiệu triệu nhân dân chống Pháp
D. Tiềm lực kinh tế, quân sự yếu hơn nhiều so với tư bản Pháp
- Câu 56 : Tính chất của Cách mạng tháng Mười Nga 1917 là
A. cách mạng xã hội chủ nghĩa.
B. cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
C. cách mạng dân chủ tư sản.
D. cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
- Câu 57 : Năm 1945, Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc thắng lợi thuộc về
A. Mĩ và Liên Xô.
B. các lực lượng dân chủ tiến bộ.
C. Anh và Pháp.
D. Liên Xô và các nước Đồng minh.
- Câu 58 : Nguyên nhân khiến quân Tống quyết định xâm lược Đại Việt lần thứ hai năm 1075 là
A. do khó khăn trong nước và sự quấy nhiễu của quân Liêu, Hạ ở biên giới phía Bắc.
B. do Đại Việt ngày càng lớn mạnh và uy hiếp sự tồn tại của nhà Tống.
C. do Lý Thường Kiệt mở cuộc tập kíchvào quân Tống ở 3 châu (Khâm, Liêm, Ung).
D. do Đại Việt không chịu sang triều cống nhà Tống.
- Câu 59 : Điểm khác biệt trong chủ trương cứu nước của Phan Châu Trinh với Phan Bội Châu là
A. dựa vào Nhật đánh Pháp.
B. thực hiện cải cách.
C. thiết lập chế độ quân chủ lập hiến.
D. thực hiện bạo động.
- Câu 60 : Nội dung dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện là
A. Thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
B. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt.
C. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
D. Tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .
- Câu 61 : Nhóm 5 nước sáng lập ASEAN tiến hành chiến lược kinh tế hướng nội nhằm
A. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, trở thành những nước công nghiệp mới.
B. thu hút vốn đầu tư, kĩ thuật của nước ngoài.
C. nhanh chóng xóa bỏ nền kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, xây dựng nền kinh tế tự chủ.
D. xây dựng nền kinh tế thị trường, theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Câu 62 : Sự khác biệt cơ bản giữa “chiến tranh lạnh” với các cuộc chiến tranh thế giới đã qua:
A. Chiến tranh lạnh diễn ra dai dẳng, giằng co và không phân thắng bại.
B. Không xung đột trực tiếp bằng quân sự.
C. Chiến tranh lạnh chỉ diễn ra chủ yếu giữa hai nước Liên Xô và Mĩ.
D. Chiến tranh lạnh làm cho thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng.
- Câu 63 : Yếu tố cơ bản nào chứng tỏ cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là cuộc cách mạng tư sản triệt để?
A. Lật đổ chế độ phong kiến, giải quyết ruộng đất cho nông dân, đưa giai cấp tư sản nắm quyền.
B. Thiết lập được nền cộng hòa tư sản.
C. Cách mạng đạt đến đỉnh cao với nền chuyên chính dân chủ Giacôbanh.
D. Cách mạng thi hành nhiều biện pháp kiên quyết để trừng trị bọn phản cách mạng.
- Câu 64 : Nội dung nào dưới đây không phải là mục tiêu của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX?
A. Lật đổ chế độ phong kiến.
B. Chống Pháp, giành độc lập.
C. Duy tân, hướng theo chế độ tư bản.
D. Chống Pháp để tự vệ.
- Câu 65 : Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
C. Xây dựng nền kinh tế tự chủ kết hợp với mở cửa, hội nhập khu vực, quốc tế.
D. Đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng nội địa, thay thế hàng nhập khẩu.
- Câu 66 : Ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của Cách mạng Pháp cuối thế kỉ XVIII là
A. Mở ra thời đại thắng lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới
B. Lật đổ chế độ phong kiến chuyên chế, đưa giai cấp tư sản lên cầm quyền
C. Xóa bỏ các trở ngại trên con đường phát triển của chủ nghĩa tư bản
D. Đáp ứng quyền lợi và củng cố của chủ nghĩa tư bản trên thế giới
- Câu 67 : Các nước Tây Âu liên kết lại với nhau dựa trên cơ sở nào?
A. Có chung đường biên giới.
B. Chung ngôn ngữ, đều nằm ở phía Tây châu Âu, cùng thể chế chính trị.
C. Tương đồng nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật.
D. Chung nền văn hoá, trình độ phát triển, khoa học – kĩ thuật.
- Câu 68 : Bài thơ “Nam quốc sơn hà” ra đời trong hoàn cảnh nào?
A. Trong buổi lễ mừng chiến thắng quân Tống
B. Đang lúc diễn ra trận đánh ác liệt ở phòng tuyến sông Như Nguyệt
C. Khi vua Tống đầu hàng Đại Việt
D. Trong cuộc tập kích lên đất Tống của quân ta
- Câu 69 : Sắp xếp các sự kiện dưới đây theo đúng trình tự thời gian
A. 3,1,2,4.
B. 4,2,3,1.
C. 3,2,4,1.
D. 3, 2,1,4.
- Câu 70 : Một trong những nhân tố phát triển kinh tế của Mĩ mà Việt Nam có thể vận dụng trong sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước hiện nay là
A. phát triển công nghiệp quân sự và buôn bán vũ khí.
B. xây dựng và phát triển các tổ chức nghiên cứu phần mềm.
C. phát triển nguồn nhân lực dồi dào, chất lượng cao.
D. chỉ tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
- Câu 71 : Nguyên nhân sâu xa dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh giành độc lập của 13 thuộc địa Anh ở Bắc Mỹ là
A. 13 thuộc địa bị cấm không được buôn bán với nước ngoài
B. 13 thuộc địa bị cấm không được khai hoanh những vùng đất ở miền Tây
C. 13 thuộc địa bị cấm phát triển sản xuất D
. Mâu thuẫn giữa nhân dân 13 thuộc địa với chính phủ Anh ngày càng sâu sắc
- Câu 72 : Vì sao cuộc đấu tranh của nhân dân Nam Phi chống chế độ phân biệt chủng tộc Apacthai thuộc nội dung phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc?
A. Chế độ phân biệt chủng tộc đã thống trị lâu dài nhân dân Nam Phi.
B. Sau khi lật đổ chế độ phân biệt chủng tộc, nhân dân Nam Phi được giải phóng.
C. Chế độ phân biệt chủng tộc là chủ nghĩa thực dân trá hình.
D. Nhân dân Nam Phi giúp các nước châu Phi xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc, giành độc lập
- Câu 73 : Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70 của thế kỷ XX, quốc gia nào có nền công nghiệp đứng thứ hai thế giới?
A. Anh.
B. Mỹ.
C. Nhật Bản.
D. Liên Xô.
- Câu 74 : Sự khởi sắc của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được đánh dấu bằng sự kiện nào?
A. Việt Nam gia nhập ASEAN (1995).
B. Hiệp ước Bali được kí kết (1976).
C. Campuchia gia nhập ASEAN (1999).
D. Brunây gia nhập ASEAN (1984).
- Câu 75 : Trong giai đoạn 1945 - 1973, kinh tế Mỹ
A. khủng hoảng và suy thoái.
B. phát triển mạnh mẽ.
C. phát triển xen kẽ suy thoái.
D. phục hồi và phát triển.
- Câu 76 : Năm 1921, Nguyễn Ái Quốc đã
A. tham dự Hội nghị Quốc tế Nông dân.
B. tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
C. tham gia thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa
D. thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
- Câu 77 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng (1929) là tờ báo
A. An Nam trẻ.
B. Người nhà quê.
C. Chuông rè.
D. Búa liềm.
- Câu 78 : Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (tháng 10 - 1930) quyết định đổi tên Đảng thành
A. Đảng Cộng sản Đông Dương.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. An Nam Cộng sản đảng.
D. Đông Dương Cộng sản liên đoàn.
- Câu 79 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” (12 - 3 - 1945) được Ban Thường vụ Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra ngay sau khi
A. Nhật đảo chính Pháp ở Đông Dương.
B. Nhật tiến vào chiếm đóng Đông Dương.
C. Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện.
D. chiến tranh Thái Bình Dương bùng nổ.
- Câu 80 : Năm 1953, thực dân Pháp đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích
A. khóa chặt biên giới Việt - Trung.
B. cô lập căn cứ địa Việt Bắc
C. kết thúc chiến tranh trong danh dự.
D. quốc tế hóa chiến tranh Đông Dương.
- Câu 81 : Đối với cách mạng miền Nam, Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 1 - 1959) chủ trương
A. sử dụng bạo lực cách mạng.
B. đấu tranh đòi hiệp thương tổng tuyển cử.
C. đẩy mạnh chiến tranh du kích.
D. kết hợp đấu tranh chính trị và ngoại giao.
- Câu 82 : Chiến dịch nào đã kết thúc thắng lợi cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975 ở miền Nam Việt Nam?
A. Huế - Đà Nẵng.
B. Đường 14 - Phước Long.
C. Hồ Chí Minh.
D. Tây Nguyên.
- Câu 83 : Trong những năm 1986 - 1990, về lương thực - thực phẩm, Việt Nam đạt được thành tựu là
A. xuất khẩu gạo đứng đầu thế giới.
B. đã có dự trữ và xuất khẩu gạo.
C. xuất khẩu gạo đứng thứ năm thế giới.
D. khắc phục triệt để nạn đói trong nước.
- Câu 84 : Với thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, Nga trở thành nước
A. Cộng hòa
B. Quân chủ.
C. Quân chủ lập hiến.
D. Xã hội chủ nghĩa
- Câu 85 : Hội nghị Pốtxđam (1945) thông qua quyết định nào?
A. Liên Xô có trách nhiệm tham gia chống quân phiệt Nhật ở châu Á.
B. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
C. Liên quân Mỹ - Anh sẽ mở mặt trận ở Tây Âu để tiêu diệt phát xít Đức
D. Phân công quân đội Đồng minh giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
- Câu 86 : Sự kiện nào đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi cơ bản bị sụp đổ?
A. Nước Namibia tuyên bố độc lập (1990).
B. Nước Cộng hòa Ai Cập được thành lập (1953).
C. Nhân dân Môdămbích và Ănggôla lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha (1975).
D. Bản Hiến pháp (1993) của Nam Phi chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
- Câu 87 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới diễn ra đầu tiên ở khu vực nào?
A. Nam Phi
B. Đông Bắc Á
C. Đông Nam Á
D. Mỹ Latinh
- Câu 88 : Từ nửa sau những năm 70 của thế kỷ XX, Nhật Bản thực hiện chính sách đối ngoại trở về châu Á dựa trên cơ sở nào?
A. Nền kinh tế đứng đầu thế giới.
B. Tiềm lực kinh tế - tài chính hùng hậu.
C. Lực lượng quân đội phát triển nhanh.
D. Mỹ bắt đầu bảo trợ về vấn đề hạt nhân.
- Câu 89 : Cuộc bãi công của công nhân Ba Son (tháng 8 - 1925) là mốc đánh dấu phong trào công nhân Việt Nam
A. bước đầu đấu tranh tự giác
B. có một tổ chức công khai lãnh đạo.
C. hoàn toàn đấu tranh tự giác
D. có một đường lối chính trị rõ ràng.
- Câu 90 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Đưa quần chúng nhân dân bước vào thời kỳ trực tiếp vận động cứu nước
B. Khẳng định đường lối lãnh đạo của Đảng và quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
C. Hình thành khối liên minh công nông, công nhân và nông dân đoàn kết đấu tranh.
D. Là cuộc diễn tập đầu tiên của Đảng và quần chúng cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám (1945).
- Câu 91 : Ngày 30 - 8 - 1945, vua Bảo Đại tuyên bố thoái vị là sự kiện đánh dấu
A. nhiệm vụ dân tộc của cách mạng hoàn thành.
B. nhiệm vụ dân chủ của cách mạng hoàn thành.
C. chế độ phong kiến Việt Nam sụp đổ.
D. Tổng khởi nghĩa thắng lợi trên cả nước
- Câu 92 : Trong những năm 1953 - 1954, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, Mỹ đã
A. ký với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương.
B. viện trợ cho Pháp triển khai kế hoạch quân sự Rơve.
C. công nhận Chính phủ Bảo Đại do Pháp dựng nên.
D. tăng cường viện trợ cho Pháp thực hiện kế hoạch Nava
- Câu 93 : Nội dung nào không phải là ý nghĩa của Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam?
A. Là văn bản pháp lý quốc tế đầu tiên ghi nhận quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
B. Mở ra bước ngoặt mới của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước
C. Là thắng lợi của sự kết hợp giữa đấu tranh quân sự, chính trị và ngoại giao.
D. Tạo ra thời cơ thuận lợi để nhân dân Việt Nam tiến lên giải phóng miền Nam.
- Câu 94 : Nội dung nào thể hiện sự linh hoạt, sáng tạo của Bộ Chính trị Trung ương Đảng trong việc đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976?
A. Tổng tiến công và nổi dậy ở Tây Nguyên, Huế - Đà Nẵng rồi tiến về Sài Gòn.
B. Chủ trương đánh nhanh thắng nhanh và tránh chỗ mạnh, đánh chỗ yếu.
C. Nếu thời cơ đến vào đầu hoặc cuối năm 1975 thì lập tức giải phóng trong năm 1975.
D. Tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu.
- Câu 95 : Sự kiện nào mở ra kỷ nguyên độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội của Việt Nam?
A. Cách mạng tháng Tám thành công (1945).
B. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời (1930).
C. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước thắng lợi (1975).
D. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp thắng lợi (1954).
- Câu 96 : Nội dung nào không phải là nguyên nhân thất bại của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược ở Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Triều đình thiếu đường lối chỉ đạo đúng đắn.
B. Nhân dân thiếu quyết tâm kháng chiến.
C. Triều đình chỉ chủ trương đàm phán, thương lượng.
D. Nhân dân không ủng hộ triều đình kháng chiến.
- Câu 97 : Hiệp định về những cơ sở của quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức (1972) và Định ước Henxinki (1975) đều chủ trương
A. thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu, cắt giảm vũ khí chiến lược
B. giải quyết các vấn đề tranh chấp bằng biện pháp hòa bình.
C. tiến hành thúc đẩy hợp tác về kinh tế, chính trị và quốc phòng.
D. giải thể các tổ chức quân sự của Mỹ và Liên Xô tại châu Âu.
- Câu 98 : Trong thập niên 90 của thế kỷ XX, các cuộc xung đột quân sự xảy ra ở bán đảo Bancăng và một số nước châu Phi là một trong những
A. di chứng của cuộc Chiến tranh lạnh.
B. biểu hiện mâu thuẫn mới trong trật tự hai cực
C. biểu hiện sự trỗi dậy của các thế lực mới trong trật tự đa cực
D. thành công của Mỹ trong việc thiết lập trật tự thế giới đơn cực
- Câu 99 : Đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là
A. khuynh hướng vô sản phát triển nhờ kinh nghiệm của khuynh hướng tư sản.
B. cả hai khuynh hướng tư sản và vô sản đều sử dụng bạo lực để loại trừ nhau.
C. sau thất bại của khuynh hướng tư sản, khuynh hướng vô sản phát triển mạnh.
D. sự tồn tại song song của khuynh hướng tư sản và khuynh hướng vô sản.
- Câu 100 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 và phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có điểm khác biệt về
A. giai cấp lãnh đạo.
B. nhiệm vụ chiến lược
C. nhiệm vụ trước mắt.
D. động lực chủ yếu.
- Câu 101 : Tình hình nước Nga sau Cách mạng tháng Mười năm 1917 và tình hình Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 chứng tỏ
A. dân tộc và dân chủ là hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng.
B. giành chính quyền là vấn đề cơ bản của mọi cuộc cách mạng.
C. giành và giữ chính quyền chỉ là sự nghiệp của giai cấp vô sản.
D. giành chính quyền đã khó nhưng giữ chính quyền còn khó hơn.
- Câu 102 : Cuộc chiến đấu của quân dân Việt Nam tại các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947 có nhiệm vụ trọng tâm là
A. giữ thế chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ.
B. giam chân quân Pháp một thời gian.
C. phá hủy toàn bộ phương tiện vật chất của Pháp.
D. tiêu diệt toàn bộ binh lực Pháp.
- Câu 103 : Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và tính thời đại sâu sắc vì đã
A. giáng đòn mạnh mẽ vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân.
B. tạo ra tác động cơ bản làm sụp đổ trật tự thế giới hai cực Ianta
C. tạo nên cuộc khủng hoảng tâm lý sâu sắc đối với các cựu binh Mỹ.
D. dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng ở Mỹ.
- Câu 104 : Hạn chế của các cuộc khởi nghĩa chống thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX ở Việt Nam là
A. chỉ diễn ra trên địa bàn rừng núi hiểm trở.
B. tinh thần chiến đấu của nghĩa quân chưa quyết liệt.
C. nặng về phòng thủ, ít chủ động tiến công.
D. chưa được quần chúng nhân dân ủng hộ.
- Câu 105 : Từ năm 1991 đến năm 2000, các nước lớn điều chỉnh quan hệ theo hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực tiếp chủ yếu vì
A. hợp tác chính trị - quân sự trở thành nội dung căn bản trong quan hệ quốc tế.
B. muốn tiến tới giải thể tất cả các tổ chức quân sự trên thế giới.
C. cần tập trung vào cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc
D. muốn tạo môi trường quốc tế thuận lợi để vươn lên xác lập vị thế.
- Câu 106 : Nội dung nào là điểm tương đồng giữa phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi và khu vực Mỹ Latinh sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chỉ theo khuynh hướng vô sản.
B. Kết quả đấu tranh.
C. Có một tổ chức lãnh đạo thống nhất.
D. Chỉ sử dụng đấu tranh vũ trang.
- Câu 107 : Đầu năm 1930, khuynh hướng vô sản thắng thế hoàn toàn khuynh hướng tư sản ở Việt Nam vì
A. khuynh hướng vô sản giải quyết triệt để tất cả mâu thuẫn trong xã hội Việt Nam.
B. giai cấp công nhân chiếm tỉ lệ lớn nhất trong cơ cấu xã hội Việt Nam.
C. khuynh hướng vô sản đáp ứng được yêu cầu khách quan của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D. khuynh hướng vô sản giải quyết được yêu cầu ruộng đất của giai cấp nông dân Việt Nam.
- Câu 108 : Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương tháng 5 - 1941 so với Luận cương chính trị tháng 10 - 1930 của Đảng Cộng sản Đông Dương là chủ trương
A. thành lập chính quyền nhà nước của toàn dân tộc
B. thành lập ở mỗi nước Đông Dương một đảng riêng.
C. hoàn thành triệt để nhiệm vụ cách mạng ruộng đất.
D. thành lập hình thức chính quyền công nông binh.
- Câu 109 : Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là
A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang.
B. một loại hình hậu phương kháng chiến.
C. trận địa tiến công quân xâm lược
D. nơi đối phương bất khả xâm phạm.
- Câu 110 : Trong chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975, lực lượng chính trị giữ vai trò
A. hỗ trợ lực lượng vũ trang.
B. quyết định thắng lợi.
C. nòng cốt.
D. xung kích.
- Câu 111 : Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp .
A. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang.
C. chiến trường chính và vùng sau lưng địch.
D. của lực lượng vũ trang ba thứ quân.
- Câu 112 : Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX?
A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng.
B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản.
C. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng phong kiến.
D. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến.
- Câu 113 : Nội dung nào dưới đây là đặc điểm nổi bật của xã hội Nhật Bản từ đầu thế kỉ XIX đến trước năm 1868?
A. Chế độ đẳng cấp vẫn được duy trì.
B. Nhiều đảng phái ra đời.
C. Nông dân là lực lượng chủ yếu chống chế độ phong kiến.
D. Tư sản công thương nắm quyền lực kinh tế và chính trị.
- Câu 114 : Sự khác biệt căn bản của phong trào đấu tranh cách mạng ờ châu Phi và Mĩ Latinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ II là:
A. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới, khu vực Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Lãnh đạo cách mạng ở châu Phi là giai cấp vô sản, Mĩ Latinh là giai cấp tư sản dân tộc.
C. Châu Phi đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân cũ, Mĩ Latinh đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân mới.
D. Hình thức đấu tranh chủ yếu ở châu Phi là khởi nghĩa vũ trang, ở Mĩ Latinh là đấu tranh chính trị.
- Câu 115 : Nội dung nào của Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương thể hiện thắng lợi lớn nhất của ta?
A. Pháp và các nước tham dự hội nghị cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam, Lào, Campuchia.
B. Trách nhiệm thi hành Hiệp định thuộc về những người kí Hiệp định và những người kế tục nhiệm vụ của họ.
C. Hai bên thực hiện ngừng bắn ở Nam Bộ.
D. Các nước đế quốc không can thiệp vào công việc nội bộ của ba nước Đông Dương.
- Câu 116 : “Cô Ba dũng sĩ quê ở........., chị Hai năm tấn quê ở........ hai chị em trên hai trận tuyến anh hùng bất khuất - trung hậu đảm đang. Trang sử vàng chống Mỹ cứu nước, sáng ngời tên những cô gái Việt Nam”. Đó là những câu hát trong ca khúc “Hai chị em” của nhạc sĩ Hoàng Vân. Hãy chọn từ đúng điền vào dấu..... ?
A. Cà Mau, Thái Bình.
B. Trà Vinh, Thái Bình.
C. Vĩnh Linh, Quảng Bình.
D. Hậu Giang, Quảng Bình
- Câu 117 : Cho các sự kiện sau:
A. 4; 2; 1; 3.
B. 4; 2; 3; 1.
C. 3; 4; 2; 1.
D. 1; 2; 4; 3.
- Câu 118 : Chứng minh rằng sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam là bước ngoặt vĩ đại đối với cách mạng Việt Nam?
A. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo, là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
B. Là sự kết hợp tất yếu của quá trình đấu tranh dân tộc và giai cấp ở Việt Nam.
C. Chấm dứt thời kì khủng hoảng đường lối và giai cấp lãnh đạo đối với cách mạng Việt Nam.
D. Chấm dứt thời kì khủng hoảng về giai cấp lãnh đạo của cách mạng Việt Nam, đưa cách mạng tiến lên một bước mới.
- Câu 119 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước là
A. Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Kết hợp đấu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
- Câu 120 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây theo đúng trình tự thời gian:
A. 1, 2, 3
B. 3, 1, 2
C. 2,1,3..
D. 3, 2, 1
- Câu 121 : Vì sao nói: thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đạp tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường hàng không của đế quốc Mĩ (14/12- 29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
A. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
B. Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.
C. Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.
- Câu 122 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930-1931?
A. Ảnh hưởng cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933 làm cho đời sống nhân dân cơ cực.
B. Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
C. Địa chủ phong kiến tay sai của thực dân Pháp tăng cường bóc lột nhân dân Việt Nam.
D. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công-nông đấu tranh chống đế quốc và phong kiến.
- Câu 123 : Sự kiện đánh dấu sự đầu hàng hoàn toàn của triều đình nhà Nguyễn với thực dân Pháp là:
A. Thành Hà Nội thất thủ lần thứ 2 (1882).
B. Quân Pháp tấn công Thuận An.
C. Triều đình kí Hiệp ước Hác Măng (1883) và Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884).
D. Không chọn được người kế vị Tự Đức.
- Câu 124 : Điểm khác biệt của khởi nghĩa Yên Thế so vơi các cuộc khởi nghĩa trong phong Cần vương là gì?
A.Phản ứng trước hành động đầu hàng thực dân Pháp của triều đình.
B. Chống thực dân Pháp, chống triều đình nhà Nguyễn.
C. Hưởng ứng chiếu Cần vương.
D. Là phong trào nông dân chống Pháp, không thuộc phạm trù phong trào Cần vương.
- Câu 125 : Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta” có nội dung cơ bản là:
A.Kêu gọi sửa soạn khởi nghĩa.
B. Phát động khởi nghĩa giành chính quyền
C. Phát động cao trào “kháng Nhật cứu nước”.
D. Kêu gọi nhân dân đứng dậy khởi nghĩa.
- Câu 126 : Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của:
A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ.
B. Quá trình thống nhất thị trường thế giới
C. Sự ra đời các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
- Câu 127 : Thắng lợi quân sự nào của quân và dân ta đã tác động trực tiếp buộc Mĩ kí kết Hiêp định Pari năm 1973?
A. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
B. Cuộc Tổng tiến công chiến lược Tết Mậu Thân 1968 và cuộc tiến công chiến lược 1972.
C. Cuộc tiến công chiến lược và trận “Điện Biên Phủ trên không” (1972).
D. Cuộc tiến công chiến lược 1972 và miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ.
- Câu 128 : Ba chương trình kinh tế lớn được đề ra trong kế hoạch 5 năm (1986-1990) ở Việt Nam là
A. Lương thực, thực phẩm - hàng tiêu dùng - hàng xuất khẩu.
B. Lương thực, thực phẩm - hàng may mặc - hàng xuất khẩu
C. Lương thực - thực phẩm - hàng tiêu dùng.
D. Lương thực - thực phẩm - hàng may mặc.
- Câu 129 : Việt Nam có thể rút ra bài học gì về sự phát triển thần kì của kinh tế Nhật Bản?
A. Giảm chi phí cho quốc phòng để tập trung phát triển kinh tế.
B. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên
C. Đầu tư nghiên cứu khoa học và chú trọng giáo dục.
D. Áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật một cách hiệu quả vào sản xuất.
- Câu 130 : Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta ?
A. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
D. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
- Câu 131 : Căn cứ địa cách mạng đầu tiên của nước ta là
A. Liên khu V.
B. Bắc Sơn - Võ Nhai
C. Cao Bằng.
D. Thanh - Nghệ - Tĩnh.
- Câu 132 : Thành tựu nào quan trọng nhất mà Liên Xô đạt được sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đến thập kỉ 60 (thế kỉ XX), Liên Xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng thứ hai thế giới.
B. Năm 1957, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công vệ tinh nhân tạo của Trái đất.
C. Năm 1949, Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử
D. Năm 1961, Liên Xô là nước đầu tiên phóng thành công tàu vũ trụ có người lái.
- Câu 133 : “Tôi thà làm dân một nước tự do còn hơn làm vua một nước nô lệ” câu nói trên là của nhân vật nào?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Huỳnh Thúc Kháng
C. Phạm Văn Đồng.
D. Vua Bảo Đại.
- Câu 134 : Tư tưởng nào ngày càng mất vai trò chi phối phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Độc lập, tự do.
B. Trung quân, ái quốc,
C. Vì nước, vì dân.
D. Dân sinh, dân chủ.
- Câu 135 : Giữa thế kỉ XIX chế độ phong kiến Việt Nam đang trong tình trạng:
A. Có nền công thương nghiệp phát triển.
B. Ổn định và phát triển
C. Phát triển nhanh chóng.
D. Khủng hoảng suy yếu nghiêm trọng
- Câu 136 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, SCAP đã thực hiện cải cách ruộng đất ở Nhật Bản như thế nào?
A. Địa chủ chỉ được sở hữu không quá 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ đem bán cho nông dân.
B. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ, đất bỏ hoang chia cho nông dân.
C. Địa chủ chỉ được giữ lại 3 ha ruộng đất, số còn lại chính phủ chia cho nông dân.
D. Chính phủ lấy toàn bộ ruộng đất của địa chủ đem bán cho nông dân với giá rẻ.
- Câu 137 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933 là do
A. Hậu quả của phong trào cách mạng thế giới 1918 -1923.
B. Giá cả đắt đỏ, người dân không mua được hàng hóa.
C. Sản xuất ồ ạt “cung” vượt quá “cầu” thời kì 1924 -1929.
D. Việc quản lí, điều tiết sản xuất ở các nước tư bản lạc hậu.
- Câu 138 : Để giải quyết nạn dốt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã kí sắc lệnh thành lập
A. Hũ gạo cứu đói.
B. Ty bình dân học vụ.
C. Nha bình dân học vụ.
D. Cơ quan Giáo dục quốc gia.
- Câu 139 : Nội dung nào dưới đây thuộc về chủ trương của ta trong đông - xuân 1953 -1954?
A. Tránh giao chiến ở miền Bắc với ta để chuẩn bị đàm phán, kết thúc chiến tranh.
B. Giành thắng lợi nhanh chóng về quân sự trong đông - xuân 1953-1954, buộc Pháp phải đàm phán kết thúc chiến tranh.
C. Tập trung lực lượng tấn công vào những hướng chiến lược quan trọng mà địch tương đối yếu.
D. Trong vòng 18 tháng chuyển bại thành thắng, kết thúc chiến tranh trong danh dự.
- Câu 140 : Một trong những thành công của Liên Xô trong hơn 20 năm xây dựng chủ nghĩa xã hội (1950 - những năm 70) là:
A. Nước tiên phong thực hiện cuộc "cách mạng xanh" trong nông nghiệp.
B. Là quốc gia có thu nhập bình quân đầu người cao nhất châu Âu.
C. Trở thành nước đi đâu trong các ngành công nghiệp mới như: công nghiệp điện hạt nhân, công nghiệp vũ trụ.
D. Trở thành quốc gia hàng đầu thế giới về vũ khí sinh học.
- Câu 141 : Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đời Tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”.
B. “Chiến lược toàn cầu hoá”.
C. “Chiến lược lấp chỗ trống”.
D. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ.
- Câu 142 : Cho các sự kiện sau:
A. 1, 2, 3, 4.
B. 2, 4, 1, 3.
C. 1, 3, 2, 4.
D. 1, 4, 2, 3.
- Câu 143 : Từ sự thất bại của phong trào yêu nước ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX để lại bài học kinh nghiệm gì?
A. Vai trò lãnh đạo của lực lượng cách mạng tiên tiến.
B. Kết hợp đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị.
C. Tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ bên ngoài.
D. Phát huy sự đoàn kết của toàn dân tộc.
- Câu 144 : Lực lượng cách mạng được nêu ra trong Luận cương chính trị tháng 10 năm 1930 là lực lượng nào?
A. Công nhân, nông dân
B. Công nhân, nông dân, tư sản và tiểu tư sản.
C. Công nhân, nông dân và tiểu tư sản.
D. Công nhân, nông dân và trí thức.
- Câu 145 : Nguồn gốc sâu xa cuộc cách mạng khoa học công nghệ thế ki XX theo nghĩa đủ nhất là gì?
A. Yêu cầu chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Do đòi hỏi của cuộc sống, của sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày càng cao của con người.
C. Yêu cầu của việc cải tiến vũ khí, sáng tạo vũ khí mới.
D. Do sự bùng nổ dân số.
- Câu 146 : Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
B. Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
C. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
D. Nhờ áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật của thế giới.
- Câu 147 : Phương pháp đấu tranh cơ bản nào được sử dụng trong Cách mạng tháng Tám năm 1945?
A. Đấu tranh vũ trang.
B. Đấu tranh chính trị.
C. Đấu tranh ngoại giao
D. Đấu tranh nghị trường.
- Câu 148 : Biện pháp của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai và lần thứ nhất là gì?
A. Ném bom bắn phá các thị xã, vùng biển.
B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
C. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.
D. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc.
- Câu 149 : Đại hội Đại biểu toàn quốc lần II của Đảng được tiến hành ở đâu? Thời gian nào?
A. Điện Biên Phủ - 1954.
B. Tuyên Quang - 1951.
C. Bắc Sơn - 1940.
D. Bến Tre - 1960.
- Câu 150 : Vấn đề quan trọng hàng đầu và cấp bách nhất đặt ra cho các đồng minh tại Hội nghị Ianta là
A. Giải quyết vấn đề các nước phát xít chiến bại.
B. Phân chia thành quả chiến thắng giữa các nước thắng trận.
C. Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít.
D. Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh.
- Câu 151 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, một quyết định được đánh giá là sáng suốt, kịp thời, quyết định này mang đến thắng lợi “lừng lẫy năm châu, chấn động địa cầu” của tướng Võ Nguyên Giáp, đó là
A. Chuyển từ “đánh lâu dài” sang “đánh nhanh, thẳng nhanh”.
B. Chuyên từ “đảnh nhanh, thẳng nhanh” sang “đánh lâu dài”
C. Chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc”
D. Chuyển từ “đánh chắc, tiến chắc” sang “đánh lâu dài”.
- Câu 152 : Trọng tâm của đường lối đối ngoại được đề ra trong Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ VI (12-1986) là gì?
A. Đẩy mạnh quan hệ với các nước ASEAN.
B. Mở rộng quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa.
C. Hòa bình, hữu nghị, hợp tác.
D. Mở rộng quan hệ với Mỹ.
- Câu 153 : Đạo luật quan trọng nhất nhằm phục hồi và phát triển nền kinh tế Mĩ sau khủng hoảng là
A. Đạo luật về ngân hàng.
B. Đạo luật phục hưng công nghiệp.
C. Đạo luật điều chỉnh nông nghiệp.
D. Cả ba đạo luật về ngân hàng, công nghiệp, nông nghiệp.
- Câu 154 : Đại hội anh hùng và chiến sĩ thi đua toàn quốc lần thứ nhất được tồ chức vào năm nào?
A. Năm 1953.
B. Năm 1951.
C. Năm 1950
D. Năm 1952.
- Câu 155 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hổ Chí Minh (1975) là gì?
A. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
B. Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
D. Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
- Câu 156 : Từ chính sách Kinh tế mới ở Nga, bài học kinh nghiệm nào mà Việt Nam có thể học tập cho công cuộc đổi mới đất nước hiện nay?
A. Chú trọng phát triển một số ngành công nghiệp nặng.
B. Thực hiện nền kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
C. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn, tổng công ti lớn.
D. Chỉ tập trung phát triển một số ngành kinh tế mũi nhọn.
- Câu 157 : Đến giữa những năm 50 của thế kỷ XX, ở khu vực Đông Nam Á diễn ra tình hình gì nổi bật gì?
A. Các nước tiếp tục chịu sự thống trị của chủ nghĩa thực dân mới.
B. Hầu hết các quốc gia trong khu vực đã giành được độc lập.
C. Tất cả các quốc gia trong khu vực đều giành được độc lập.
D. Các nước tham gia khối phòng thủ chung Đông Nam A (SEATO).
- Câu 158 : Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam?
A. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội.
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc.
C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế.
D. Khống chế các nước tư bản đồng minh.
- Câu 159 : Sau khi Liên Xô tan rã, “quốc gia kế tục” là Liên bang Nga, được kế thừa
A. Địa vị pháp lý của Liên Xô tại Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc và các cơ quan ngoại giao của Liên Xô tại nước ngoài.
B. Toàn bộ quyền lợi và nghĩa vụ, thành tựu và hạn chế của Liên Xô trên các mặt.
C. Toàn bộ những quyền lợi của Liên Xô.
D. Tình trạng rối loạn về kinh tế, chính trị, xã hội.
- Câu 160 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (tháng 9-1960) đã chỉ rõ vai trò cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc như thế nào?
A. Có vai trò quan trọng nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
C. Có vai trò to lớn nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
D. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.
- Câu 161 : Điền từ còn thiếu vào dấu chấm: “Phải phá tan cuộc tấn công....... của giặc Pháp”.
A. Mùa hạ.
B. Mùa xuân.
C. Mùa thu.
D. Mùa đông.
- Câu 162 : Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thanh theo xu hướng “đơn cực”.
B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
C. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.
D. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.
- Câu 163 : Vì sao nói khoa học đã trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp?
A. Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học gắn liền với kỹ thuật, khoa học đi trước mở đường cho kỹ thuật.
B. Các nhà khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
C. Sự bùng nổ của các lĩnh vực khoa học công nghệ.
D. Kỹ thuật đi trước mở đường cho khoa học.
- Câu 164 : Dưới thời kì cầm quyền của Hít-le, nền kinh tế Đức được phát triển theo hướng
A. Chỉ chú trọng phát triển các mặt hàng phục vụ cho nhu cầu dân sự.
B. Hàng hóa, phục vụ nhu cầu xuất khẩu.
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự.
D. Đa dạng các ngành nghề, trong đó tập trung vào phát triển công nghiệp.
- Câu 165 : Việt Nam có thể học được bài học gì từ chính sách kinh tể mơi của Nga (1921) trong công cuộc đổi mới kinh tế đất nước hiện nay?
A. Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn tài chính, các công ty lớn.
C. Chỉ tập trung đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
- Câu 166 : Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện trong phong trào Cần Vương?
A. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C. Kết họp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
D. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
- Câu 167 : Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung Quốc sang thị trường Việt Nam.
B. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông, Bắc.
C. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền Bắc.
D. Bao vây biên giới Việt - Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước XHCN khác.
- Câu 168 : Các chiến thuật mới được sử dụng phổ biến trong chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” là
A. “ Trực thăng vận”, “ thiết xa vận”.
B. “Tìm diệt”, “ bình định”.
C. “Giành dân – lấn đất’
D. “Chinh phục từng gói nhỏ”.
- Câu 169 : Đánh giá vế vai trò của triều đình nhà Nguyễn trong cuộc kháng chiến chống Pháp khi đặt bút ký Hiệp ước Hácmăng?
A. Lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp ở Trung kỳ.
B. Bí mật liên kết với các toán nghĩa quân âm thầm chống thực dân Pháp.
C. Từ bỏ vai trò lãnh đạo nhân dân ta trong cuộc kháng chiến chống Pháp.
D. Vẫn tiếp tục giữ vai trò lãnh đạo cuộc kháng chiến chống Pháp.
- Câu 170 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 2, 3, 4,1.
C. 2, 4, 1, 3.
D. 3, 4, 2, 1.
- Câu 171 : Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
- Câu 172 : Một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa là:
A. Sự ra đời của tổ chức liên kết quân sự, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực
C. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại, tài chính quốc tế và khu vực
D. Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực
- Câu 173 : Việt Nam có thể học được bài học gì từ chính sách kinh tể mơi của Nga (1921) trong công cuộc đổi mới kinh tế đất nước hiện nay?
A. Chú trọng phát triển một số ngành kinh tế công nghiệp nặng.
B. Quan tâm đến lợi ích của các tập đoàn tài chính, các công ty lớn.
C. Chỉ tập trung đầu tư phát triển các ngành công nghiệp mũi nhọn.
D. Xây dựng kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của Nhà nước.
- Câu 174 : Đặc điểm nào dưới đây chỉ có trong khởi nghĩa Yên Thế mà không xuất hiện trong phong trào Cần Vương?
A. Kết hợp nhiều thành phần tham gia khởi nghĩa.
B. Địa bàn hoạt động ở các tỉnh Bắc Kì và Trung Kì.
C. Kết họp đấu tranh vũ trang và thương lượng với Pháp.
D. Có liên lạc và nhận được sự viện trợ bên ngoài.
- Câu 175 : Thực hiện kế hoạch Rơve, Pháp tăng cường hệ thống phòng ngự trên đường số 4 nhằm mục đích gì?
A. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn không cho hàng hóa Trung Quốc sang thị trường Việt Nam.
B. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm khóa chặt Việt Bắc từ hướng Đông, Bắc.
C. Bao vây biên giới Việt - Trung nhằm ngăn chặn Trung Quốc giúp đỡ Miền Bắc.
D. Bao vây biên giới Việt - Trung, chặn con đường liên lạc của ta với các nước XHCN khác.
- Câu 176 : Điểm mới được đề ra tại Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 5 -1941 so với Hội nghị tháng 11 - 1939 là
A. Giải quyết vấn đề dân tộc trong khuôn khổ từng nước ở Đông Dương.
B. Thành lập mặt trận thống nhất dân tộc rộng rãi chống đế quốc.
C. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc, chống đế quốc và phong kiến.
D. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất, thực hiện giảm tô, giảm tức.
- Câu 177 : Nghị quyết Hội nghị 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng đã xác định phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là:
A. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh nghị trường.
B.Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh ngoại giao.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị.
D. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang.
- Câu 178 : Mục tiêu của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A.Chống phá Liên Xô và các nước XHCN, đẩy lùi cách mạng thế giới, thực hiện mưu đồ bá chủ thế giới.
B.Tiêu diệt Liên Xô và hệ thống các nước XHCN.
C. Hỗ trợ các nước Tây Âu khắc phục hậu quả chiến tranh, tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
D. Thiết lập hệ thống đồng minh nhằm tạo ra lực lượng đối trọng với Liên Xô.
- Câu 179 : Cuối thế kỉ XIX, các nước tư bản phương Tây đã sử dụng chính sách hay biện pháp ép Nhật Bản phải “mở cửa”?
A. Phá hoại kinh tế.
B. Áp lực quân sự.
C. Tấn công xâm lược
D. Đàm phán ngoại giao.
- Câu 180 : Tình hình kinh tế Trung Quốc (1979-1998) là:
A. Kinh tế phát triển mạnh nhưng đời sống nhân dân chưa được cải thiện
B. Nền kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, tốc độ tăng trưởng cao, đời sống nhân dân được cải thiện.
C. Nền kinh tế đa phục hồi ngang bằng so với thời kì trước chiến tranh thứ hai
D. Nền kinh tế Trung Quốc tăng trưởng chậm chạp.
- Câu 181 : Tập trung lực luợng mở những cuộc tiến công vào những hướng quan trọng về chiến lược mà địch tương đối yếu, nhằm tiêu diệt một bộ phận sinh lực địch, giải phóng đất đai, đồng thời buộc chúng phải bị động đối phó... Đó là phương hướng chiến lược của ta trong
A. Đông-Xuân 1953-1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ.
C. Chiến dịch Tây Bắc.
D. Phá sản kế hoạch Na-va.
- Câu 182 : Thắng lợi nào của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước có ý nghĩa lớn nhất đối với dân tộc ta?
A Mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
C. Chấm dứt ách thống trị của thực dân đế quốc.
D. Kết thúc 30 năm chiến tranh giải phóng dân tộc, bảo vệ tổ quốc từ sau Cách mạng tháng Tám 1945.
- Câu 183 : Cuộc Tống tiến công và nổi dậy Xuân 1975 diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ ngày 3 - 4 đến ngày 2 -5.
B. Từ ngày 4 - 3 đến ngày 30 - 4.
C. Từ ngày 5 - 2 đến ngày 2-5.
D. Từ ngày 4 - 3 đến ngày 2 - 5.
- Câu 184 : Cuộc tập kết bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm ở miền Bắc diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 8 - 12 - 1972 đến đêm 20 - 12 - 1972.
B. Từ 12 - 8 - 1972 đến đêm 29 - 12 - 1972.
C. Từ 18 -12 - 1972 đến đêm 29 - 12 - 1972.
D. Từ 8 - 12 - 1972 đến đêm 20 - 12 - 1972.
- Câu 185 : Sự hình thành hai khối đế quốc đối lập và cuộc chạy đua vũ trang ráo riết đã báo hiệu điều gì?
A.Một cuộc chiến tranh thế giới mới đang đến gần.
B.Nguy cơ của các cuộc chiến tranh cục bộ.
C. Nguy cơ xảy ra xung đột sắc tộc, tôn giáo.
D. Cuộc khủng hoảng kinh tế chưa thể giải quyết được.
- Câu 186 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954, Mĩ nhanh chóng thiết lập chính quyền Ngô Đình Diệm ở miền Nam nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của Mĩ.
B. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam, biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa của Mĩ.
C. Nhằm đầu tư kinh tể, biến miền Nam Việt Nam thành một trung tâm kinh tế - chính trị của Đông Nam Á
D. Thực hiện âm mưu chia cắt Việt Nam lâu dài, tạo điều kiện cho việc phát triển miền Nam Việt Nam thành một nước Tư bản chủ nghĩa.
- Câu 187 : Giai đoạn đánh dấu bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là:
A.Từ năm 1945 đến năm 1959.
B.Từ năm 1959 đến những năm 80 của thế kỷ XX.
C.Từ những năm 80 đến những năm 90 cùa thế kỷ XX.
D.Từ những năm 90 của thế kỷ XX đến nay.
- Câu 188 : Đế quốc Mỹ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghị Pa-ri vì:
A.Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai.
B.Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm bắn phá miền Bắc.
C. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968.
D. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
- Câu 189 : Điểm giống nhau của các phong trào cách mạng Việt Nam trong những năm 1914- 1918 là gì?
A.Thất bại do bế tắc về đường lối đấu tranh.
B.Hình thức đấu tranh phong phú.
C. Diễn ra chủ yếu ở Bắc Kỳ.
D. Có tổ chức và đường lối lãnh đạo đúng đắn.
- Câu 190 : Đến đầu những năm 70 của thể kỉ XX, Liên Xô đã đạt được thành tựu cơ bản gì thể hiện sự cạnh tranh với Mĩ và Tây Âu?
A.Thế cân bằng về sức mạnh kinh tế.
B.Thế cân bằng về sức mạnh quốc phòng
C. Thế cân bằng về sức mạnh vũ trụ.
D. Thế cân bằng về sức mạnh quân sự nói chung và sức mạnh hạt nhân nói riêng.
- Câu 191 : Ngày 24 và 25/4/1970, Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A.Xây dựng căn cứ kháng chiên chông Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
B.Đối phó với âm mưu của Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chống Mĩ của nhân dân Đông Dương.
C. Đoàn kết cùng kháng chiến chống Mĩ.
D. Vạch trần chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Câu 192 : Tính chất của cách mạng tháng Hai ở Nga là gì?
A. Dân chủ tư sản kiểu mới.
B. Dân chủ tư sản kiểu cũ
C. Xã hội chủ nghĩa
D. Vô sản kiểu mới
- Câu 193 : Thắng lợi nào đã đưa nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ trở thành người làm chủ đất nước?
A. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
B. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời năm 1930.
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
- Câu 194 : Hai khẩu hiệu “ Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày” được thể hiện rõ nét nhất trong giai đoạn nào của cách mạng Việt Nam?
A. 1945-1946.
B. 1939-1945.
C. 1930-1931.
D. 1936-1939.
- Câu 195 : Trong những kết quả quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới đất nước, kết quả nào quan trọng nhất?
A.Thực hiện thành công Ba chương trình kinh tế.
B.Kiềm chế được một bước đà lạm phát.
C. Bước đầu hình thành nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.
D. Bộ máy Nhà nước các cấp ở trung ương và địa phương được sắp xếp lại.
- Câu 196 : Quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?
A.Xung đột tôn giáo, dân tộc, sắc tộc liên tiếp diễn ra.
B.Các cuộc chiến tranh cục bộ nổ ra ở nhiều nơi. Mĩ.
C. Các nước tập trung khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Cuộc chiến tranh lạnh bùng nổ và sự đối đầu căng thẳng của hai siêu cường Liên Xô -
- Câu 197 : Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận sáu tỉnh Nam Kì là đất thuộc Pháp?
A. Hiệp ước Hác-măng.
B. Hiệp ước Nhâm Tuất
C. Hiệp ước Giáp Tuất
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
- Câu 198 : Nét độc đáo về nghệ thuật chỉ đạo quân sự của Đảng ta trong cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước là
A.Kết hợp khởi nghĩa với chiến tranh cách mạng, tiến công và nổi dậy.
B.Kết hợp đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang
C. Kết hợp đấu tranh quân sự với đấu tranh ngoại giao.
D. Kết hợp đâu tranh trên ba mặt trận chính trị, quân sự và ngoại giao.
- Câu 199 : Nét nổi bật nhất trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?
A. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ khai thác.
B. Khai thác mỏ lấy nguyên liệu phục vụ công nghiệp Pháp
C. Chính sách cướp đoạt ruộng đất.
D. Mở mang một số cảng biển để chuyên chở hàng hóa.
- Câu 200 : Tinh thần “Đi nhanh đến, đánh nhanh thắng” được Bộ chính trị đề ra trong chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Hồ Chí Minh
B. Kế hoạch giải phóng miền Nam.
C. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
D. Chiến dịch Tây Nguyên.
- Câu 201 : Nhiệm vụ của cách mạng được Đảng ta xác định trong thời kì 1936 - 1939 là gì?
A.Chống bọn tư bản pháp và tư sản bóc lột công nhân.
B.Đánh đổ phong kiến để người cày có ruộng.
C. Chống phát xít, chống phản động thuộc địa tay sai, đòi tự do dân chủ cơm áo hoà bình.
D. Đánh đổ đế quốc Pháp để giành độc lập dân tộc.
- Câu 202 : Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ Chí Minh (1975) là gì?
A.Những thắng lợi có ý nghĩa quyết định kết thúc cuộc kháng chiến.
B.Đập tan hoàn toàn đầu não và sào huyệt cuối cùng của địch.
C. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang và nổi dậy của quần chúng.
D. Cuộc tiến công của lực lượng vũ trang.
- Câu 203 : Xu thế chủ đạo của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc là gì?
A. hòa bình, ổn định khu vực.
B. Đối thoại, hợp tác.
C. hòa bình, liên kết hợp tác.
D. hợp tác, hữu nghị.
- Câu 204 : Xã hội Việt Nam dưới tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất mang tính chất:
A. Xã hội tư bản chủ nghĩa.
B. Xã hội thuộc địa nửa phong kiến.
C.Xã hội phong kiến.
D. Xã hội thuộc địa.
- Câu 205 : Bài học cơ bản nào cho cách mạng Việt Nam hiện nay được rút ra từ sự thất bại của phong trào 1930-1931?
A.Tổ chức, lãnh đạo quần chúng đấu tranh công khai.
B.Xây dựng mặt trận dân tộc thống nhất
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đấu tranh
D. Xây dựng khối liên minh công nông vững chắc
- Câu 206 : Ý nào sau đây không phản ánh đúng âm mưu và thủ đoạn của Mĩ trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Nhanh chóng tạo ra ưu thế mới về binh lực và hỏa lực có thể áp đảo quân chủ lực của ta bằng cuộc hành quân “tìm diệt”.
B. Cố gắng giành lại thế chủ động trên chiến trường, đẩy lực lượng vũ trang về thế phòng ngự, buộc ta phân tán lực lượng hoặc rút về biên giới
C. Dồn dân lập “Ấp chiến lược” và coi đây là xương sống, là quốc sách của chiến lược.
D. Mỏe những cuộc hành quân “tìm diệt” vào căn cứ của quân giải phóng, các cuộc hành quân “tìm diệt” và “bình định” vào vùng “đất thánh Việt công”.
- Câu 207 : Liên Xô đã có thái độ như thế nào với các nước phá xít?
A. Coi chủ nghĩa phát xít là đối tác trong cuộc chiến chống các nước đế quốc Anh, Pháp, Mĩ.
B. Lo sợ chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên nhân nhượng với các nước phát xít
C. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm nên chủ trương liên kết với các nước Anh, Pháp để chống phát xít và nguy cơ chiến tranh.
D. Coi chủ nghĩa phát xít là kẻ thù nguy hiểm và ngay lập tức tuyên chiến với phát xít Đức.
- Câu 208 : Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chỗ trống trống câu sau: “trong bất cứ tình hình nào cũng phải tiếp tục con đường /.../ phải năm vững chiến lược tiến công, kiên quyết đánh địch trên cả ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao".
A. Cách mạng bạo lực
B. Cách mạng giải phóng dân tộc
C. Chiến tranh cách mạng
D. Đấu tranh thống nhất đất nước
- Câu 209 : Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về mặt Nhà nước sau 1975?
A. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25/4/1976).
C. Quốc hội khoá VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên (24/6 đến 2/1/1976).
D. Hội nghị Hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc - Nam tại Sài Gòn (11/1975).
- Câu 210 : Từ sau 1978, đường lối của Đảng Cộng sản Trung Quốc có gì mới so với trước?
A. Kiên trì cải cách dân chủ nhân dân.
B. Kiên trì con đường Xã hội chủ nghĩa
C. Kiên trì sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Trung Quốc.
D. Thực hiện cải cách mở cửa.
- Câu 211 : Chiến dịch nào đánh dấu ta đã giành thế chủ động trên chiến trường chính Bắc bộ?
A. Chiến dịch Hòa Bình 1951 - 1952.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
C. Chiên dịch Biên giới thu - đông 1950.
D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông 1947.
- Câu 212 : Vì sao nói cuộc đấu tranh của công nhân Ba Son (8/1925) đã “đánh dấu một bước tiến mới của phong trào công nhân Việt Nam”?
A. Là cuộc đấu tranh cỏ tồ chức, cỏ quy mô và bước đầu giành được thắng lợi của công nhân Việt Nam.
B. Vì đây là cuộc đấu tranh đầu tiên của công nhân Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất.
C. Là sự kiện thể hiện giai cấp công nhân Việt Nam đã hướng tới đấu tranh đòi quyền lợi chính trị cho giai cấp mình.
D. Là phong trào đấu tranh đầu tiên của giai cấp công nhân do tổ chức Việt Nam Cách mạng Thanh niên tổ chức, lãnh dạo.
- Câu 213 : Sự kiện nào dưới đây gắn với tên tuổi của Nen-xơn Man-đê-la?
A. Lãnh tụ của phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri.
B. Chiến sĩ nổi tiếng chống ách thống trị của bọn thực dân.
C. Lãnh tụ của phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi.
D. Lãnh tụ của phong tràơ giải phóng dân tộc ở Ăng-go-la.
- Câu 214 : Sự sụp đổ của chủ nghĩa phát xít Đức, Italia, Nhật trong chiến tranh thế giới thứ hai đã để lại bài học gì cho các quốc gia, dân tộc trên thế giới?
A. Đẩy mạnh phát triển kinh tế, văn hóa hơn là quân sự.
B. Giải quyết các tranh chấp, xung đột bằng biện pháp hòa bình
C. Mở rộng liên kết để cùng phát triển.
D. Không chế tạo vũ khí sát thương cao.
- Câu 215 : Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa của Cách mạng tháng Tám (1945)?
A. Buộc Pháp phải công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B.Mở ra một ki nguyên mới cho dân tộc: độc lập dân tộc gắn liền với CNXH.
C. Phá tan xiềng xích nô lệ của Pháp- Nhật và phong kiến, đem lại độc lập tự do cho dân tộc
D. Là thắng lợi đầu tiên trong thời đại mới của một dân tộc nhược tiểu đã giải phóng khỏi ách đế quốc thực dân.
- Câu 216 : Lí giải nguyên nhân vì sao từ những năm 80 của thế kỉ XX trở đi, mối quan hệ giữa Mĩ và Liên Xô chuyển sang đối thoại và hòa hoãn?
A. Cô lập phong trào giải phóng dân tộc.
B. Địa vị kinh tế, chính trị của Mĩ và Liên Xô suy giảm
C. Kinh tế của Tây Âu vả Nhật Bản vươn lên.
D. Mĩ chấm dứt các cuộc chạy đua vũ trang.
- Câu 217 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự mốc thời gian:
A. 3, 1, 4, 2.
B. 4, 3, 2,1.
C. 1,4, 3, 2.
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 218 : Nội dung chủ yếu của chiếu Cần vương là gì?
A. Kêu gọi quần chúng nhân dân đứng tên kháng chiến.
B. Kêu gọi văn thân, sĩ phu và nhân dân cả nước vì vua mà đứng lên kháng chiến
C. Kêu gọi tiên hành cải cách về chính trị, xã hội.
D. Tố cáo tội ác của thực dân Pháp
- Câu 219 : Năm 1860, quân triều đình nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định do:
A. Quân ít.
B. Tinh thần quân triều đình sa sút.
C. Thiếu sư ủng hộ của nhân dân.
D. Không chủ động tấn công giặc.
- Câu 220 : Sắp xếp theo trình tự thời gian các sự kiện lịch sử giai đoạn cách mạng Việt Nam 1919-1930 sau:
A. 3, 4, 1, 2.
B. 2, 1, 4, 3.
C. 4, 3, 2, 1
D. 1, 3, 4, 2.
- Câu 221 : Hiến chương ASEAN ra đời nhằm mục đích gì?
A. Tạo ra tiếng nói chung, đồng thuận của khu vực.
B. Tạo ra thị trường phát triển chung
C. Xây dựng ASEAN thành cộng đồng vững mạnh
D. Xây dựng cộng đồng kinh tế chung
- Câu 222 : Hội nghị Ianta đã thỏa thuận vè việc đóng quân ở nước Đức sau CTTGII như thế nào?
A. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béc - lin; Mĩ đóng quân ở Tây Đức và Tây Béc - lin.
B. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức và Đông Béc - lin; Mĩ, Anh, Pháp đóng quân ở Tây Đức và Tây Béc - lin.
C. Mỗi nước Liên Xô và Mĩ đóng quân ở một nửa lãnh thổ của Đức
D. Liên Xô đóng quân ở Đông Đức; Mĩ đóng quân Tây Đức
- Câu 223 : “NEP” là cụm từ viết tắt của
A.Chính sách kinh tế mới
B.Liên bang Cộng hòa xà hội chủ nghĩa Xô viết
C. Chính sách cộng sàn thời chiến.
D. Các kế hoạch 5 năm của Liên Xô từ năm 1925-1941.
- Câu 224 : Chiến dịch Tây Nguyên thắng lợi có ý nghĩa như thế nào đối với cách mạng miền Nam?
A. Đánh dấu sự chuyển sang giai đoạn tổng tiến công chiến lược của cách mạng miền Nam
B. Là điều kiện để Bộ chính trị quyết định giải phóng miền Nam trong năm 1975và 1976.
C. Là nguồn cổ vũ mạnh mẽ để quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền Nam.
D. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của chính quyền Sài Gòn.
- Câu 225 : Ba chiến lược: “Chiến tranh đặc biệt”, “Chiến tranh cục bộ" và “Việt Nam hóa chiến tranh” mà Mĩ triển khai ở Việt Nam có điểm giống nhau là
A.Đều do quân Mĩ đóng vai trò trụ cột và chủ yếu
B.Đều tiến hành trên toàn Đông Dương
C. Đều do quân đội Sài Gòn chỉ huy.
D. Đều là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới.
- Câu 226 : Hiệu lệnh chiến đấu trong toàn thủ đô Hà Nội, mở đầu cho cuộc kháng chiến toàn quốc là sự kiện nào?
A. Tối 19/12/1946, công nhân nhà máy Yên Phụ phá máy, Hà Nội mất điện.
B. Pháp ném bom Hà Nội.
C. Quân dân Hà Nội phá nhà máy xe lửa.
D. Nhà máy nước Hà Nội ngừng hoạt động.
- Câu 227 : Điền thêm từ còn thiếu trong lời nhận định của Quốc tế cộng sản về phong trào Xô- viết Nghệ - Tĩnh: “Phong trào cách mạng bồng bột trong cả xứ Đông Dương đã góp phần tăng thêm ảnh hưởng ...trong cái xứ ...nhất là các nước phương Đông”.
A. Quốc tế Cộng sản, Đông Dương,
B. Cộng sản, Đông Dương
C. Quốc tế Cộng sản, thuộc địa.
D. Cộng sản, thuộc địa.
- Câu 228 : Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A.Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động.
B.Để hàng hoá Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu.
C. Tiến hành quốc hữu hoá các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hoá của Mĩ.
D. Không được tiến hành quốc hữu hoá các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hoá Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ.
- Câu 229 : Trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972, quân ta đã chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch là:
A. Quảng Trị, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ.
B. Quảng Trị, Huế, Đà Nẵng
C. Đà Nẵng, Tây Nguyên, Sài Gòn.
D. Huế, Đà Nằng, Sài Gòn.
- Câu 230 : Nguyên nhân chủ quan nào quyết định nhất sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước?
A.Nhân dân ta có truyền thống yêu nước nồng nàn.
B.Ta có hậu phương vững chắc miền Bắc cung cấp sức người, sức của cho miền Nam.
C. Nhờ sự lãnh đạo sáng xuất của Đảng, đứng đầu là chủ tịch Hồ Chí Minh.
D. Sự giúp đỡ của các nước xã hội chủ nghĩa và tinh thần đoàn kết của nhân dân Đông Dương.
- Câu 231 : Những thành tựu đạt được trong thời kì đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ:
A.Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
B.Sức mạnh đại đoàn kết của dân tộc.
C. Đường lối đổi mới của đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
D. Sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
- Câu 232 : Chiến dịch nào đã buộc Pháp chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh lâu dài” với quân ta?
A. Chiến dịch Thượng Lào năm 1953.
B. Chiến dịch Tây Bắc năm 1952.
C. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947.
D. Chiên dịch Biên giới thu - đông năm 1950.
- Câu 233 : Đặc điểm chung của các nước Đức, Italia và Nhật Bản trong những năm 30 của thế kỉ XX là gì?
A. Nền cộng hòa sụp đổ, thay bằng nền độc tài quân phiệt
B. Phát xít hóa, quân phiệt hóa chế độ, đẩy mạnh chiến tranh xâm lược và trở thành lò lửa chiến tranh.
C. Đảng Quốc xã nắm chính quyền
D. Diễn ra cuộc đấu tranh gay gắt trong nội bộ
- Câu 234 : Để thoát khỏi tình trạng đối đầu căng thẳng Đông - Tây, châu Âu đã:
A.Thành lập Cộng đồng châu Âu (EC).
B.Rút ra khỏi các khối quân sự do Liên Xô và Mĩ đứng đầu.
C. Giúp đỡ Đông Au phát triển kinh tế, phá vỡ bức tường Bec-lin.
D. Kí Định ước Henxinki, tạo nên một cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan đến hòa bình an ninh châu lục.
- Câu 235 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã cam kết:
A. Giao nộp mọi phương tiện chiến tranh cho quân Đồng minh.
B. Không duy trì quân đội thường trực và không đưa các lực lượng vũ trang ra nước ngoài
C. Không cho bất cứ nước nào đóng căn cứ quân sự trên lãnh thổ Nhật.
D. Không nghiên cứu và chế tạo bất cứ loại vũ khí chiến lược nào.
- Câu 236 : Hạn chế căn bản trong tư tưởng cứu nước của cụ Phan Châu Trinh là:
A. Tư tưởng Duy tân chỉ tác động tới một bộ phận trí thức không thể thâm nhập vào quảng đại quần chúng nhân dân lao động.
B. Kịch liệt phản đối chủ trương bạo động, vốn là phương pháp truyền thống, rất có hiệu quả trong cuộc đấu tranh giành và giữ độc lập dân tộc trong lịch sử.
C. Phản đối tư tưởng dân chủ lập hiến, dựa vào ngôi vua để thu phục nhân tâm, rất phù hợp với hoàn cảnh Việt Nam cũng như khu vực lúc bây giờ.
D. Chủ trương dựa vào Pháp để đem lại sự giàu mạnh, văn minh cho đất nước, coi đó là một trong những cơ sở giành độc lập.
- Câu 237 : Mục tiêu của Liên Xô sau Chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Tích cực đẩy mạnh sản xuất, chi viện cho các nước đang phát triển.
B. Tiêu diệt tận gốc CNTB và chế độ người bóc lột người.
C. Đoàn kết phong trào công nhân quốc tế, thành lập quốc tế cộng sản.
D. Bảo vệ hòa bình và an ninh thế giới.
- Câu 238 : Hãy điền vào chỗ trống câu sau cho đúng:
A. Quân dân miền Nam trong cuộc tổng tiến công chiến lược 1972.
B. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của đế quốc Mĩ.
C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước.
D. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ.
- Câu 239 : Nhận xét nào sau đây đúng nhất nói về ý nghĩa chiến thắng Cầu Giấy lần thứ hai trong cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta?
A. Thể hiện lòng yêu nước, bảo vệ Tổ quốc của nhân dân ta.
B. Thể hiện lòng yêu nước, ý chí quyết tâm sẵn sàng tiêu diệt giặc của nhân dân ta.
C. Thể hiện lối đánh tài tình của nhân dân ta.
D. Thể hiện sự phối hợp nhịp nhàng, đồng bộ của nhân dân ta trong việc phá thế vòng vây của địch.
- Câu 240 : Trong chiến dịch Điện Biên Phủ, quyết định chuyển từ “đánh nhanh, thắng nhanh” sang “đánh chắc, tiến chắc” là của ai?
A. Chủ tịch Hồ Chí Minh.
B. Trường Chinh
C. Lê Duẩn
D. Đại tướng Võ Nguyên Giáp.
- Câu 241 : “Pháp chạy, Nhật đầu hàng, Vua Bảo Đại thoái vị. Nhân dân ta đã đánh đổ các xiềng xích thực dân gần 100 năm nay để xây dựng nên nước Việt Nam độc lập. Dân ta đánh đổ chế độ quân chủ mấy mươi thế kỉ mà lập nên chế độ dân chủ cộng hòa...”. Đó la nội dung của:
A. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến cùa Hồ Chí Minh.
B. Chỉ thị Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. Tuyên ngôn độc lập của Hồ Chí Minh.
D. Bản chỉ thị toàn dân kháng chiến của Thường vụ trung ương Đảng
- Câu 242 : Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định đưa Đảng ra hoạt động công khai, lấy tên là:
A. Đảng Cộng sản Việt Nam.
B. Đảng Lao động Việt Nam.
C. Đảng Cộng sản Đông Dương.
D. Đông Dương cộng sản Đảng
- Câu 243 : Từ sự sụp đổ của Liên bang Xô Viết năm 1991, em có nhận thức gì về công cuộc cải tổ đất nước ở Liên Xô?
A. Cải tổ đất nước là sai lầm lớn của Cộng sản Xô Viết. Chính công cuộc cải tổ đã đưa đất nước Xô - viết lâm vào cuộc khủng hoảng toàn diện.
B.Cải tổ là một tất yếu, tuy nhiên trong quá trình thực hiện, Liên Xô liên tụ mắc phải những sai lầm nên đã đẩy nhanh quá trình sụp đổ của Chủ nghĩa xã hội trên quy mô toàn Liên bang.
C. Mô hình Chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô có quá nhiều thiếu sót, sai lầm nên dù công cuộc cải tổ được xúc tiến tích cực vẫn không thể cứu vãn được tình hình.
D.Cải tổ đất nước ở Liên - Xô tại thời điểm đó là hoàn toàn không phù hợp không cần thiết
- Câu 244 : Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa" trên toàn miền Nam vì:
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
B. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng
C. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
D. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
- Câu 245 : Chính phủ Hítle đã tổ chức lại nền kinh tế trong nước theo hướng:
A.Ưu tiên phát triển các ngành công nghiệp quân sự, quốc phòng
B.Tạo điều kiện cho các nhà tài phiệt tổ chức, phát triển sản xuất
C. Tập trung, mệnh lệnh, phục vụ nhu cầu quân sự
D. Đầu tư vào các ngành dịch vụ
- Câu 246 : Giai đoạn kinh tế Nhật Bản phát triển thần kì vào thời gian nào?
A. Từ năm 1973 đến nay.
B. Trong những năm 1950.
C. Từ sau chiến tranh đến năm 1950.
D. Từ năm 1960 đến năm 1973.
- Câu 247 : Sắp xếp các dữ liệu sau theo thứ tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô từ sau năm 1945:
A.1, 3, 2.
B.3, 2, 1.
C. 2, 1, 3.
D. 2, 3, 1.
- Câu 248 : Cuộc chiến tranh chống phát xít thắng lợi dựa vào nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Tương quan lực lượng giữa hai phe phát xít và đồng minh quá chênh lệch.
B. Mĩ ném hai quả bom nguyên từ xuống Nhật Bản.
C. Phe phát xít chưa chế tạo được bom nguyên tử.
D. Tinh thần chiến đấu dũng cảm của Hồng quân Liên Xô và nhân loại tiến bộ thế giới.
- Câu 249 : Trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”, “Đông Dương hóa chiến tranh” Mĩ đã sử dụng thủ đoạn thâm độc nào gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A.Tiếp tục âm mưu” Dùng người Việt đánh người Việt”, “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
B.Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân, hậu cần Mĩ. .
C.Dùng thủ đoạn Ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung - Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô.
D. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
- Câu 250 : Ý nghĩa lớn nhất đối với nước Nga xô viết khi thực hiện thành công chính sách Kinh tế mới là gì?
A. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch trong nước, bảo vệ được thành quả cách mạng
B. Nhân dân Xô viết vượt qua mọi khó khăn, phấn khởi sản xuất, hoàn thành công cuộc khôi phục kinh tế
C. Nước Nga đã chiến thắng các thế lực thù địch từ bên ngoài bao vây, tấn công phá hoại thành quả cách mạng
D. Nước Nga phục hồi các công ty tư bản và giải quyết được những quyền lợi cơ bản cho các tầng lóp nhân dân
- Câu 251 : Ý nào dưới đây thể hiện không đúng sự khác nhau giữa Hiệp định Pa-ri năm 1973 và Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954?
A. Thời hạn rút quân trong hiệp định Pa-ri ngắn hơn so với hiệp định Giơ-ne-vơ.
B. Việc tập kết quân được quy định trong hiệp định Pa-ri không tập kết thành hai vùng hoàn chỉnh như trong hiệp định Giơ-ne-vơ.
C. Hiệp định Pa-ri quy định: các bên tham chiến ngừng bắn hoàn toàn ở miền Nam, hiệp định Giơ-ne-vơ quy định: hai bên ngừng bắn hoàn toàn ở miền Bắc.
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ là hiệp định bàn về Đông Dương, hiệp định Pa-ri là hiệp định bàn về Việt Nam.
- Câu 252 : Ý không phản ánh đúng hậu quả do Chiến tranh lạnh để lại là:
A. Cả hai siêu cường Mĩ và Liên Xô đều thu được những nguồn lợi khổng lồ.
B. Thế giới luôn trong tình trạng căng thẳng, nguy cơ nổ ra chiến tranh thế giới mới.
C. Các cuộc chiến tranh cục bộ đã diễn ra ở nhiều khu vực như Đông Nam Á Triều Tiên Trung Đông...
D. Các nước phải chi phí nhiều tiền của và sức người để chạy đua vũ trang.
- Câu 253 : Với danh nghĩa quân đồng minh vào giải giáp quân đội Nhật, quân Trung Hoa Dân quôc không dám..., mà dùng bọn tay sai phá hoại cách mạng nước ta từ bên trong.
A. Dùng vũ lực.
B. Mạnh tay với ta.
C. Hợp tác với Pháp.
D. Ra mặt công khai.
- Câu 254 : Hành động khiêu khích trắng trợn nhất của Pháp đối với Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau khi kí Hiệp định Sơ bộ 6-3 và Tạm ước 14-9-1946 là:
A.Khiêu khích, tiến công ta ở Hải Phòng và Lạng Sơn.
B.Gửi tối hậu thư đòi Chính phủ ta phải giải tán lực lượng tự vệ chiến đấu, giao quyền kiểm soát Hà Nội cho Pháp.
C.Chiếm đóng trái phép ở một số nơi.
D.Tiến đánh vùng tự do của ta ở Nam Bộ và Nam Trung Bộ.
- Câu 255 : Đặc điểm riêng của giai cấp công nhân Việt Nam là gì?
A. Điều kiện lao động và sinh sống tập trung.
B. Có tinh thần yêu nước, tinh thần chống giặc ngoại xâm.
C. Bị ba tầng lớp áp bức bóc lột, có quan hệ tự nhiên với giai cấp nông dân, kế thừa truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Đại diện cho lực lượng sản xuất tiến bộ.
- Câu 256 : Sau khi chiếm thành Gia Định (1859), quân Pháp rơi vào tình thế:
A.Bị thương vong gần hết.
B.Bị thiệt hại nặng nề do bệnh dịch.
C. Bị nghĩa quân bám sát để quấy rối và tiêu diệt.
D. Bị quân ta tiêu diệt hoàn toàn.
- Câu 257 : Vì sao Pháp thay Hiệp ước Hác - măng bằng Hiệp ước Pa- tơ-nôt?
A. Chấm dứt phong trào kháng chiến của nhân dân.
B. Để xoa dịu dư luận và mua chuộc nhà Nguyễn
C. Khẳng định sức mạnh của Pháp.
D. Loại trừ sự can thiệp của nhà Thanh.
- Câu 258 : Phát xít Nhật đầu hàng thì quân Nhật ở Đông Dương cũng bị tê liệt, chính phủ tay sai than Nhật - Trần Trọng Kim hoang mang. Đây là thời cơ ngàn năm có một cho nhân dân ta giành độc lập. Đó là hoàn cảnh vô cùng thuận lợi cho việc...
A.Phá kho thóc Nhật giải quyết nạn đói.
B.Hưởng ứng chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta.
C. Cao trào kháng Nhật cứu nước.
D. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh kịp thời phát lệnh Tổng khởi nghĩa trong cả nước.
- Câu 259 : Yếu tố khách quan thúc đẩy sự ra đời của tổ chức ASEAN là gì?
A.Những tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều
B.Các nước Đông Nam Á gặp khó khăn trong xây dựng và phát triển đất nước
C. Nhu cầu phát triển kinh tế cùa các quốc gia Dông Nam Á.
D. Mong muốn duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
- Câu 260 : Năm 1930, Nghệ - Tĩnh là nơi có phong trào cách mạng phát triển mạnh nhất vì đây là nơi:
A. Có đội ngũ cán bộ đảng viên Đảng cộng sản Việt Nam đông nhất.
B. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã sinh ra và trưởng thành.
C. Có truyền thống đấu tranh anh dũng chống giặc ngoại xâm, là nơi có chi bộ Đảng hoạt động mạnh.
D. Bị thực dân Pháp khủng bố tàn khốc nhất.
- Câu 261 : Sau khi Chiến tranh thế giới thứ II bùng nổ, thực dân Pháp đã thi hành chính sách gì ở Việt Nam?
A. Chính sách "Thuộc địa thời chiến".
B. Chính sách "Kinh tế chỉ huy"
C. Chính sách "Kinh tế mới".
D. Chính sách "Kinh tế thời chiến".
- Câu 262 : Phái chủ chiến, đứng đầu là Tôn Thất Thuyết tổ chức cuộc phản công quân Pháp và phát động phong trào Cần vương dựa trên cơ sở
A.Có sự ủng hộ của đông đảo nhân dân trong cả nước.
B.Có sự đồng tâm nhất trí trong Hoàng tộc.
C. Có sự ủng hộ của triều đình Mãn Thanh.
D. Có sự ủng hộ của bộ phận quan lại chủ chiến trong triều đình và đông đảo nhân dân
- Câu 263 : Sau khi quân Mĩ rút khỏi miền Nam Việt Nam, chính quyền Sài Gòn đã có hành động như thế nào ở miền Nam?
A.Tiến hành chiến dịch “tràn ngập lãnh thổ”.
B.Không còn thực hiện kế hoạch “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Chấp nhận đầu hàng lực lượng cách mạng miền Nam Việt Nam.
D. Tiếp tục nhận viện trợ từ Mĩ.
- Câu 264 : Hãy chọn cụm từ thích hợp để điền vào chồ trống trong câu sau: "Phong trào cách mạng 1930 - 1931 với đỉnh cao là Xô viết Nghệ - Tĩnh là một sự kiện lịch sử trọng đại trong lịch sử cách mạng nước ta. Phong trào đã...”
A.Giáng một đòn quyết liệt vào bè lũ đế quốc, phong kiến tay sai.
B.Làm lung lay tận gốc chế độ phong kiến ở nông thôn.
C. Đánh bại hoàn toàn bọn thực dân Pháp và bọn phong kiến.
D. Để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Câu 265 : Kế hoạch Mác-san (6/1947) còn được gọi là:
A.Kế hoạch phục hưng châu Âu.
B.Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu.
C. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước châu Âu.
D. Kế hoạch khôi phục châu Âu.
- Câu 266 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước chống Pháp cuối thế kỉ XIX là gì?
A. Triều đình phong kiến đã đầu hàng hoàn toàn.
B. Việt Nam là một nước phong kiến lạc hậu.
C. Thiếu một lực lượng xã hội tiên tiến, có đủ năng lực và đề ra đường lối đúng để lãnh đạo phong trào.
D. Kẻ thù đã áp đặt được ách thống trị trên toàn lãnh thổ Việt Nam.
- Câu 267 : Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản năm 1929 thể hiện:
A. Xu thế khách quan của cuộc vận động giải phóng dân tộc.
B. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Sự vận động phát triển tất yếu của phong trào dân tộc dân chủ.
D. Sự sàng lọc của lịch sử trong phong trào giải phóng dân tộc.
- Câu 268 : Từ thập niên 60 của thế kỉ XX trở đi, ở Châu Á xuất hiện bốn con rồng kinh tế là
A. Hàn Quốc, Triều Tiên, Singapo, Malaisia.
B.Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Hồng Kông.
C. Hàn Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaisia.
D. Trung Quốc, Đài Loan, Singapo, Malaisia.
- Câu 269 : Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến sự thất bại của phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX là
A.Chưa xác định đúng kẻ thù cùa dân tộc.
B.Chưa có sự ủng hộ của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Chính quyền thực dân phong kiến còn quá mạnh.
D. Chưa cỏ tổ chúc lãnh đạo sáng suốt và phương pháp cách mạng đúng đắn.
- Câu 270 : Đảng ta quyết định giải phóng hoàn toàn miền Nam ngay trong năm 1975 vì:
A.Quân đội ta đã trưởng thành và đủ khả năng hoàn thành giải phóng miền Nam.
B.Quần và dân ta đã chuẩn bị đầy đủ về sức người, sức của.
C. Lực lượng quân đội Sài Gòn mất hết tinh thần chiến đấu.
D. Thời cơ chiến lược đến nhanh và hết sức thuận lợi.
- Câu 271 : Hội nghị Ianta (2-1945) không đưa ra quyết định nào dưới đây?
A. Phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu, châu Á.
B. Giải giáp quân Nhật ở Đông Dương.
C. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
- Câu 272 : Nhiệm vụ cơ bản của Cách mạng miền Nam sau 1954 là
A. Tiến hành đấu tranh vũ trang để đánh bại chiến tranh xâm lược của Mỹ, Diệm.
B. Chống lại cuộc chiến tranh tàn phá của Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
C. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế.
D. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ, giải phóng Miền nam thống nhất nước nhà.
- Câu 273 : Chính sách đối ngoại chủ yếu của Tây Âu từ 1950 đến 1973 là gì?
A. Rút ra khỏi NATO.
B. Cố gắng quan hệ với Nhật Bản.
C. Liên minh hoàn toàn với Mỹ.
D. Đa phương hóa trong quan hệ.
- Câu 274 : “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng” là tinh thẩn và khí thế của ta trong Chiến dịch nào?
A. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng và chiến dịch Hồ Chí Minh.
B. Chiến dịch Hồ Chi Minh
C. Chiến dịch Tây nguyên.
D. Chiến dịch Huế - Đà Nẵng.
- Câu 275 : Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ VII đã xác định kẻ thù nguy hiểm trước mắt của nhân dân thế giới là:
A.Chủ nghĩa quân phiệt và chủ nghĩa đế quốc.
B.Không phải là chủ nghĩa đế quốc nói chung mà là chủ nghĩa phát xít.
C. Chủ nghĩa đế quốc, thực dân.
D. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc.
- Câu 276 : Chính quyền cách mạng đầu tiên có sự tham gia của liên minh công nông là:
A. Chính quyền cách mạng của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
B. Chính quyền cách mạng ờ miền Bắc sau Hiệp định Giơ-ne-vơ (1954).
C. Chính quyền cách mạng sau Cách mạng tháng Tám 1945.
D. Chính quyền Xô Viết Nghệ Tĩnh.
- Câu 277 : Quyền dân tộc cơ bản của ba nước Đông Dương lần đầu tiên được một Hội nghị quốc tế ghi nhận là tại:
A. Hội nghị Pốtxđam năm 1945.
B. Hội nghị Pari năm 1973.
C. Hội nghị Giơnevơ năm 1954.
D. Hội nghị Ianta năm 1945.
- Câu 278 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào Cần Vương?
A. 2-1-3-4.
B. 3-4-1-2.
C. 2-3-4-1.
D. 3- 2- 1- 4.
- Câu 279 : Những cải cách ở Xiêm (Thái Lan) từ giữa thế kỉ XIX đến đầu thế kỉ XX đều theo khuôn mẫu từ:
A. Các nước phương Tây.
B. Trung Quốc.
C.Tự xây dựng.
D. Các nước phương Đông.
- Câu 280 : Sau cách mạng tháng tám năm 1945, để giải quyết căn bản nạn đói. Đảng và nhân dân ta đã thực hiện biện pháp có tính chất hàng đầu và lâu dài nào?
A. Quyên góp, điều hòa thóc gạo giữa các địa phương trong cả nước.
B. Nghiêm trị những người dầu cơ, tích trữ gạo.
C. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”, “hũ gạo cứu đói”...
D. Kêu gọi “tăng gia sản xuất! tăng gia sản xuất ngay! tăng gia sản xuất nữa!”.
- Câu 281 : Với chủ trương bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ các nước chủ nghĩa xã hội và ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc, Liên Xô trở thành:
A.Thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
B.Thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.
C. Thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. Anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
- Câu 282 : Trong những năm Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918), hình thức hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quang phục hội là
A. Thành trì của nền hòa bình và phong trào cách mạng thế giới.
B. Thành trì hệ thống chủ nghĩa xã hội.
C. Thủ lĩnh của phe xã hội chủ nghĩa.
D. Anh cả của hệ thống chủ nghĩa xã hội.
- Câu 283 : Sau 20 năm cải cách, mở cửa (1979-1999) nền kinh tế Trung Quốc như thế nào?
A.Phát triển nhanh chóng đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới.
B.Không ổn định và bị chững lại.
C. Bị cạnh tranh gay gắt.
D. Ổn định và phát triển mạnh.
- Câu 284 : Nét nổi bật trong chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là
A. Xây dựng mới các đồn điền cao su.
B. Tăng cường cướp đoạt ruộng đất.
C. Chú trọng xây dựng đường sắt.
D. Tăng thuế cũ, đặt thêm thuế mới.
- Câu 285 : Yêu cầu lịch sử dân tộc đặt ra đầu thế kỉ XX là gì?
A.Đưa người ra nước ngoài học tập để chuẩn bị cho công cuộc cứu nước lâu dài
B.Phải tìm ra một con đường cứu nước mới, đáp ứng được nguyện vọng của đông đảo quần chúng nhân dân.
C. Đoàn kết với các nước trong khu vực để chống kẻ thù chung là thực dân Pháp.
D. Thống nhất các lực lượng chống Pháp, đặt dưới sự lãnh đạo thống nhất.
- Câu 286 : Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”
A. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
B. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
C. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới của Mĩ ở miền Nam.
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội Mĩ.
- Câu 287 : Bộ máy tổ chức của Liên hợp quốc gồm 6 cơ quan chính là
A.Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế - xã hội, Hội đồng Bộ trưởng, Tòa án Quốc tế và Ban Thư ký.
B.Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế - xã hội, Hội đồng nghiệp vụ Tòa án Quốc tế và Ban Thư ký.
C. Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế - xã hội, Hội đồng quản thác Tòa án Quốc tế và Ban Thư ký.
D. Đại hội đồng, Hội đồng bảo an, Hội đồng kinh tế - xã hội, Hội đồng chuyên môn Tòa án Quốc tế và Ban Thư ký.
- Câu 288 : Chọn các dữ liệu cho sẵn để điền vào chỗ uống: “Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9 - 1960) đã nêu rõ: Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò... đối với sự phát triển của cách mạng cả nước. Cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam có vai trò .... Cách mạng hai miền có..., gắn bó và tác động lẫn nhau nhàm thực hiện hoa bình thống nhất đất nước.”.
A.Quyết định trực tiếp... quyết định nhất... quan hệ mật thiết.
B.Quyết định nhất... quyết định trực tiếp... quan hệ mật thiết
C.Quyết định nhát... quan hệ mật thiết... quyết định trực tiếp
D.Quyết định trực tiếp...quan hệ mật thiết... quyết định nhất.
- Câu 289 : Năm 1858 Pháp tấn công Đà Nẵng với chiến thuật:
A. Đánh lấn dần.
B. Đánh nhanh thắng nhanh.
C.Đánh lâu dài.
D. “chinh phục từng gói nhỏ”.
- Câu 290 : Thắng lợi có ý nghĩa chiến lược đầu tiên của quân dân miền Nam Việt Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược “chiến tranh cục bộ” là
A. Chiến thắng Núi Thành (Quảng Ngãi).
B. Chiến thắng Ba Gia (Quảng Ngãi)
C. Chiến thắng Đồng Xoài (Biên Hòa).
D.Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi).
- Câu 291 : Đại hội nào của Đảng đã quyết định tách Đảng Cộng sản Đông Dương để thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác - Lênin riêng?
A. Đại hội lần thứ II (1951).
B. Hội nghị lần thứ 6 (1939).
C. Đại hội lần thứ I (1935).
D. Hội nghị lần thứ 8 (1941).
- Câu 292 : Những thắng lại trên mặt trận quân sự của quân và dân miền Nam từ 1961 - 1965 có tác dụng:
A. Đánh dấu sự thất bại hoàn toàn của Mĩ - Diệm ở miền Nam Việt Nam.
B. Buộc Mĩ phải thực hiện chiến lược thực dân mới.
C. Quyết định sự thất bại hoàn toàn chiến lược “chiến tranh đặc biệt.
D. Mĩ phải ngồi vào bàn đàm phán với ta.
- Câu 293 : Ngay sau Chiến tranh thế giới thứ hai, quan hệ giữa Liên Xô và Mĩ là:
A. Đồng minh.
B. Đối tác.
C. Đối đầu.
D. Hợp tác.
- Câu 294 : Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tổ chức cách mạng theo khuynh hướng:
A. Vô sản.
B. Cải cách.
C. Phong kiến.
D. Dân chủ tư sản.
- Câu 295 : Cơ quan ngôn luận của Đông Dương Cộng sản đảng là tờ báo:
A. Thanh niên
B. Búa liềm
C. An Nam trẻ
D. Đỏ
- Câu 296 : Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 - 1918) kết thúc với sự thất bại của phe nào?
A. Đồng minh.
B. Liên minh.
C. Phát xít.
D. Hiệp ước.
- Câu 297 : Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pari.
B. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên.
C. Thành lập Hội Liên hiệp các dân tộc bị áp bức ở Á Đông.
D. Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
- Câu 298 : Các tổ chức cộng sản nào tham gia Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930?
A. Đông Dương Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
B. Đông Dương Cộng sản đảng, An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
C. Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản đảng.
D. An Nam Cộng sản đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
- Câu 299 : Cơ quan ngôn luận của tổ chức An Nam Cộng sản đang là tờ báo nào?
A. An Nam trẻ.
B. Búa liềm.
C. Thanh niên.
D. Đỏ.
- Câu 300 : Đảng Cộng sản đầu tiên được thành lập ở nước nào của Đông Nam Á?
A. Việt Nam.
B. Mã Lai.
C. Phi-líp-pin.
D. In-đô-nê-xi-a.
- Câu 301 : Xu thế chung trong quan hệ quốc tế sau chiến tranh lạnh là gì?
A. Tăng cường liên kết khu vực để tăng cường tiềm lực kinh tế, quân sự.
B. Chống lại các tổ chức khủng bố, nhà nước hồi giáo cực đoan.
C. Hòa bình, hợp tác để cùng nhau phát triển.
D. Cạnh tranh khốc liệt để tồn tại.
- Câu 302 : Ý nào sau đây không phải là biến đổi của các nước Đông Nam Á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Đạt được nhiều thành tựu trong xây dựng và phát triển kinh tế.
B. Từ thân phận thuộc địa trở thành những nước độc lập.
C. Thái Lan giành được độc lập từ tay Anh, Pháp.
D. Tham gia vào Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á.
- Câu 303 : Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc khởi nghĩa Hương Khê?
A. Địa bàn khởi nghĩa rộng khắp bốn tỉnh Bắc Trung Kì.
B. Chế tạo và sử dụng vũ khí hiện đại.
C. Có sự phối hợp lãnh đạo của Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
D. Kéo dài nhất trong phong trào Cần vương.
- Câu 304 : Đặc điểm quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ năm 1920 đến năm 1930 là:
A. Truyền bá chủ nghĩa Mác - Lênin vào Việt Nam.
B. Chuẩn bị thực hiện chủ trương “vô sản hóa” để truyền bá chủ nghĩa Mác - Lê-nin vào Việt Nam.
C. Thành lập ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam.
D. Chuẩn bị về tư tưởng chính trị và tổ chức cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (3-2-1930)
- Câu 305 : Một trong những nét độc đáo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế so với các cuộc khởi nghĩa lớn trong phong trào Cần vương là:
A. Nhiều cuộc chiến đấu quyết liệt diễn ra tại các vùng căn cứ.
B. Buộc thực dân Pháp phải chấp nhận giảng hòa với nghĩa quân.
C. Cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp diễn ra quyết liệt.
D. Phong trào có sự tham gia của đông đảo nhân dân.
- Câu 306 : Thanh Hóa là nơi đầu tiên phát hiện ra nền văn hóa đồng thau rực rỡ với tên gọi:
A. Văn hóa Sa Huỳnh.
B. Văn hóa Hòa Bình.
C. Văn hóa Đông Sơn.
D. Văn hóa Bắc Sơn.
- Câu 307 : Điểm khác nhau cơ bản của phong trào Cần vương từ năm 1888 đến năm 1896 so với phong trào từ năm 1885 đến 1888 là:
A. Lãnh đạo chủ yếu là sĩ phu, văn thân.
B. Phát triển mạnh.
C. Không diễn ra dưới sự chỉ đạo của triều đình.
D. Lan rộng ở Bắc Kì và Trung Kì.
- Câu 308 : Quyền lực trong xã hội Địa Trung Hải nằm trong tay:
A. Bộ lão các thị tộc.
B. Bình dân thành thị.
C. Chủ nô, chủ xưởng, nhà buôn.
D. Tăng lữ.
- Câu 309 : Nội dung nào dưới đây không thể hiện đúng mục đích của chính quyền thuộc địa Pháp chú trọng phát triển giao thông ở Việt Nam?
A. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ công cuộc khai thác lâu dài.
B. Xây dựng hệ thống giao thông phục vụ mục đích quân sự .
C. Xây dựng hệ thống giao thông để thu lợi nhuận.
D. Xây dựng hệ thống giao thông để phát triển kinh tế thuộc địa.
- Câu 310 : Xu hướng cứu nước của các phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX theo ngọn cờ:
A. Dân chủ tư sản kiểu mới
B. Dân chủ tư sản
C. Vô sản
D. Phong kiến
- Câu 311 : Nhược điểm lớn nhất của phong trào yêu nước cuối thế kỉ XIX là:
A. Hậu cần thiếu thốn, trang bị vũ khí thô sơ.
B. Thiếu một lực lượng lãnh đạo tiên tiến.
C. Thiếu tổ chức và lãnh đạo không thống nhất.
D. Chưa động viên được tất cả các tầng lớp xã hội tham gia.
- Câu 312 : Việc xây dựng Kim Tự Tháp ở Ai Cập và Vạn Lý Trường Thành ở Trung Quốc biểu hiện quyền lực gì dưới thời cổ đại ở phương Đông?
A. Sức mạnh của nhà nước quân chủ chuyên chế
B. Sức mạnh của nô lệ
C. Kì tích về sức lao động của con người
D. Tài năng sáng tạo của con người.
- Câu 313 : Những năm sau Chiến tranh thế giới thứ hai, mối lo ngại lớn nhất của Mĩ là gì?
A. Nội chiến Quốc- Cổng kết thúc, nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời.
B. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử, phá vỡ thế độc quyền về vũ khí nguyên tử của Mĩ.
C. CNXH trở thành hệ thống thế giới, trải dài từ Đông Âu tới phía đông Châu Á.
D. Nhật Bản, Tây Âu vươn lên trở thành trung tâm kinh tế- tài chính lớn của thế giới.
- Câu 314 : Tác động của cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật đối với đời sống loài người là:
A. Sử dụng năng lượng nhiên liệu than đá nhiều hơn dầu mỏ.
B. Trong công nghiệp các quốc gia ít chú trọng đến sự nghiệp giáo dục đào tạo.
C. Làm thay đổi cơ cấu dân cư với xu hướng dẫn số lao động tăng.
D. Làm thay đổi vị trí cơ cấu các ngành sản xuất và các vùng kinh tế.
- Câu 315 : Từ những năm 90 (XX), Nhật Bản nỗ lực trở thành
A. Một cường quốc về quân sự.
B. Ủy viên thường trực của Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc.
C. Một cường quốc về kinh tế.
D. Một cường quốc về chính trị.
- Câu 316 : Hiện nay, các quốc gia ra sức điều chỉnh chiến lược phát triển đất nước lấy lĩnh vực gì làm trọng điểm?
A. Tài chính
B. Khoa học-công nghệ
C. Chính trị.
D. Kinh tế
- Câu 317 : Nguyên nhân cơ bản dẫn đến cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất là gì?
A. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước (Anh, Nga, Pháp) với phe liên minh (Áo- Hung- Italia).
B. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
C. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
D. Mâu thuẫn giữa các dân tộc thuộc địa với các nước đế quốc.
- Câu 318 : Đâu là điểm trọng tâm trong chính sách ngoại giao của Nhật Bản từ những năm 70 (XX) đến nay?
A. Thực hiện đa dạng hóa, đa phương hóa trong đường lối đối ngoại.
B. Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ.
C. Mở rộng quan hệ với các nước công nghiệp mới.
D. Hướng về châu Á và coi trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á.
- Câu 319 : Từ cuối tháng 8/1858 đến đầu tháng 2/1859, liên quân Pháp - Tây Ban Nha bị cầm chân trên bán đảo Sơn Trà, vì:
A. Khí thế kháng chiến sôi sục trong nhân dân cả nước đã đứng lên kiên cường chống giặc.
B. Do quân Pháp ít, thời tiết không thuận lợi “Nước xa không cứu được lửa gần”.
C. Quân dân ta đã anh dũng chống trả quân xâm lược, đẩy lùi nhiều đợt tấn công của chúng.
D. Do Nước Pháp bị suy yếu đang sa lầy trong cuộc chiến tranh ở Trung Quốc và I-ta-li-a nên không viện binh được cho quân ở Đà Nẵng.
- Câu 320 : Cho các sự kiện liên quan đến phong trào cách mạng 1930- 1931:
A. 3, 1, 2.
B. 2, 1, 3.
C. 2, 3, 1.
D. 1, 2, 3.
- Câu 321 : Vai trò của các nước trong thế giới thứ ba đã góp một phần trong sự phát triển kinh tế ở Tây Âu từ năm 1950 - 1973 như thế nào?
A.Nơi cung cấp nguyên liệu rẻ tiền cho các nước Tây Âu.
B.Nơi thí điểm các mặt hàng của các nước Tây Âu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước Tây Âu.
D.Nơi cung cấp nguồn nhân công rẻ mạt cho các nước Tây Âu.
- Câu 322 : Ý nghĩa của chiến thắng Xtalingrat ngày 2/2/1943 là:
A. Tạo nên bước ngoặt xoay chuyển tình thế của cuộc chiến tranh thế giới, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công trên khắp các mặt trận.
B.Lực lượng của phe bị quét sạch khỏi Châu Âu.
C. Buộc Mĩ và Anh phải mở “Mặt trận thứ hai”, đổ bộ lên đất Pháp.
D. Đất nước Liên Xô hoàn toàn được giải phóng khỏi phát xít Đức.
- Câu 323 : Đội du kích đầu tiên của cách mạng Việt Nam có tên gọi là gì?
A. Đội du kích Đình Bảng.
B. Đội du kích Võ Nhai,
C. Đội du kích Ba Tơ.
D. Đội du kích Bắc Sơn.
- Câu 324 : Khó khăn, yếu kém trong công cuộc đổi mới những năm 1986 - 1990 là:
A.Chưa có mặt hàng xuất khẩu đạt giá trị cao.
B.Nền kinh tế còn mất cân đối, lạm phát cao, hiệu quả kinh tế thấp
C. Năm 1988 nước ta còn phải nhập khẩu 45 vạn tấn gạo.
D. Hàng tiêu dùng tuy dồi dào, đa dạng nhưng việc lưu thông còn gặp những khó khăn.
- Câu 325 : Hệ quả bao trùm nhất của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp là gì?
A.Phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa bước đầu du nhập vào Việt Nam.
B.Hàng loạt nông dân mất ruộng đất, đời sống trở nên bần cùng
C. Nền kinh tế công nghiệp ở nước ta có bước phát triển hơn trước.
D. Phương thức bóc lột phong kiến vẫn tồn tại trong mọi lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội.
- Câu 326 : Trong “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” có đoạn: “Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới.” Đoạn trích trên thể hiện nội dung gì?
A.Khẳng định cuộc kháng chiến nhất định sẽ thắng lợi.
B.Kêu gọi toàn dân Việt Nam đứng lên kháng chiến.
C. Giải thích nguyên nhân bùng nổ cuộc kháng chiến toàn quốc.
D. Nêu cao quyết tâm kháng chiến của nhân dân ta.
- Câu 327 : Trong nội dung Hiệp định Sơ bộ (6/3/1946), Pháp đã công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là quốc gia:
A. Độc lập.
B. Tự do.
C. Tự trị.
D. Dân chủ.
- Câu 328 : Để nhanh chóng kết thúc chiến tranh thế giới thứ hai, sau khi tiêu diệt phát xít Đức, Liên Xô sẽ:
A.Cùng với đồng minh hàn gắn lại hậu quả của chiến tranh.
B.Tham chiến chống Nhật ở châu Á.
C. Khôi phục lại trật tự thế giới mới.
D. Hình thành liên minh với Mĩ chống Nhật.
- Câu 329 : Cho các sự kiện sau
A. 1, 2, 4, 3.
B. 3, 4, 2, 1.
C.4, 2, 3, 1
D. 4, 2, 1, 3.
- Câu 330 : Điền từ còn thiếu trong câu nói sau của Ngoại trưởng Đa-lét (Mĩ): Từ nay về sau, vấn đề bức thiết không phải là than tiếc dĩ vãng, mà là lợi dụng thời cơ để việc thất thủ Bắc Việt Nam không mở đường cho....... bành trướng ở Đông Nam Á và Tây Nam Thái Bình Dương”
A. Chủ nghĩa cộng sản.
B. Cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Cách mạng xã hội chủ nghĩa.
D. Chủ nghĩa xã hội.
- Câu 331 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong những năm 1965-1968 là:
A.Chống chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ.
B.Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ sản xuất và chiến đấu.
C. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam.
D. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn.
- Câu 332 : Khái quát khoa học - kĩ thuật của Mỹ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Không phát triển.
B. Không chú trọng phát minh khoa học kĩ thuật.
C. Mỹ là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đạt được nhiều thành tựu.
D. Chỉ có những phát minh nhỏ.
- Câu 333 : Sau 5 tháng tấn công Đà Nẵng, thực dân Pháp nhận được kết quả như thế nào?
A.Pháp bị sa lầy tại Đà Nẵng, chuyển hướng tấn công Gia Định.
B.Pháp bỏ Đà Nẵng, tấn công lên kinh thành Huế.
C. Pháp chiếm được Đà Nẵng.
D. Pháp bị thất bại nặng nề, rút quân về nước.
- Câu 334 : “Hỡi quốc dân đồng bào! Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục”. Câu nói đó thể hiện điều gì trong Cách mạng tháng Tám?
A. Thời cơ chủ quan thuận lợi.
B. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
C. Thời cơ khách quan thuận lợi.
D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
- Câu 335 : Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt chiến tranh lạnh là
A. Sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc.
B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đôi thủ của Mĩ.
C. Cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt.
D. Sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới.
- Câu 336 : Thuận lợi cơ bản nhất của miền Nam nước ta trong những năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 là gì?
A. Mĩ rút hết quân đội về nước.
B. Được các nước xã hội chủ nghĩa ủng hộ, giúp đỡ.
C. Miền Nam hoàn toàn giải phóng, chế độ thực dân mới của Mĩ sụp đổ.
D. Phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh đã cổ vũ cách mạng nước ta.
- Câu 337 : Đâu là biểu hiện không phải của xu thế toàn cầu hóa?
A.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế.
B.Sự phát triển của quan hệ thương mại quốc tế.
C. Việc duy trì sự liên minh Mĩ - Nhật.
D. Sự ra đời của liên minh Châu Âu EU.
- Câu 338 : “Chiến tranh cục bộ” khác “Chiến tranh đặc biệt” ở điểm nào?
A.“Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh chủ nghĩa thực dân mới.
B.“Chiến tranh cục bộ” là hình thức chiến tranh chủ nghĩa thực dân.
C.“Chiến tranh cục bộ” được tiến hành dưới sự chỉ đạo của hệ thống cố vấn Mỹ, bằng phương tiện chiến tranh hiện đại của Mỹ.
D.“Chiến tranh cục bộ” được tiến hành bằng quân chủ lực Mỹ, quân chư hầu và cả quân ngụy.
- Câu 339 : Mục đích cơ bản trong phong trào Đông Du của Phan Bội Châu là:
A. Đưa thanh niên Việt Nam sang Nhật học tập để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
B. Đưa thanh niên Việt Nam sang Trung Quốc học tập để chuẩn bị lực lượng về đánh Pháp
C. Đưa người Việt Nam sang các nước phương Đông để học tập kinh nghiệm về đánh Pháp.
D. Phan Bội Châu trực tiếp sang Nhật, cầu viện Nhật giúp Việt Nam đánh Pháp.
- Câu 340 : Đại hội nào dưới đây được xem là “Đại hội kháng chiến thắng lợi”?
A.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III (9 - 1960).
B.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3 - 1935).
C.Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12 - 1976).
- Câu 341 : Nguyên nhân chính nào giúp Nhật Bản không chi tiêu nhiều cho chi phí quốc phòng?
A. Nhật nằm trong vùng thường xảy ra thiên tai, động đất, sóng thần.
B. Tài nguyên khoáng sản không nhiều, nợ nước ngoài do bồi thường chi phí chiến tranh
C. Dân cư đông không thích hợp đầu tư nhiều vào quốc phòng.
D. Nhật nằm trong “ô bảo vệ hạt nhân” của Mĩ.
- Câu 342 : Từ 6/1950 đến tháng 7/1953 diễn ra sự kiện gì ở hai miền Nam Bắc Triều Tiên?
A. Liên Xô tuyên bố không can thiệp vào nội bộ của Nam, Bắc Triều Tiên.
B. Mĩ và Liên Xô rút khỏi Nam, Bắc Triều Tiên.
C. Cuộc chiến tranh giữa hai miền Nam, Bắc Triều Tiên bùng nổ.
D. Mĩ tìm cách hất Liên Xô ra khỏi Bắc Triều Tiên.
- Câu 343 : Để củng cổ chính quyền dân chủ nhân dân, ngay sau Cách mạnh tháng Tám năm 1945 thành công, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã:
A.Thành lập các đoàn quân “Nam tiến”.
B.Thành lập “Nha bình dân học vụ”.
C. Tiến hành Tổng tuyển cử bầu Quốc Hội trên cả nước.
D. Phát động phong trào “nhường cơm sẻ áo”.
- Câu 344 : Cho các sự kiện dưới đây:
A. 4, 2, 3,1.
B. 3,4,1,2.
C.1,2, 3, 4.
D. 2, 1,4,3.
- Câu 345 : Điểm khác biệt giữa chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với chiến lược “chiến tranh cục bộ” là:
A.Sử dụng phương tiện chiến tranh hiện đại, do cố vấn Mĩ chỉ huy.
B.Sử dụng quân đồi Sài Gòn là lực lượng chủ yếu.
C. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ là lực lượng chủ yếu.
D. Sử dụng quân viễn chinh Mĩ có sự phối hợp với quân các nước đồng minh Mĩ.
- Câu 346 : Nguyên nhân trực tiếp làm hơn 2 triệu người miền Bắc chết đói cuối năm 1944 đầu năm 1945 là do:
A.Nhật bắt Pháp phải vơ vét của nhân dân ta.
B.Chính sách vơ vét bóc lột của Pháp, Nhật.
C. Thu mua thực phẩm chủ yếu là lúa gạo với giá rẻ mạt.
D. Nhật bắt nhân dân ta nhổ lúa trồng đay.
- Câu 347 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau đây cho phù hợp với diễn biến chính của phong trào khởi nghĩa Yên Thế?
A. 2, 1, 3,4.
B. 4, 3, 2, 1.
C. 2, 4, 1, 3.
D. 4, 1, 2, 3.
- Câu 348 : Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc cải tổ ở Liên Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là gì?
A. Tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. Lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. Đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường xã hội chủ nghĩa.
D. Đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
- Câu 349 : Đâu là hạn chế cơ bản nhất trong quá trình diễn ra cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai?
A. Nguy cơ của cuộc chiến tranh hạt nhân.
B. Chế tạo các loại vũ khí và phương tiện tính chất tàn phá, hủy diệt. Nạn ô nhiễm mô trường, tai nạn, bệnh tật.
C. Cách mạng khoa học kĩ thuật chế tạo vũ khí đây nhân loại trước một cuộc chiến tranh mới
D. Nạn khủng bố, gây nên tình hình căng thẳng.
- Câu 350 : Những thành tựu của nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới đã khẳng định:
A.Tầm quan trọng của sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa.
B.Nước ta cơ bản thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
D. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
- Câu 351 : Thủ đoạn của đế quốc Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất và lần thứ hai là:
A. Ném bom bắn phá các thị xà, vùng biển.
B. Dựng lên “sự kiện Vịnh Bắc Bộ”.
C. Phong tỏa các cửa sông, lồng lạch, vùng biển miền Bắc.
D. Chiến tranh bàng không quân và hải quân.
- Câu 352 : Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự ra đời của Tổ chức Hiệp ước Vácsava là:
A.Tăng cường mối quan hệ hợp tác kinh tế giữa các nước xã hội chủ nghĩa.
B.Chống lại khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu.
C. Giữ gìn hòa bình và an ninh châu Âu.
D. Tăng cường sức mạnh chính trị của các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 353 : Sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, một trật tự thế giới mới đã được hình thành với đặc trưng lớn là:
A.Loài người đứng trước thảm hoạ "đung đưa trên miệng hố chiến tranh".
B.Thế giới chìm trong "Chiến tranh lạnh" do Mĩ phát động.
C. Thế giới chia làm 2 phe xã hội chủ nghĩa và tư bản chủ nghĩa.
D. Mĩ và Liên Xô tăng cường chạy đua vũ trang ở khắp nơi.
- Câu 354 : Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa có đoạn: “Nước Việt Nam có quyền hưởng tự do và độc lập, và sự thật đã thành một nước tự do, độc lập”. Đoạn trích trên khẳng định:
A.Quyền bình đẳng của dân tộc Việt Nam.
B.Quyết tâm bảo vệ chủ quyền của nhân dân Việt Nam.
C. Chủ quyền của dân tộc ta trên phương diện pháp lý và thực tiễn.
D. Quyền tự quyết của dân tộc Việt Nam.
- Câu 355 : Vì sao nói phong trào 1930 - 1931 là bước phát triển mới của cách mạng Việt Nam?
A. Lần đầu tiên phong trào dân tộc do Đảng Cộng sản lãnh đạo đã giành được thắng lợi, gây tiếng vang lớn, có ảnh hưởng mạnh mẽ đến đẩu tranh của các dân tộc phương Đông.
B.Lần đầu tiên công - nông vùng lên, đấu tranh chính trị kết hợp vũ trang tự vệ trên quy mô cả nước.
C. Lần đầu tiên đấu tranh có quy mô trên cả nước, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo, có tính thống nhất cao, công - nông cùng đoàn kết đấu tranh quyết liệt chống đế quốc phong kiến...
D. Lần đầu tiên trong cuộc đấu tranh chống đế quốc phong kiến, công nông đã giành được chính quyền ở trên toàn Nghệ - Tĩnh.
- Câu 356 : Vì sao Mĩ La - tinh được gọi là “lục địa bùng cháy” từ sau Chiến Tranh Thế Giới II?
A. Ở Mĩ La Tinh có nhiều núi lửa hoạt động.
B. Khởi nghĩa vũ trang là hình thức chủ yếu trong cuộc đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ.
C. Ở Mĩ La Tinh thường xuyên xảy ra cháy rừng.
D. Ở Mĩ La Tinh có cách mạng Cuba bùng nổ.
- Câu 357 : Sự kiện nào chứng tỏ tâm điểm đối đầu giữa 2 cực Xô - Mĩ ở châu Âu?
A. Sự hình thành hai nhà nước trên lãnh thổ Đức với hai chế độ chính trị khác nhau.
B.Sự ra đời của “kế hoạch Mácsan”, Mĩ viện trợ cho các nước Tây Ẩu khôi phục kinh tế.
C. Sự ra đời của “Tổ chức Hiệp ước Vascsava” giữ gìn hòa bình, an ninh châu Âu và thế giới.
D. Sự ra đời của “Hội đồng tương trợ kinh tế” thúc đẩy sự phát triển kinh tế các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 358 : Theo quy định của Hiến pháp năm 1947, về bản chất Nhật Bản là nước theo thể chế nào?
A. Chủ tịch Quốc hội.
B. Tổng thống,
C. Thủ tướng.
D. Thiên hoàng.
- Câu 359 : Đại hội nào dưới dây đã quyết định thành lập ở mỗi nước Việt Nam, Lào, Campuchia một Đảng Mác-Lenin riêng?
A. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ I (3-1935).
B. Đại hội đại biểu toàn quốc thứ III (9-1960).
C. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ II (2-1951).
D. Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IV (12-1976).
- Câu 360 : Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long, Bộ chính trị Trung ương đề ra kế hoạch giải phỏng hoàn toàn miền Nam trong hai năm 1975 và 1976 vì:
A. Quân ta ngày càng trưởng thành.
B. Mĩ không viện trợ kinh tế và quân sự cho chính quyền Sài Gòn.
C. Mĩ phải rút quân về nước, không thể tham chiến tại miền Nam.
D. Sự bất lực của chính quyền Sài Gòn và khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
- Câu 361 : Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vì
A.Kết nạp nhiều thành viên tham gia vào tổ chức.
B.Quan hệ với hầu hết quốc gia trên thế giới
C. Sử dụng chung đồng tiền châu Âu (EURO).
D. Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới.
- Câu 362 : Mục tiêu lớn nhất của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm:
A. Để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.
B.Làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.
C. Làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn.
D. Quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.
- Câu 363 : Từ thời vua Mông - kut (Ra-ma IV trị vì 1851) cho đến cuối thế kỉ XIX, Xiêm (Thái Lan) đã thực hiện chủ trương gì để phát triển đất nước?
A. Ban bố các đạo luật phát triển kinh tế.
B. Tiến hành cải cách.
C. Kêu gọi đầu tư.
D. Kêu gọi sự ủng hộ của Pháp.
- Câu 364 : Hình thức đấu tranh của các mạng miền Nam sau khi ký Hiệp định Pa-ri năm 1973 khác với thời kỳ sau khi kỷ Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 là miền Nam:
A.Kết hợp đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao.
B.Đấu tranh chính trị kết hợp với dấu tranh ngoại giao.
C. Không có đấu tranh quân sự.
D. Chỉ tập trung đấu tranh chính trị.
- Câu 365 : Sự kiện tiêu biểu nhất của phong trào dân chủ trong những năm 1936 - 1939 là
A. Thắng lợi trong cuộc bầu cử vào Viện Dân biểu Bắc Kì và Viện Dân biểu Trung Kì
B. Sự ra đời của các ủy ban hành động năm 1936.
C. Phong trào “đón rước” Gô đa và Brê viê năm 1937.
D. Cuộc mít tinh kỉ niệm ngày Quốc tế Lao động 1.5.1938 tại khu Đấu Xảo (Hà Nội).
- Câu 366 : Cách mạng Xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc có vai trò quyết định nhất đối cuộc kháng, chiến chống Mỹ, cứu nước của dân tộc Việt Nam được thể hiện như thế nào?
A. Bảo vệ vững chắc chế độ xã hội chủ nghĩa, đáp ứng yêu cầu của cuộc chiến đấu ở hai miền.
B. Đánh bại hai cuộc chiến tranh phá hoại của Mĩ, phối hợp chiến đấu và chi viện cho miền Nam.
C. Hoàn thành nghĩa vụ hậu phương với miền Nam và nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Campuchia.
D. Phối họp chiến đấu với miền Nam, góp phần đánh bại cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ. .
- Câu 367 : Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế. phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh?
A.Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột.
B.Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị.
C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đa cực”.
D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng “đơn cực”.
- Câu 368 : Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai thực dân Pháp đầu tư vốn nhiều nhất vào các ngành nào?
A. Nông nghiệp và khai thác mỏ.
B. Nông nghiệp và thương nghiệp,
C. Công nghiệp chế biến.
D. Giao thông vận tải.
- Câu 369 : Tháng 8-1945, điều kiện khách quan bên ngoài rất thuận lợi, tạo thời cơ cho nhân dân ta vùng lên giành lại độc lập, đó là:
A. Sự thắng lợi của phe Đồng minh.
B. Sự tan rã của phát xít Đức và sự đầu hàng vô điều kiện của phát xít Nhật
C. Sự thất bại của phe phát xít ở chiến trường châu Âu.
D. Sự đầu hàng của phát xít Italia và phát xít Đức.
- Câu 370 : Đội Việt Nam giải phóng quân ra đời là sự hợp nhất của:
A.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và Cứu quốc quân.
B.Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và đội du kích Bắc Sơn.
C. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân và du kích Ba Tơ.
D. Cứu quốc quân với du kích Ba Tơ.
- Câu 371 : Mốc đánh dấu bước chuyển từ cộng đồng Châu Âu (EC) sang liên minh Châu Âu (EU) là sự kiện nào?
A. Kí hiệp ước Max-trích (1991).
B. Kí hiệp ước Hen-xin-ki (1975).
C. Kết nạp thêm 10 nước Đông Âu.
D. Đồng tiền EURO được phát hành (1999).
- Câu 372 : Thời cơ “ngàn năm có một” của Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 được Đảng ta xác định tồn tại trong khoảng thời gian nào?
A. Quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật.
B. Nhật vào Đông Dương đến trước ngày Nhật đảo chính Pháp.
C. Nhật đảo chính Pháp đến trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật đầu hàng Đồng minh đến trước khi quân Đông minh vào Đông Dương.
- Câu 373 : Hạn chế lớn nhất trong công cuộc cải tổ của Liên Xô và các nước Đông Âu cuối những năm 80 của thế kỉ XX là gì?
A. Thiếu dân chủ, công khai và đàn áp nhân dân biểu tình.
B. Chỉ lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, không coi trọng cải tổ bộ máy nhà nước
C. Thực hiện chính sách đối ngoại đa phương hóa, gần gũi với phương Tây.
D. Thực hiện đa nguyên đa đảng (cho phép nhiều đảng phái cùng tham gia hoạt động).
- Câu 374 : Điểm tương đồng trong các chiến lược chiến tranh Mĩ thực hiện ở miền Nam Việt Nam (1961-1975) là gì?
A. Sử dụng quân Mĩ và quân chư hầu làm lực lượng nòng cốt, kết hợp với cố vấn quân sự và cơ sở vật chất của Mĩ.
B.Thực hiện âm mưu chia cắt lâu dài Việt Nam và nằm trong “chiến lược toàn cầu” của Mĩ.
C. Sử dụng quân đội sài Gòn làm lực lượng chủ đạo trên chiến trường kết hợp với cố vấn quân sự và cơ sở vật chất của Mĩ.
D.Thực hiện âm mưu dùng người Việt Nam đánh người Việt Nam.
- Câu 375 : Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga giải quyết nhiệm vụ chính là:
A.Đưa nước Nga thoát khỏi cuộc chiến tranh đế quốc.
B.Lật đổ chế độ Nga hoàng.
C. Giải quyết được vấn đề ruộng đất cho nông dân.
D. Thành lập chỉnh quyền tư sản.
- Câu 376 : Trong các khó khăn mà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945 thì khó khăn nào là chính yếu nhất?
A.Khó khăn về tài chính.
B.Các thế lực ngoại xâm.
C. Nạn đói, nạn dốt.
D. Sự chống phá của bọn phản cách mạng Việt Quốc, Việt Cách.
- Câu 377 : Thách thức lớn nhất Việt Nam phải đối mặt trong xu thế toàn cầu hóa là:
A.Sự bất bình đẳng trong quan hệ quốc tế.
B.Sự chênh lệch về trình độ khi tham gia hội nhập
C. Sự cạnh tranh quyết liệt từ thị trường thế giới.
D. Sử dụng chưa có hiệu quả các nguồn vốn vay nợ.
- Câu 378 : Điểm tương đồng về mặt nội dung giữa Hiệp định Giơ-ne-vơ 1954 về Đông Dương và Hiệp định Pari 1973 về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam là gì?
A. Là văn bản mang tính pháp lí quốc tế ghi nhận các quyền tự do cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Hiệp định có sự tham gia của năm cường quốc trong Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc
C. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện chuyển quân, tập kết và chuyển giao khu vực.
D. Các nước đều cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
- Câu 379 : Vì sao cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Châu Phi được xếp vào cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc?
A.Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc có quan hệ mật thiết với chủ nghĩa thực dân.
B.Chế độ phân biệt chủng tộc do thực dân xây dựng và nuôi dưỡng
C. Chủ nghĩa phân biệt chủng tộc là con đẻ của chủ nghĩa thực dân.
D. Chế độ phân biệt chủng tộc là một hình thái của chủ nghĩa thực dân.
- Câu 380 : Điền thêm từ còn thiếu trong câu nói sau của Nguyễn Ái Quốc: "Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc, không có con đường nào khác là con đường... ”
A. Cách mạng vô sản.
B. Cách mạng thuộc địa.
C. Cách mạng Xã hội chủ nghĩa.
D. Cách mạng tư sản.
- Câu 381 : Trật tự thế giới hai cực Ianta hoàn toàn tan rã khi:
A. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) giải thể.
B. Tổ chức Hiệp ước Vácsava chấm dứt hoạt động.
C. Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Đông Âu và Liên Xô sụp đổ.
- Câu 382 : “Thời cơ chiến lược mới đã đến, ta có điều kiện hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng miền Nam trước mùa mưa...”. Đó là Nghị quyết nào của Đảng ta?
A.Nghị quyết của Bộ chính trị ngày 25-03-1975.
B.Hội nghị Bộ chính trị (30-9 đến 7-10-1974).
C. Hội nghị Bộ chính trị mở rộng họp từ 8-12-1974 đến 8-01-1975.
D. Hội nghị lần thứ 21 của Trung ương Đảng (7-1973).
- Câu 383 : “Đồng bào rầm rập kéo tới Quảng trường Nhà hát lớn dự mít tinh do Mặt trận Việt Minh tổ chức. Đại biểu Việt Minh đọc tuyên ngôn, chương trình của Việt Minh và kêu gọi nhân dân giành chính quyền. Bài hát tiến quân ca lần đầu tiên vang lên”. Đây là không khí từ cuộc mít tinh chuyển thành khởi nghĩa giành chính quyền ở đâu?
A. Bắc Giang, Hải Dương (18-8-1945).
B. Hà Nội (19-8-1945).
C. Huế (23-8-1945).
D. Sài Gòn (25-8-1945).
- Câu 384 : Sự kiện nào chứng minh cuộc chiến đấu chống Mĩ xâm lược của nhân dân Việt Nam được nhân dân Mĩ phản đối?
A. Từ 1969-1973, những cuộc đấu tranh của người da màu diễn ra mạnh mẽ.
B. Phong trào chống chiến tranh của nhân dân Mĩ diễn ra sôi nổi làm cho nước Mĩ chia rẽ.
C. Năm 1967, cuộc biểu tình phản đối chiến tranh của nhân dân Mĩ thu hút 47000 người tham gia và không ngừng tăng lên vào những năm sau đó.
D. Chị Raymôngđiêng nằm trên đường ray xe lửa chặn đoàn tàu chở vũ khí sang Việt Nam
- Câu 385 : Tháng 6 - 1940, tại Pháp diễn ra sự kiện nào ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình Việt Nam?
A.Đức chiếm đóng 3/4 lãnh thổ nước Pháp.
B.Chính phủ tự trị thành lập do Pêtanh đứng đầu làm tay sai cho phát xít Đức.
C. Lực lượng kháng chiến Pháp hình hành.
D. Đức tiến công và chiếm 3/4 lãnh thổ nước Pháp, Chính phủ Pháp đầu hàng và làm tay sai cho Đức.
- Câu 386 : Trong các nguyên nhân sau đây, nguyên nhân nào là cơ bản nhất, quyết định sự bùng nổ phong trào cách mạng 1930 - 1931?
A.Thực dân Pháp tiến hành khủng bố trắng sau khởi nghĩa Yên Bái.
B.Ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 - 1933.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời, kịp thời lãnh đạo công nhân và nông dân đứng lên chống đế quốc và phong kiến.
D. Địa chủ phong kiến cấu kết với thực dân Pháp đàn áp, bóc lột thậm tệ đối với nông dân.
- Câu 387 : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời là sự kết hợp của các yếu tố:
A.Chủ nghĩa Mác - Lênin với tư tưởng Hồ Chí Minh.
B.Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào yêu nước
C. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân.
D. Chủ nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân và phong trào tư sản yêu nước.
- Câu 388 : Ý nào dưới đây không đúng khi nói đến âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất của đế quốc Mĩ?
A.Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.
B. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào Miền Nam.
C. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
D. Phá hoại tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc.
- Câu 389 : Hậu quả nặng nề, nghiêm trọng nhất để lại cho thế giới trong suốt thời gian cuộc Chiến tranh lạnh là gì?
A.Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa.
B.Hàng ngàn căn cứ quân sự được thiết lập trên toàn cầu.
C. Xuất hiện các cuộc chiến tranh cục bộ ở nhiều khu vực như Đông Nam Á, Triều Tiên....
D. Thế giới luôn ở trong tình trạng căng thẳng, đối đầu, nguy cơ bùng nổ chiến tranh thế giới.
- Câu 390 : Vì sao phong trào Đông du tan rã (1908)?
A. Phụ huynh đòi đưa con em về nước trước thời hạn.
B. Đã hết thời gian đào tạo, học sinh phải về nước.
C. Chính phủ Nhật Bản câu kết với thực dân Pháp ở Đông Dương, trục xuất số lưu học sinh Việt Nam, kể cả Phan Bội Châu.
D. Phan Bội Châu thấy không có tác dụng nên đưa học sinh về nước.
- Câu 391 : Tính đển năm 1964, từng mảng lớn “ấp chiến lược” của địch bị phá vỡ. Điều này chứng tỏ:
A.Xương sống của “chiến tranh đặc biệt” bị phả sản về cơ bản.
B.Địa bàn giải phóng được mở rộng.
C. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt” đứng trước nguy cơ phá sản.
D. Phong trào đấu tranh binh vận phát triển ở miền Nam.
- Câu 392 : Thực tiễn 30 năm chiến tranh cách mạng chống thực dân Pháp và đế quốc Mĩ (1945¬1975) cho thấy ranh giới giữa tiền tuyến và hậu phương của chiến tranh nhân dân:
A. Chỉ là tương đối.
B. Phân biệt rạch ròi.
C. Có mối quan hệ hữu cơ và biện chứng.
D. Luôn tồn tại độc lập với nhau.
- Câu 393 : Ý nào không phản ánh đúng nguyên nhân chủ quan dẫn đến sự thất bại của các cuộc đấu tranh chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Đông Dương cuối thế ki XIX – đầu thế kỉ XX?
A.Mang tính tự phát.
B.Thiếu đường lối đúng đắn và thiếu tổ chức mạnh.
C. Lực lượng quân Pháp ở Đông Dương rất mạnh, đủ sức đàn áp phong trào.
D. Chưa có sự đoàn kết, phối hợp đấu tranh. .
- Câu 394 : Điểm giống nhau trong phong trào chống Pháp của nhân dân Nam Kì trước và sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 là gì?
A. Qui tụ thành những trung tâm lớn.
B. Diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ.
C. Bị triều đình nhà Nguyễn ngăn cấm, cản trở.
D. Phong trào lẻ tẻ, thiếu tổ chức.
- Câu 395 : Đảng chủ trương thực hiện phương pháp đấu tranh trong những năm 1936 - 1939 là:
A.Đấu tranh vũ trang là chính, kết hợp với đẩy mạnh đẩu tranh chính trị.
B.Đẩy mạnh đấu tranh nghị trường để hỗ trợ cho cuộc đấu tranh của các lực lượng vũ trang
C. Đấu tranh chính trị bằng lực lượng quần chúng là chủ yếu, hạn chế đấu tranh bạo lực.
D. Kết hợp các hình thức đấu tranh công khai, bí mật, hợp pháp, bất hợp pháp.
- Câu 396 : Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B.Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975
C. Hiệp định Paris về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
- Câu 397 : Đỉnh cao của phong trào cách mạng 1930 - 1931 là
A. Cuộc đấu tranh của nhân dân Nghệ - Tĩnh trong tháng 9 và 10/1930 dẫn đến sự ra đời của các Xô viết.
B. Cuộc đấu tranh nhân ngày Quốc tế Lao động 1/5/1930 diễn ra trên phạm vi cả nước, thể hiện rõ tinh thần quốc tế vô sản.
C. Cuộc đấu tranh của công nhân Vinh – Bến Thủy hưởng ứng ngày Quốc tế chống chiến tranh 1/8/1930
D. Ngày 22/2/1930, cờ đỏ búa liềm được treo ở một số đường phố tại Hà Nội.
- Câu 398 : Vì sao nói: Thắng lợi của quân và dân miền Bắc trong việc đập tan cuộc tập kích chiến lược bằng đường không của đế quốc Mĩ (18/12-29/12/1972) là chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
A.Vì máy bay bị bắn rơi nhiều nhất ở bầu trời Điện Biên Phủ.
B.Vì chiến dịch đánh trả máy bay mang tên “Điện Biên Phủ trên không”.
C. Vì tầm vóc chiến thắng của quân dân miền Bắc nên thắng lợi này được coi như trận “Điện Biên Phủ trên không”.
D. Vì cuộc chiến đấu xảy ra trên bầu trời Điện Biên Phủ.
- Câu 399 : Ý nào dưới đây không phản ánh đúng bối cảnh thành lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của Mĩ ở Việt Nam bước vào giai đoạn kết thúc.
B. Xuất hiện nhiều tổ chức hợp tác khu vực và quốc tế có hiệu quả.
C. Các quốc gia cần hợp tác phát triển kinh tế sau khi giành được độc lập.
D. Nhu cầu hạn chế sự ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài.
- Câu 400 : Xiêm là nước duy nhất ở Đông Nam Á không bị các nước đế quốc biến thành thuộc địa vì:
A.Chấp nhận kí kết các hiệp ước bất bình đẳng với các đế quốc Anh, Pháp.
B.Tiến hành cải cách để phát triển nguồn lực đất nước, thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
C. Thực hiện chính sách dựa vào các nước lớn.
D. Thực hiện chính sách ngoại giao mềm dẻo.
- Câu 401 : Trong 5 năm (1986 - 1990) ta thực hiện nhiệm vụ, mục tiêu nào?
A.Đổi mới về chính trị.
B.Thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
C.Xây dựng cơ sở vật chất của chủ nghĩa xã hội.
D.Thực hiện ba chương trình kinh tế về lương thực thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu.
- Câu 402 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 có ý nghĩa như là:
A.Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho mọi thắng lợi.
B.Cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám.
C. Phong trào quần chúng rộng lớn dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ quần chúng nhân dân trong cả nước.
- Câu 403 : Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự mốc thời gian.
A. 4, 3, 2, 1.
B. 3, 1, 4, 2.
C. 1,4, 3, 2.
D. 1, 2, 3, 4
- Câu 404 : Mục tiêu và chiến lược của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai là:
A. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới.
B.Chống phá Liên Xô và phe Tư bản chủ nghĩa, thúc đẩy phong trào cách mạng thế giới
C. Bảo vệ những thành quả của CNXH, đàn áp phong trào cách mạng thế giới
D. Chống phá Liên Xô và phe XHCN, đàn áp phong trào cách mạng thế giới.
- Câu 405 : Kết quả lớn nhất của chiến tháng lịch sử Điện Biên Phủ 1954?
A.Tiêu diệt và bắt sống 16.200 tên, hạ 62 máy bay, thu nhiều phương tiện chiến tranh hiện đại khác của Pháp - Mĩ.
B.Đập tan hoàn toàn kế hoạch Nava, làm xoay chuyển cục diện chiến tranh, tạo điều kiện thuận lợi cho ta trên bàn đàm phán
C. Giải phóng 4.000 km đất đai và 40 vạn dân.
D. Làm thất bại hoàn toàn âm mưu kéo dài chiến tranh của Pháp - Mĩ.
- Câu 406 : “Chiến tranh lạnh” chấm dứt đã có tác động như thế nào đến tình hình thế giới?
A.Cuộc đua tranh giữa các cường quốc nhằm thiết lập trật tự thế giới "đa cực" diễn ra mạnh mẽ.
B.Nhiều cuộc xung đột, tranh chấp đã được giải quyết bằng thương lượng hoà bình.
C. Phạm vi ảnh hưởng của Mĩ và Liên Xô đều bị thu hẹp.
D. Hội đồng Tương trợ kinh tế tuyên bố giải thể.
- Câu 407 : Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của chiến thắng “Điện Biên phủ trên không” cuối năm 1972 là:
A.Buộc Mĩ tuyên bố ngừng hẳn các cuộc tiến công chống phá miền Bắc.
B.Buộc Mĩ kí Hiệp định Pari lập lại hòa bình ở Việt Nam.
C. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc của đế quốc Mĩ.
D. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho chiến trường miền Nam, Lào và Campuchia
- Câu 408 : Phong trào dân chủ 1936 - 1939 được coi là:
A.Mở đầu cho phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc kể từ khi có Đảng.
B.Cuộc diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
C. Cuộc đấu tranh chính trị, vũ trang đầu tiên của nhân dân ta.
D. Cuộc diễn tập thứ hai chuẩn bị cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám sau này.
- Câu 409 : Yếu tố nào dưới đây giúp cho cách mạng tháng Tám năm 1945 nổ ra và giành được thắng lợi nhanh chóng, ít đổ máu?
A.Nhân dân đã vùng lên đấu tranh đồng loạt ở khắp các địa phương.
B.Có sự giúp đỡ của các nước trên thế giới chống lại kẻ thù chung
C. Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh lãnh đạo.
D. Điều kiện khách quan thuận lợi và có sự chuẩn bị chu đáo.
- Câu 410 : Đến cuối thập kỉ 90 (thế kỉ XX), EU trở thành tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh vì:
A.Chiếm hơn 1/4 GDP của toàn thế giới.
B.Sử dụng chung đồng tiền châu Âu (EURO).
C. Kết nạp nhiều thành viên tham gia vào tổ chức.
D. Quan hệ với hầu hết quốc gia trên thế giới.
- Câu 411 : Trong các nguyên nhân đưa nền kinh tế Mĩ phát triển, nguyên nhân nào quyết định nhất?
A.Nhờ trình độ tập trung sản xuất, tập trung tư bản cao.
B.Nhờ quân sự hóa nền kinh tế.
C. Nhờ áp dụng những thành tựu KHKT của thế giới.
D. Nhờ tài nguyên thiên nhiên phong phú.
- Câu 412 : Ý nghĩa lớn nhất từ cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước thắng lợi là gì?
A.Chấm dứt hoàn toàn sự ách thống trị của tay trên đất nước ta.
B.Bảo vệ thành quả của cách mạng tháng Tám năm 1945.
C. Kết thúc 70 năm chiến đấu chổng Mĩ cứu nước.
D. Tạo nền tảng xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
- Câu 413 : Thắng lợi của ta trong chiến dịch Việt Bắc - thu đông (1947) đã
A. Làm thất bại chiến lược “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp, bảo vệ vững chắc căn cứ địa Việt Bắc.
B.Buộc địch co cụm về thế phòng ngự bị động.
C. Làm thay đổi cục diện chiến tranh, ta nắm quyền chủ động chiến lược trên chiến trường.
D. Làm lung lay ý chí xâm lược của thực dân Pháp.
- Câu 414 : Mĩ tuyên bố ngừng hẳn ném bom, bắn phá miền Bắc lần thứ nhất vì:
A.Bị nhân dân Mĩ và nhân dân thế giới lên án.
B.Bị thiệt hại nặng nề trong chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Bị thiệt hại nặng nề ở cả hai miền Nam – Bắc cuối 1968.
D. Bị thiệt hại trong chiến lược “chiến tranh cục bộ”.
- Câu 415 : Mĩ bắt đầu dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương thông qua sự kiện nào?
A.Đồng ý cho Pháp đưa quân Âu - Phi sang tham chiến trên chiến trường Đông Dương.
B.Đồng ý cho chính phủ Pháp đề ra kế hoạch Rơ-ve năm 1949 ở Đông Dương
C. Đồng ý cho Pháp lập phòng tuyến boong-ke và vành đai trắng ở đồng bằng Bắc Bộ.
D. Trực tiếp viện trợ cho Pháp mở rộng chiến tranh Đông Dương.
- Câu 416 : Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, xã hội Việt Nam tồn tại những giai cấp nào?
A.Tư sản, vô sản, phong kiến, nông dân.
B.Địa chủ phong kiến, nông dân, tư sản, tiểu tư sản, công nhân
C. Công nhân, nông dân, tư sản, địa chủ phong kiến.
D. Công nhân và nông dân.
- Câu 417 : Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống chống Pháp và can thiệp Mĩ đã để lại cho nhân dân ta những bài học kinh nghiệm quý báu, bài học nào mang tính thời sự và vận dụng vào giai đoạn hiện nay?
A.Đấu tranh quân sự kết hợp với đấu tranh ngoại giao.
B.Tận dụng thời cơ, chớp thời cơ cách mạng kịp thời
C. Đoàn kết toàn dân, phát huy sức mạnh của nhân dân.
D. Kiên quyết, khéo léo trong đấu tranh quân sự.
- Câu 418 : Mâu thuẫn cơ bản nào tồn tại trong xã hội Việt Nam những năm 1930-1931?
A.Mâu thuẫn giữa giai cấp tư sản với chính quyền thực dân.
B.Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp
C. Mâu thuẫn giữa nông dân với địa chủ phong kiến.
D. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
- Câu 419 : Ý nghĩa quan trọng nhất của cách mạng khoa học - kĩ thuật lần 2 là gì?
A.Đưa loài người chuyển sang nền văn minh trí tuệ.
B.Tạo ra 1 khối lượng hàng hóa đồ sộ.
C. Thay đổi 1 cách cơ bản các nhân tố sản xuất.
D. Sự giao lưu quốc tế ngày càng được mở rộng.
- Câu 420 : Con đường phát triển hợp quy luật của cách mạng nước ta sau khi thống nhất đất nước là gì?
A.Độc lập và thống nhất phải gắn bó với phát triển kinh tế.
B.Độc lập thống nhất gắn bó với nhau.
C. Độc lập và thống nhất đất nước gắn với nhau và gắn với chủ nghĩa xã hội.
D. Cả nước chuyển lên chủ nghĩa xã hội.
- Câu 421 : Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra khi cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai:
A. Đã hoàn toàn kết thúc.
B. Bùng nổ và ngày càng lan rộng,
C. Đang diễn ra vô cùng ác liệt.
D. Bước vào giai đoạn kết thúc.
- Câu 422 : Đỉnh cao trong chính sách nhân nhượng của Anh, Pháp, Mĩ đối với chủ nghĩa phát xít là
A. Kí Hiệp định Muy-ních.
B. Để cho Đức “xóa bỏ” hòa ước Véc-xai.
C. Mĩ thực hiện chính sách trung lập.
D. Để Nhật tự do đánh Đông Bắc Trung Quốc
- Câu 423 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, Nhật Bản đã gặp phải những khó khăn gì cho quá trình phát triển kinh tế?
A.Bị các nước đế quốc bao vây về kinh tế. .
B.Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản.
C. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề, nghèo tài nguyên thiên nhiên
D. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực, thực phẩm.
- Câu 424 : Nhiệm vụ chính của cách mạng tháng Mười năm 1917 ở nước Nga là:
A.Lật đổ Chính phủ tư sản lâm thời.
B.Lật đổ chế độ phong kiến Nga hoàng.
C. Lật đổ giai cấp tư sản và chế độ phong kiến Nga hoàng.
D. Lật đổ bọn phản động trong nước.
- Câu 425 : Sự kiện nào dưới đây có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam?
A.Chiến thắng Điện Biên Phủ 1954.
B.Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn năm 1920.
C. Sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930.
D. Cách mạng tháng Tám năm 1945.
- Câu 426 : Câu nói của Nguyễn Trung Trực “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây” thể hiện điều gì?
A.Tinh thần đoàn kết chống ngoại xâm của nhân dân Việt Nam.
B.Ý chí độc lập, tự chủ của dân tộc Việt Nam.
C. Quyết tâm đánh Pháp của nhân dân Việt Nam.
D. Lòng căm thù giặc sâu sắc của nhân dân Việt Nam.
- Câu 427 : Chiến thắng quân sự của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu chống “chiến tranh đặc biệt” của Mĩ?
A. Chiến thắng Ấp Bắc.
B. Chiến thắng Ba Gia.
C. Chiến thắng Vạn Tường.
D. Chiến thẳng Đồng Xoài.
- Câu 428 : Mục tiêu chủ yếu của quân và dân ta trong cuộc chiến đấu ở các đô thị phía Bắc vĩ tuyến 16 vào tháng 12/1946 nhằm
A.Làm tiêu hao sinh lực địch, khai thông biên giới.
B.Làm cho địch hoang mang lo sợ, để cho ta có thời gian di chuyển cơ quan đầu não an toàn
C.Quyết tâm tiêu diệt địch ở các thành phố lớn.
D.Để cho ta có thời gian di chuyển kho tàng, công xưởng về chiến khu, bảo vệ trung ương Đảng, chính phủ về căn cứ an toàn.
- Câu 429 : Tính chất của cách mạng tháng Tám năm 1945 là gì? (Chọn đáp án đúng nhất).
A. Cách mạng xã hội chủ nghĩa
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản
D. Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Câu 430 : Thắng lợi nào của quân dân Việt Nam ở miền Nam đã buộc Mỹ phải tuyên bố phi Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược?
A.Cuộc tiến công chiến lược năm 1972.
B.Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
- Câu 431 : Mục đích của Đảng khi thực hiện cải cách ruộng đất là:
A. Củng cố khối liên minh công - nông, mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất.
B. Xây dựng miền Bắc thành hậu phương lớn của cả nước
C. Thực hiện khẩu hiệu “người cày có ruộng”.
D. Xây dựng đời sống mới cho nhân dân.
- Câu 432 : Nội dung nào sau đây không phải là biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa?
A.Sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại quốc tế.
B.Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế, quân sự và khu vực.
C. Sự phát triển và tác động to lớn của các công ty xuyên quốc gia.
D. Sự sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn khổng lồ.
- Câu 433 : -Tiêu diệt một bộ phận quan trọng sinh lực địch.
A.Chiến dịch Việt Bắc thu đông 1947.
B.Chiến dịch Hoà Bình - Tây Bắc - Thượng Lào.
C. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
D. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 - 1954.
- Câu 434 : Cuộc chiến tranh lạnh kết thúc đánh dấu bằng sự kiện nào?
A.Hiệp định về một giải pháp toàn diện cho vấn đề Campuchia (10/1991).
B.Cuộc gặp gỡ giữa Busơ và Goocbachốp tại đảo Manta (12/1989).
C. Hiệp ước về hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) năm 1972.
D. Định ước Henxinki năm 1975.
- Câu 435 : Nguyên nhân khách quan dẫn đến thắng lợi chung của ba nước Đông Dương trong kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và chống Mĩ (1954-1975) là
A.Sự đoàn kết, gắn bó của ba dân tộc Việt Nam, Lào, Campuchia trong chiến đấu chống kẻ thù chung.
B.Có Đảng Cộng sản Đông Dương lãnh đạo.
C. Các nước có chung đường lối đấu tranh chống Pháp và chống Mĩ.
D. Truyền thống yêu nước chống xâm lược của ba dân tộc.
- Câu 436 : Mục tiêu cùa Việt Nam Quốc dân đảng là gì?
A.Đánh đuổi thực dân Pháp, thiết lập dân quyền.
B.Đánh đổ ngôi vua, đánh đuổi giặc Pháp, lập nên nước Việt Nam độc lập.
C. Đánh đuổi thực dân Pháp, xóa bỏ ngôi vua.
D. Đánh đuổi giặc Pháp, đánh đổ ngôi vua, thiết lập dân quyền.
- Câu 437 : Thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam đã góp phần xóa bỏ chủ nghĩa thực dân trên thế giới trong thế kỉ XX?
A.Cách mạng tháng Tám và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
B.Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
C. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954) và kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
D. Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
- Câu 438 : Sự kiện nào đánh dấu chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản về cơ bản?
A.Sư Thích Quảng Đức tự thiêu (Sài Gòn, năm 1963).
B.Tổng thống Kennơđi bị ám sát (ngày 22/11/1963).
C. Trận Ấp Bắc (Mĩ Tho, ngày 2/1/1963).
D. Trận Bình Giã (Bà Rịa, ngày 2/12/1964).
- Câu 439 : Mục tiêu đấu tranh của phong trào cách mạng 1936 - 1939 là gì?
A.Chống phong kiến tay sai, tịch thu ruộng đất của địa chủ, đế quốc chia cho dân cày.
B.Đòi quyền tự trị cho Đông Dương.
C. Chống phát xít và nguy cơ chiến tranh; đòi dân sinh, dân chù, hòa bình.
D. Chống đế quốc, đòi độc lập.
- Câu 440 : Hội nghị trung ương lần 6 (11/1939) của Đảng đã đánh dấu sự chuyển hướng chỉ đạo chiến lược đúng đắn cách mạng vì:
A.Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
B.Mở rộng vấn đề dân chủ trên toàn cõi Đông Dương
C. Xác định đúng kẻ thù là phát xít Nhật.
D. Kịp thời giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
- Câu 441 : Ba trung tâm kinh tế tài chính lớn của thế giới hình thành vào thập niên 70 của thế kỉ XX là:
A. Mĩ - Tây Âu - Nhật Bản.
B. Mĩ - Anh - Pháp.
C. Mĩ - Đức - Nhật Bản.
D. Mĩ - Liên Xô - Nhật Bản.
- Câu 442 : Trước sự xâm lược của thực dân Pháp, thái độ của triều đình nhà Nguyễn và nhân dân như thế nào?
A.Triều đình kiên quyết đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
B.Triều đình sợ hãi không dám đánh Pháp, nhân dân hoang mang.
C. Triều đình do dự không dám đánh Pháp, nhân dân kiên quyết kháng chiến chống Pháp.
D. Triều đình và nhân dân đồng lòng kháng chiến chống Pháp
- Câu 443 : Nhận xét của em về tính chất của phong trào Cần vương.
A.Nhằm bảo vệ cuộc sống bình yên của mình.
B.Giúp vua cứu nước và mang tính dân tộc sâu sắc.
C. Nhằm chống lại triều đình nhà Nguyễn.
D. Mang tính tự phát.
- Câu 444 : Mâu thuẫn cơ bản trong xã hội Việt Nam những năm khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933 là
A. Giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến và giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
B.Giữa nhân dân Việt Nam với thực dân Pháp và tầng lớp tư sản mại bản.
C. Giữa giai cấp công nhân với thực dân Pháp và tay sai.
D. Giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp và giữa giai cấp nông dân với giai cấp phong kiến.
- Câu 445 : Bốn tỉnh giành được chính quyền sớm nhất trong cả nước là:
A.Hà Nội, Bắc Giang, Huế, Sài Gòn.
B.Hà Nội, Sài Gòn, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
C. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Nội, Huế.
D. Bắc Giang, Hải Dương, Hà Tĩnh, Quảng Nam.
- Câu 446 : Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp tập trung vào:
A.Nông nghiệp, công nghiệp và quân sự.
B.Ngoại thương, quân sự và giao thông.
C. Phát triển kinh tế nông nghiệp và công thương nghiệp.
D. Cướp đất lập đồn điền, khai mỏ, thu thuế và giao thông.
- Câu 447 : Trong chiến tranh thế giới thứ nhất, giai cấp nào ở Việt Nam tăng nhanh về số lượng?
A. Tư sản dân tộc.
B. Tầng lớp tiểu tư sản.
C. Nông dân.
D. Công nhân.
- Câu 448 : Trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh thực hiện sách lược gì về mặt ngoại giao?
A. Hòa với Pháp và Trung Hoa Dân quốc để chuẩn bị lực lượng.
B. Hòa với Trung Hoa Dân quốc để đánh Pháp.
C. Đánh Pháp, Trung Hoa Dân quốc kiên quyết bảo vệ nền độc lập.
D. Hòa với Pháp để đuổi Trung Hoa Dân quốc.
- Câu 449 : Nội dung nào sau đây không có trong “Trật tự 2 cực Ianta”?
A.Trật tự thế giới mới hình thành sau Hội nghị Ianta.
B.Trật tự thế giới mới hình thành sau Chiến tranh thế giới thứ hai.
C. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng trong quan hệ quốc tế.
D. Liên Xô và Mĩ chuyển từ đối đầu sang đối thoại, hợp tác...
- Câu 450 : Mục tiêu của công cuộc cải cách mở cửa (từ năm 1978) của Trung Quốc là:
A.Biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ và văn minh.
B.Đưa đất nước tiến lên Chủ nghĩa Xã hội.
C. Biến Trung Quốc từ một quốc gia lạc hậu thành một quốc gia phát triển trên thế giới.
D. Đưa đất nước thoát khỏi nghèo nàn, lạc hậu, phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội giáo dục.
- Câu 451 : Điểm giống nhau cơ bản trong con đường cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh là:
A. Cùng muốn dùng bạo lực để chống Pháp.
B. Cùng đi theo khuynh hướng phong kiến.
C. Cùng muốn cải cách, nâng cao dân trí, dân quyền.
D. Cùng đi theo khuynh hướng dân chủ tư sản.
- Câu 452 : Tổ chức nào giữ vai trò tập hợp, đoàn kết toàn dân Việt Nam từ sau khi thống nhất đất nước về mặt nhà nước (1976)?
A. Việt Nam độc lập đồng minh.
B. Mặt trận tổ quốc Việt Nam.
C. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
- Câu 453 : Phong trào đấu tranh nào có ý nghĩa như cuộc tập dượt đầu tiên cho Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945?
A.Cao trào kháng Nhật cứu nước từ tháng 3 đến giữa tháng 8/1945.
B.Phong trào dân chủ 1936 - 1939.
C. Phong trào cách mạng 1930- 1931.
D. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945.
- Câu 454 : Thực dân Pháp mượn cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ nhất (năm 1873)?
A.Nhà Nguyễn phản đối những chính sách ngang ngược của Pháp.
B.Nhà Nguyễn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”. .
C. Nhà Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy”.
D. Nhà Nguyễn đàn áp đẫm máu các cuộc khởi nghĩa của nông dân.
- Câu 455 : Từ cuối năm 1974 đầu năm 1975, Bộ chính trị đề ra chủ trương giải phóng hoàn toàn miền Nam trong khoảng thời gian nào?
A. Trong hai năm 1975 và 1976.
B. Mùa mưa năm 1974 và 1975.
C. Cuối năm 1975 đầu năm 1976.
D. Vào đầu năm 1975 cuối năm 1977.
- Câu 456 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của đế quốc Mĩ đã diễn ra vói quy mô lớn và mức độ ác liệt hơn so với chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” do:
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp của hỏa lực không quân và hậu cần Mĩ.
B.Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.
C. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ, quân đội Sài Gòn), số quân đông, vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh ra cả miền Bắc.
D. Được tiến hành bằng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị kỹ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
- Câu 457 : Để tránh sụp đổ như Liên Xô và Đông Âu, Việt Nam cần phải thực hiện điều cơ bản nhất nào dưới đây?
A.Ngăn chặn diễn biến hòa bình.
B.Không được phạm sai lầm trong quá trình cải cách kinh tế, chính trị.
C. Không được chủ quan, duy ý chí trong đường lối lãnh đạo
D. Bắt kịp sự phát triển của khoa học - kĩ thuật.
- Câu 458 : Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) diễn ra trong khoảng thời gian nào?
A. Từ 30/3/1954 đến 7/5 /1954.
B. Từ 13/3/1954 đến 7/5 /1954.
C. Từ 26/3/1954 đến 7/5 /1954.
D. Từ 17/3/1954 đến 7/5/1954
- Câu 459 : Hãy sắp xếp theo trình tự thời gian phát triển của các nước Tây Âu sau năm 1945
A. 3, 1, 4, 2
B. 1, 3, 4, 2.
C. 4, 1, 3, 2.
D. 1,2, 4, 3.
- Câu 460 : Vấn đề quan trọng nhất trong đổi mới kinh tế của Đảng ta là gì?
A.Cải tạo quan hệ sản xuất, các thành phần kinh tế lạc hậu
B.Mở rộng kinh tế đối ngoại.
C. Xóa bỏ cơ chế kinh tế quản lý tập trung, bao cấp, hình thành cơ chế thị trường
D. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
- Câu 461 : Khái niệm chung về “chiến tranh lạnh” được hiểu là:
A.Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hai siêu cường Xô - Mĩ.
B.Cuộc xung đột trực tiếp giữa hai phe TBCN và phe XHCN ở châu Âu.
C. Sự đối lập vê mục tiêu và chiến lược giữa hai cường quốc Liên Xô và Mĩ
D. Cuộc đối đầu căng thẳng giữa hại phe TBCN do Mĩ đứng đầu và phe XHCN do Liên Xô làm trụ cột.
- Câu 462 : Bộ chính trị Trung ương Đảng quyết định gì sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và Huế - Đà Nẵng?
A.Giải phóng Sài Gòn trước mùa mưa năm 1975.
B.Giải phóng hoàn toàn miền Nam trước mùa mưa năm 1975.
C. Giải phóng Sài Gòn sau năm 1975.
D. Mở chiến dịch Hồ Chí Minh. .
- Câu 463 : Trận Cầu Giấy năm 1873 (Hà Nội) đã gây cho Pháp tổn thất nặng nề nhất là:
A. Quân Pháp bị bao vây, uy hiếp.
B. Quân Pháp phải rút quân khỏi Miền Bắc.
C. Quân Pháp phải bỏ thành Hà Nội về trấn giữ ở Nam Định.
D. Gác-ni-ê bị chết tại trận.
- Câu 464 : Vì sao nói: chiến thắng Xta-lin-grát (11/1942 đến 2/1943) đã tạo nên bước ngoặt của chiến tranh thế giới thứ hai?
A.Từ đây, Liên Xô và phe Đồng minh chuyển sang tấn công đồng loạt.
B.Từ đây, quân Đức liên tiếp thất bại trên các chiến trường
C. Từ đây, khối Đồng minh chống phát xít hình thành.
D. Từ đây, chủ nghĩa phát xít Italia bị sụp đổ.
- Câu 465 : Thời cơ “ngàn năm có một” trong cách mạng tháng Tám 1945 được xác định vào thời điểm lịch sử nào?
A.Mỹ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản, Nhật tuyên bố đầu hàng đồng minh
B.Nhật đầu hàng Đồng minh, quân Đồng minh chưa vào Đông Dương
C. Nhật đảo chính Pháp, Pháp đầu hàng Nhật.
D. Phát xít Đức đâu hàng quân Đồng minh, Liên Xô tuyên bố có chiến tranh với Nhật
- Câu 466 : Lực lượng chủ yếu tham gia phong trào cách mạng 1930-1931 ở Việt Nam là:
A.Công nhan, nông đân, tiểu tư sản.
B. Tiểu tư sản, công nhân
C. Công nhân, nông dân, tư sản dân tộc.
D. Công nhân và nông dân
- Câu 467 : Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định sơ bộ 6-3-1946?
A.Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc và gạt Trung Hoa Dân quốc ra khỏi đất nước.
BĐể chuyển cơ sở vật chất lên Việt Bắc chuẩn bị kháng chiến lâu dài.
C.Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng cố và phát triển lực lượng cách mạng.
D.Để Pháp công nhận nước Việt Nam dân chủ cộng hòa là một quốc gia tự do nằm trong khối liên hiệp Pháp.
- Câu 468 : “Phút khóc đầu tiên là phút Bác Hồ cười" của nhà thơ Chế Lan Viên nói đến sự kiện nào trong quá trình hoạt động của Nguyễn Ái Quốc?
A.Sáng lập ra Hội liên hiệp thuộc địa ở Pa-ri.
B.Dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V (1924).
C. Đọc luận cương của Lê - nin về vấn đề dân tộc và thuộc địa.
D. Viết bài và làm chủ nhiệm tờ báo “Người cùng khổ”.
- Câu 469 : Tháng 3-1951, Mặt trận Việt Minh và Hội Liên Việt thống nhất thành:
A.Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
B.Mặt trận Việt Minh.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam (Mặt trận Liên Việt).
- Câu 470 : Chiến thắng nào của quân dân Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) được Chủ tịch Hồ Chí Minh đánh giá là “cái mốc chói lọi bằng vàng của lịch sử”?
A. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Việt Bắc thu - đông năm 1947
C. Biên giới thu - đông năm 1950.
D. Chiến cuộc đông - xuân 1953-1954.
- Câu 471 : Những năm đầu sau khi Liên Xô tan rã, Liên bang Nga thực hiện chính sách đối ngoại ngả về phương Tây với hi vọng:
A.Xây dựng một liên minh kinh tế lớn ở châu Âu.
B.Nhận được sự ủng hộ về chính trị và sự viện trợ về kinh tế.
C. Thành lập một liên minh chính trị ở châu Âu.
D. Tăng cường hợp tác khoa học - kĩ thuật với các nước châu Âu.
- Câu 472 : Ý nghĩa lớn nhất trong thắng lợi Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của ta là
A.Bảo vệ cơ quan đầu não kháng chiến của ta.
B.Làm thất bại âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của Pháp.
C. Giành được quyền chủ động chiến lược trên chiến trường chính.
D. Buộc Pháp phải chấm dứt chiến tranh ở Đông Dương.
- Câu 473 : Xuân Mậu Thân 1968, ta chủ trương mở cuộc “tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn miền Nam vì:
A. Tinh thần, ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút.
B.So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống (1968).
C.Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
D.Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng nghiêm trọng.
- Câu 474 : Tác phẩm “Vấn đề dân cày” của Qua Ninh và Vân Đình được in và phát hành rộng rãi trong cuộc vận động dân chủ 1936 - 1939. Vậy Qua Ninh và Vân Đình là ai?
A. Sóng Hồng và Xuân Thủy.
B. Trần Phú và Hà Huy Tập.
C. Trường Chinh và Võ Nguyên Giáp.
D. Nguyễn Ái Quốc và Phạm Văn Đồng
- Câu 475 : Một trong những chính sách tàn bạo, dã man nhất của Nhật, Pháp đối với nông dân Việt Nam là:
A.Bắt nhân dân ta cung cấp nguyên vật liệu chiến tranh.
B.Bắt nhân dân ta nhổ lúa, ngô để trồng đay, thầu dầu.
C. Bắt nhân dân ta bán lương thực với giá rẻ mạt.
D. Bắt nhân dân ta cung cấp nhu yếu phẩm cho chúng
- Câu 476 : Sự kiện nào đánh dấu Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A.Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
B.Ngày 17- 11- 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
C. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
D. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tinh chào mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng bắn làm cho 47 người chết, và nhiều người bị thương.
- Câu 477 : Việc hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước ở Việt Nam (1976) đã:
A.Thể hiện mong muốn được gia nhập tổ chức ASEAN của Việt Nam.
B.Tạo điều kiện tiếp tục hoàn thành cuộc cách mạng giải phóng dân tộc.
C.Đánh dấu việc hoàn thành thống nhất các tổ chức chính trị - xã hội.
D.Tạo khả năng to lớn để mở rộng quan hệ với các nước trên thế giới
- Câu 478 : Qua thực tế lãnh đạo phong trào cách mạng 1930 - 1931, Đảng ta được trưởng thành nhanh chóng. Do đó, tháng 4 - 1931, Đảng ta được Quốc tế cộng sản công nhận
A. Là một chi bộ của Quốc tế cộng sản.
B. Là một Đảng đủ khả năng lãnh đạo cách mạng
C. Là một Đảng trong sạch vững mạnh.
D. Là một Đảng của giai cấp công nhân Việt Nam.
- Câu 479 : Trên tờ báo Sự thật, số ra ngày 27/1/1924, Nguyễn Ái Quốc có viết: “Khi còn sống Người là cha, thầy dạy học, đồng chí và cố vấn của chúng ta. Ngày nay, Người là ngôi sao sáng chỉ đường cho chúng ta đi tới cuộc cách mạng XHCN”. Nguyễn Ái Quốc đang nói về ai?
A. Mao Trạch Đông.
B. Các Mác.
C. Lê-nin.
D. Phiden Catxtro.
- Câu 480 : Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau Hiệp định Giơ ne vơ năm 1954 là gì?
A. Tiến hành xây dựng CNXH trên phạm vi cả nước.
B. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất đất nước
C. Cả nước tập trung kháng chiến chống Mĩ - Ngụy ở miền Nam.
D. Khôi phục kinh tế ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ nhàn dân ở miền Nam.
- Câu 481 : Hội nghị Ianta (2-1945) diễn ra căng thẳng, quyết liệt chủ yếu là do
A.Các nước muốn giành quyền lợi tương xứng với vai trò, địa vị của mình.
B.Các nước muốn tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
C. Các nước muốn tạo ra tình trạng đối đầu Đông-Tây.
D. Các nước có quan điểm khác nhau về việc nhanh chóng kết thúc chiến tranh.
- Câu 482 : Điểm yếu lớn nhất của tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ do Pháp xây dựng là:
A.Hệ thống công sự không có địa hình địa vật che chở, rất dễ bị ta tiến công khống chế.
B.Nằm xa hậu phương của Pháp, rất dễ cô lập khi đường đổ bộ bị khống chế.
C. Nằm ở địa bàn trọng yếu, cả hai bên đều quyết tâm chiếm giữ.
D. Nằm ở vùng lòng chảo Điện Biên, bốn bề đều có núi bao quanh, rất thuận lợi cho ta tổ chức tiến công.
- Câu 483 : Trong kháng chiến chống Mĩ, tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên đường Hồ Chí Minh chạy dọc theo
A. Dãy núi Trường Sơn qua Lào và Campuchia.
B. Phía Tây dãy núi Trường Sơn.
C. Dãy núi Trường Sơn.
D. Phía đông dãy núi Trường Sơn.
- Câu 484 : Sau Chiến tranh thế giới thứ II, khu vực Đông Nam Á có biến đổi quan trọng về:
A. Kinh tế, chính trị.
B. Chính trị, quan hệ hợp tác.
C. Chính trị, kinh tế, quan hệ hợp tác
D. Kinh tế, quan hệ hợp tác.
- Câu 485 : Mục tiêu chung của Liên minh Châu Âu là:
A.Liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
B.Sử dụng đồng tiền chung (Euro).
C. Liên minh về kinh tế, chính trị, đối ngoại.
D. Liên minh về kinh tế, chính trị, đối ngoại, an ninh chung.
- Câu 486 : Nhiệm vụ cấp bách hàng đầu của cách mạng Đông Dương thời kì 1939-1945 là:
A. Đề cao nhiệm vụ chống phong kiến.
B. Đề cao nhiệm vụ giải phóng dân tộc.
C. Đề cao nhiệm vụ dân chủ
D. Đề cao nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
- Câu 487 : Quân Pháp đã chiếm được sáu tỉnh Nam Kì như thế nào?
A.Pháp không tốn một viên đạn để chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó tấn công đánh chiếm ba tỉnh miền Tây.
B. Pháp thông qua đàm phán buộc triều đình nhà Nguyễn nộp ba tỉnh miền Tây, sau đó dùng binh lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông.
C. Pháp dùng vũ lực đánh chiếm ba tỉnh miền Đông, sau đó chiếm ba tỉnh miền Tây mà không tốn một viên đạn.
D. Pháp đánh chiếm được ba tỉnh miền Đông trước, sau đó, dùng ba tỉnh miền Đông làm căn cứ đánh chiếm ba tỉnh miền Tây.
- Câu 488 : Từ thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” để lại cho cách mạng miền Nam kinh nghiệm gì?
A. Phải kết hợp giữa đấu tranh chính trị với đấu tranh vũ trang.
B. Đảng phải kịp thời đề ra chù trương cách mạng phù hợp.
C. Kết hợp giữa đấu tranh binh vận và đấu tranh chính trị.
D. Sử dụng bạo lực cách mạng.
- Câu 489 : Phong trào cách mạng 1930 - 1931 chỉ diễn ra trong một thời gian ngắn nhưng có ý nghĩa lịch sử to lớn. Phong trào khẳng định:
A.Quần chúng có tính tự giác sáng tạo khi có Đảng lãnh đạo.
B.Đường lối đúng đắn của Đảng, quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân đối với cách mạng
C. Sự hèn nhát của quan lại phong kiến.
D. Bộ máy cai trị của Pháp đã suy yếu.
- Câu 490 : Phương châm tác chiến trong các chiến dịch giải phóng hoàn toàn miền Nam được Bộ chính trị Trung ương xác định là:
A.Đánh chắc, tiến chắc.
B. Lâu dài đánh chắc, tiến chắc.
C. Đánh nhanh, thắng nhanh.
D. Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng.
- Câu 491 : Nội dung nào dưới đây phản ánh đầy đủ vai trò của Liên Xô trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa phát xít (1939 - 1945)?
A.Có vai trò nhất định trong việc tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
B.Hỗ trợ liên quân Anh - Mĩ tiêu diệt chủ nghĩa phát xít.
C.Là lực lượng tiên phong, giữ vai trò quan trọng.
D.Là một trong ba lực lượng trụ cột, giữ vai trò quyết định.
- Câu 492 : Sự kiện đánh dấu chủ nghĩa thực dân cũ cùng hệ thống thuộc địa của nó ở châu Phi về cơ bản bị tan rã là:
A. Năm 1962, Angiêri giành được độc lập.
B. Năm 1990, Namibia giành được độc lâp.
C. Năm 1975, Cách mạng Môdămbich và Ănggôla giành được độc lập.
D. Năm 1960, có 17 nước được trao trả độc lập.
- Câu 493 : Vào lúc 10h45 ngày 30 tháng 4 năm 1975 đã diễn ra sự kiện gì?
A.Xe tăng và bộ binh của ta tiến thẳng vào Dinh Độc Lập, bắt toàn bộ Nội các Sài Gòn.
B.Đánh dấu chiến dịch Hồ Chí Minh hoàn toàn thắng lợi.
C. Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D. Tổng thống Dương Văn Minh tuyên bố đầu hàng không điều kiện.
- Câu 494 : Đường lối kháng chiến chống Pháp được Đảng ta xác định là:
A. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh và tranh thủ sự ủng hộ của quốc tế
B. Toàn dân, toàn diện và tranh thủ sự giúp đỡ của các nước XHCN.
C. Toàn dân, toàn diện, trường kì, tự lực cánh sinh.
D. Toàn dân, toàn diện.
- Câu 495 : Việc đầu tư để rút ngắn khoảng cách về sự phát triển khoa học - kĩ thuật của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có nét khác biệt so với các nước tư bản khác là
A.Đầu tư chi phí cho nghiên cứu khoa học. .
B.Khuyến khích các nhà khoa học trên thế giới sang Nhật làm việc
C. Mua băng phát minh sáng chế và chuyển giao công nghệ.
D. Đầu tư cho giáo dục, xem đó là quốc sách hàng đầu.
- Câu 496 : Nội dung gây nhiều tranh cãi nhất giữa ba cường quốc Liên xô, Mỹ, Anh tại Hội nghị Ianta (2/1945) là gì?
A.Quan điểm khác nhau về tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít.
B.Giải quyết hậu quả do Chiến tranh thế giới thứ hai để lại.
C. Thành lập Liên hợp quốc để duy trì hòa bình an ninh thế giới.
D. Phân chia khu vực chiếm đóng và phạm vi ảnh hưởng giữa các nước.
- Câu 497 : Điểm giống nhau giữa cách mạng Tân Hợi năm 1911 ở Trung Quốc với Cách mạng tháng Hai năm 1917 ở Nga là:
A. Tạo điều kiện cho CNTB phát triển.
B. Đánh đổ chế độ phong kiến
C. Đánh đổ chính quyền của tư sản.
D. Lãnh đạo là giai cấp tư sản.
- Câu 498 : Lối đánh nào được quân dân ta thể hiện trong chiến dịch Biên giới thu - đông 1950?
A. Công kiên, đánh điểm, diệt viện.
B. Đánh du kích, mai phục dài ngày
C. Đánh du kích.
D. Bám thắt lưng địch mà đánh.
- Câu 499 : Hình thức hoạt động chủ yếu của Việt Nam Quang Phục Hội là gì?
A. Kết hợp vũ trang và binh vận.
B. Đấu tranh vũ trang.
C.Kết hợp chính trị và vũ trang.
D. Đấu tranh chính trị.
- Câu 500 : Những thành tựu đạt được trong thời kì đầu của công cuộc đổi mới chứng tỏ
A.Sức mạnh đại đoàn kết của dân tộc.
B.Đảng ta đã trưởng thành và được nhân dân tin tưởng, ủng hộ.
C. Sự lãnh đạo tài tình, đúng đắn của Đảng.
D. Đường lối đổi mới của đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới về cơ bản là phù hợp.
- Câu 501 : Ngay từ năm 1936, Đảng ta đã đề ra chù trương thành lập mặt trận với tên gọi gì?
A.Mặt trận dân chủ Đông Dương.
B.Mặt trận dân tộc thống nhất phản đế Đông Dương
C. Mặt trận nhân dân phản đế Đông Dương.
D.Mặt trận Việt Minh.
- Câu 502 : Nội dung nào không đúng khi nói về mục đích của khởi nghĩa nông dân Yên Thế?
A.Chống lại chính sách cướp bóc của thực dân Pháp.
B.Bất bình với chính sách đàn áp bóc lột của thực dân Pháp.
C.Hưởng ứng chiếu cần vương do Tôn Thất Thuyết mượn danh vua Hàm Nghi ban ra
D.Tự đứng lên bảo vệ cuộc sống của quê hương mình.
- Câu 503 : Đội ngũ công nhân Việt Nam hình thành cuối thế kỉ XIX - đầu thể kỉ XX, có nguồn gốc chủ yếu từ
A. Tiểu tư sản bị phá sản.
B. Dân nghèo thành thị.
C. Những địa chủ vừa và nhỏ bị phá sản.
D. Nông dân bị tước ruộng đất.
- Câu 504 : Điểm yếu trong kế hoạch quân sự Na-va mà địch không thể giải quyết được là gì?
A. Mâu thuẫn giữa tập trung lực lượng và phân tán lực lượng để mở rộng vùng chiếm đóng.
B. Thiếu về trang bị quân sự hiện đại phục vụ chiến trường.
C. Thời gian để xây dựng lực lượng, chuyển bại thành thắng quả ngắn (18 tháng).
D. Không thể tăng thêm quân số để xây dựng lực lượng mạnh.
- Câu 505 : Mục tiêu hoạt động của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) là:
A.Hợp tác nhằm phát triển kinh tể và văn hóa trên tinh thần duy trì hòa bình và ổn định khu vực.
B.Hợp tác trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
C.Liên minh về kinh tế, tiền tệ, chính trị, đối ngoại và an ninh chung.
D.Ngăn chặn ảnh hưởng của cường quốc bên ngoài đối với khu vực.
- Câu 506 : Sai lầm cơ bản nhất cũng là nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự thất bại của cuộc vận động Duy tân do Phan Châu Trinh phát động là gì?
A.Không nhận thức đúng về bản chất của chủ nghĩa đế quốc.
B.Không xác định được kẻ thù chủ yếu cùa dân tộc là thực dân Pháp.
C.Chưa có sự chuẩn bị chu đáo về mọi mặt.
D.Nội dung cải cách không gần với nhân dân.
- Câu 507 : Nét nổi bật của nền kinh tể Việt Nam trong những năm 1929 - 1933 là
A. Có bước phát triển mới.
B. Phát triển nhanh.
C.Suy thoái, khủng hoảng.
D. Ổn định.
- Câu 508 : Điểm giống nhau giữa Hiệp định Giơnevơ (năm 1954) Hiệp định Pari (năm 1973) là gì?
A. Các nước đế quốc cam kết tôn trọng những quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Thỏa thuận các bên ngừng bắn để thực hiện tập kết, chuyển quân và chuyển giao khu vực.
C. Đều đưa đến thắng lợi trọn vẹn của cuộc kháng chiến.
D. Quy định thời gian rút quân là trong vòng 300 ngày.
- Câu 509 : Âm mưu của thực dân Pháp khi tấn công Đà Nẵng là gì?
A.Chiếm Đà Nẵng làm căn cứ rồi tấn công ra Huế.
B.Thực hiện kể hoạch đánh nhanh thắng nhanh.
C. Chiếm Đà Nẵng để lập một tô giới riêng cùa Pháp.
D. Biến Đà Nẵng thành thị trường độc chiếm của Pháp.
- Câu 510 : Chọn từ ngữ đúng nhất điền vào chồ trống trong câu sau: “Một dân tộc ..... là một dân tộc .....” (Hồ Chí Minh).
A. Không học tập, không thể làm chủ đất nước mình.
B. Không học tập, dốt.
C. Ít học, dốt.
D. Dốt, yếu.
- Câu 511 : Đội du kích Bắc Sơn - Vũ Nhai hợp nhất với đội du kích Thái Nguyên thành:
A. Quân đội nhân dân.
B. Cứu quốc quân.
C. Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D. Việt Nam giải phóng quân.
- Câu 512 : Sắp xếp các dữ liệu theo thử tự thời gian về thành tựu khoa học - kĩ thuật Liên Xô từ sau năm 1945:
A. 2, 3, 1.
B. 1, 3, 2.
C. 3, 2, 1.
D. 2,1, 3.
- Câu 513 : Trong những năm chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng Đảng và Nhà nước Việt Nam cho rằng:
A.Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở châu Âu.
B. Chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh.
C. Công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam không chịu tác động, nhưng cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm.
D. Hệ thống chủ nghĩa xã hội trên thế giới chịu tác động lớn, nên phải điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước.
- Câu 514 : Tại sao Đức kí Hiệp ước Xô - Đức không xâm phạm lẫn nhau với Liên Xô?
A.Đề phòng chiến tranh bùng nổ phải chống lại cả ba cường quốc trên hai mặt trận.
B.Đức sợ bị liên quân Anh - Pháp tiến công sau lưng khi đang đánh Liên Xô,
C. Liên Xô không phải là mục tiêu tiến công của Đức.
D. Đức nhận thức không đánh thắng nổi Liên Xô.
- Câu 515 : Bài học kinh nghiệm quí báu được rút ra từ thực tiễn cách mạng Việt Nam trong thế kỉ XX là:
A. Không ngừng củng cố khối liên minh công - nông.
B. Giải quyết tốt mối quan hệ giữa giải phóng dân tộc với giải phóng giai cấp.
C. Thực hiện mục tiêu độc lập dân tộc và ruộng đất cho dân cày.
D. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
- Câu 516 : Đến cuối thập kỉ 90 của thế kỉ XX, EƯ là tổ chức liên kết như thế nào?
A.Là tổ chức liên kết chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh.
B.Là tổ chức liên kết quân sự - kinh tế lớn nhất hành tinh
C. Là tổ chức liên kết kinh tế - chính trị lớn nhất hành tinh.
D. Là tổ chức liên kết chính trị - quân sự lớn nhất hành tinh.
- Câu 517 : Bản Tạm ước ngày 14-9-1946 được ký với Chính phủ Pháp nhàm mục đích gì?
A.Tạo cho ta có thêm thời gian hòa hoãn để xây dựng, củng cố lực lượng.
B.Để nhân nhượng cho Pháp quyền lợi trên đất nước ta.
C. Nhằm loại 20 vạn quân Trung Hoa Dân quốc ra khỏi nước ta.
D. Để đối phó với 20 vạn quân Tưởng.
- Câu 518 : Trong bối cảnh “Chiến tranh lạnh” căng thẳng, về quân sự Nhật Bản khác với các nước tư bản Tây Âu ở chỗ:
A.Không có lực lượng phòng vệ.
B.Không tham gia bất kì tổ chức quân sự nào của Mĩ.
C. Không có quân đội thường trực.
D. Không sản xuất vũ khí cho Mĩ.
- Câu 519 : Một trong những yếu tố khách quan tác động trực tiếp đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam đề ra đường lối đổi mới đất nước (từ tháng 12-1986) là:
A. Sự phát triển nhanh chóng của tổ chức ASEAN.
B. Cuộc khủng hoảng trầm trọng của nền kinh tế thế giới
C. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng của Liên Xô.
D. Tình trạng lạc hậu của các nước Đông Nam
- Câu 520 : Các văn kiện hình thành nên đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp là:
A. Quân lệnh số l, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Chỉ thị toàn dân kháng chiến.
B.Bức thư gửi nhân dân Việt Nam, nhân dân Pháp và các nước Đồng minh, tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
C. Tuyên ngôn Độc lập, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
D. Chỉ thị toàn dân kháng chiến, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và tác phẩm Kháng chiến nhất định thắng lợi.
- Câu 521 : Lý do chủ yếu nhất Pháp đề ra kế hoạch Nava?
A.Vì Nava được Mĩ chấp nhận.
B.Vì sau chiến tranh Triều Tiên, Mĩ muốn tăng cường can thiệp vào Đông Dương.
C. Sau 8 năm chiến tranh Pháp sa lầy, vùng chiếm đóng bị thu hẹp, có nhiều khó khăn về kinh tế, tài chính.
D. Vì phong trào phản đối chiến tranh của Pháp ở Đông Dương lên cao.
- Câu 522 : Tinh thần gì được phát huy qua hai cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội năm 1946 và 1976?
A. Kiên cường vượt qua khó khăn gian khổ.
B. Đại đoàn kết dân tộc.
C. Yêu nước chống ngoại xâm.
D. Đoàn kết quốc tế vô sản.
- Câu 523 : Quân lệnh số 1 của ủy ban khởi nghĩa toàn quốc có viết: “Hỡi quốc dân đồng bào !.. Phát xít Nhật đã đầu hàng Đồng minh, quân Nhật đã bị tan rã tại khắp các mặt trận, kẻ thù chúng ta đã ngã gục..”. Đoạn trích trên cho biết
A. Thời cơ cách mạng đã chín muồi.
B. Thời cơ cách mạng đang đến gần.
C. Thời kì tiền khởi nghĩa đã bắt đầu.
D. Cách mạng tháng Tám đã thành công.
- Câu 524 : Điểm khác biệt căn bản của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào yêu nước trước năm 1930?
A. Hình thức đấu tranh quyết liệt và triệt để hơn.
B. Quy mô phong trào rộng lớn trên cả nước.
C. Lôi cuốn đông đảo quần chúng nhân dân tham gia.
D. Đây là phong trào cách mạng đầu tiên do Đảng Cộng sàn lãnh đạo.
- Câu 525 : “Đó là một sự kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn đối với nước Nga - chế độ Nga hoàng chuyên chế thống trị nhân dân từ bao đời nay đã bị sụp đổ chỉ trong vòng 8 ngày”. Những câu nói trên của Lê-nin nói về sự kiện nào?
A. Chính sách kinh tế mới.
B. Cách mạng tháng Mười
C. Cách mạng tháng Hai.
D. Cách mạng 1905-1907.
- Câu 526 : Bài học kinh nghiệm quan trọng nhất trong quá trình chống xâm lược của nhân dân Việt Nam từ sự thất bại của phong trào Cần Vương?
A. Có đường lối kháng chiến phù hợp.
B. Có vũ khí trang bị hiện đại.
C. Có sự đoàn kết của toàn dân.
D. Có sự chuẩn bị chu đáo.
- Câu 527 : Tháng 6 - 1925 Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên nhằm:
A.Tổ chức thành nhóm cộng sản đoàn.
B.Trang bị lí luận cách mạng.
C. Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết lại đấu tranh chống Pháp.
D. Tập hợp thanh niên yêu nước chuẩn bị đấu tranh.
- Câu 528 : Ý nghĩa cơ bản nhất của chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ 1954 là gì?
A.Góp phần làm tan rã hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc.
B.Cổ vũ các dân tộc bị áp bức đứng lên tự đấu tranh giải phóng mình.
C. Thắng lợi lớn nhất, oanh liệt nhất, tiêu biểu nhất cho tinh thần chiến đấu anh dũng, bất khuất của dân tộc ta trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và can thiệp Mĩ.
D. Được ghi vào lịch sử dân tộc như một Bạch Đãng, một Chi Lăng, một Đống Đa của thế kỉ XX.
- Câu 529 : Mặc dù có sự giảm sút tương đối trong nền kinh tế thế giới, nhưng chính sách ngoại giao của Mỹ giai đoạn 1991-2000 là:
A.Tập trung phát triển kinh tế mạnh mẽ để thống trị thế giới trên lĩnh vực kinh tế.
B.Lợi dụng sự sụp đổ trật tự 2 cực Ianta để theo đuổi và tìm cách thiết lập trật tự đơn cực.
C. Tiếp nối chính sách Truman, theo đuổi chính sách thù địch với các nước XHCN.
D. Tìm cách chi phối các tổ chức tài chính lớn thế giới như WTO, WB, IMF...
- Câu 530 : “Chiến tranh lạnh” được đánh dấu bằng sự kiện
A.Mĩ đưa ra "Kế hoạch Mácsan", được các nước tư bản phương Tây chấp thuận (6/1947).
B.Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc (8/1945).
C. Sau khi các nước Đông Âu tuyên bố hoàn thành cách mạng dân chủ nhân dân và tiến hành xây dựng CNXH (1949)
D. Khi Tổng thống Truman đọc diễn văn trước Quốc hội Mĩ, kêu gọi đẩy mạnh hoạt động chống Liên Xô và các nước Xã hội chủ nghĩa, "bảo vệ thế giới tự do” (3/1947).
- Câu 531 : Chiến dịch nào dưới đây là chiến dịch chủ động tiến công lớn đầu tiên của bộ đội chủ lực Việt Nam trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945-1954)?
A. Chiến dịch Biên giới thu đông 1950.
B. Chiến dịch Thượng Lào năm 1954.
C. Việt Bắc thu - đông 1947.
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ 1954.
- Câu 532 : Sự khác nhau trong đường lối của thực dân Pháp khi tấn công Bác kì lần thứ hai (1882-1883) so với lần thứ nhất là
A. Việc xâm lược Việt Nam là công việc của những nhóm thực dân hiếu chiến, phiêu lưu.
B.Tiến hành các cuộc tấn công quân sự mang tính chất thị uy vũ trang.
C. Dùng áp lực quân sự để buộc triều đình Huế kí những hiệp ước bất bình đẳng.
D. Việc xâm lược Việt Nam trở thành chủ trương chung của giới tư bản tài phiệt đang nắm chính quyền ở Pháp.
- - Tổng hợp đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Tổng hợp đề thi thử THPTQG 2019 Lịch sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử Lịch Sử 2019 có lời giải chi tiết cực hay !!
- - Tổng hợp đề thi Lịch Sử mức độ thông hiểu - vận dụng cao !!
- - Tổng hợp Đề thi THPTQG 2019 môn Lịch sử có đáp án !!
- - 8 Đề luyện tập môn Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG 2019 Lịch Sử cực hay có lời giải chi tiết !!
- - Đề ôn thi THPTQG 2019 môn Lịch Sử có lời giải chi tiết !!
- - Đề thi thử THPTQG môn lịch Sử có lời giải !!
- - Bộ đề luyện thi THPTQG môn Lịch Sử cực hay có đáp án !!