Bài tập Kim loại tác dụng với dung dịch muối cực h...
- Câu 1 : Cho thanh kim loại A (hóa trị II) vào dung dịch thì sau phản ứng khối lượng thanh giảm 0,2%. Cũng thanh kim loại trên nếu cho vào dung dịch thì khối lượng lại tăng 28,4%. Xác định kim loại A.
A. Zn
B. Fe
C. Cu
D. Mg
- Câu 2 : Ngâm một đinh sắt trong 200 ml dung dịch x M. Sau khi phản ứng kết thúc lấy đinh sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ, làm khô thấy khối lượng đinh sắt tăng thêm 1,6 gam. Giá trị của x là
A. 0,5 M
B. 0,75 M
C. 1 M
D. 1,5 M
- Câu 3 : Ngâm một thanh kim loại bằng đồng có khối lượng 10 gam trong 250 gam dung dịch 4%. Khi lấy vật ra khỏi dung dịch thì khối lượng trong dung dịch giảm 17%. Khối lượng của thanh kim loại sau phản ứng là?
A. 10,76 g
B. 10,67 g
C. 9,67 g
D. 9,76 g
- Câu 4 : Một thanh kim loại M hóa trị II nhúng vào 1 lít dd 0,5M sau khi lấy thanh M ra khỏi dung dịch thấy khối lượng thanh M tăng 1,6g và nồng độ giảm còn 0,3M. Kim loại M là?
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Zn
- Câu 5 : Nhúng một lá kẽm vào dung dịch sau một thời gian lấy lá kẽm ra cân thấy nhẹ hơn 0,025g so với trước khi nhúng. Khối lượng Zn đã tan ra là
A. 1,256g
B. 1,265g
C. 1,652g
D. 1,625g
- Câu 6 : Cho một thanh sắt nặng 20 gam vào 200ml dung dịch 0,5M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt ra rửa sạch, sấy khô cân lại được m gam. Giá trị của m là
A. 20,8 g
B. 20,9 g
C. 20,7 g
D. 20,6 g
- Câu 7 : Một hỗn hợp 4,15g chứa Fe và Al tác dụng với 200ml dung dịch 0,525M. Khuấy kỹ để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Thu được kết tủa gồm hai kim loại có khối lượng 7,84g. Tìm số mol các kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
A. 0,25 mol và 0,75 mol
B. 0,75 mol và 0,25 mol
C. 0,05 mol và 0,05 mol
D. Đáp án khác
- Câu 8 : Ngâm một lá đồng trong 20ml dung dịch bạc nitrat cho đến khi đồng không thể tan thêm được nữa. Lấy lá đồng ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá đồng tăng thêm 1,52g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch bạc nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ bạc giải phóng ra bám hết vào lá đồng).
A. 0,75 M
B. 0,5 M
C. 1 M
D. 0,25 M
- Câu 9 : Ngâm một lá sắt trong 100ml dung dịch đồng nitrat cho đến khi sắt không thể tan thêm được nữa. Lấy lá sắt ra, rửa nhẹ, làm khô và cân thì khối lượng lá sắt tăng thêm 1,6g. Hãy xác định nồng độ mol của dung dịch đồng nitrat đã dùng (giả thiết toàn bộ đồng giải phóng ra bám hết vào lá sắt).
A. 1 M
B. 0,5 M
C. 1,5 M
D. 2 M
- Câu 10 : Ngâm một lá sắt có khối lượng 2,5g trong 25ml dung dịch 15% có khối lượng riêng là 1,12g/ml. Sau thời gian phản ứng, người ta lấy lá sắt ra rửa nhẹ, làm khô thì cân nặng 2,56g. Tính nồng độ phần trăm của và trong dung dịch sau phản ứng.
A. 4,08% và 10,74%
B. 10,745% và 4,08%
C. 4% và 10,754%
D. 10,754% và 4%
- Câu 11 : Cho phản ứng hóa học: x… + + y…↑. Tổng (x + y) có thể là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
- Câu 12 : Cho lá nhôm vào dung dịch axit HCl có dư thu được 3,36 lít khí hiđro (ở đktc). Khối lượng nhôm đã phản ứng là:
A. 1,8 g
B. 2,7 g
C. 4,05 g
D. 5,4 g
- Câu 13 : Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam Fe bằng dung dịch HCl, sau phản ứng thu được V lít H2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,36 lít.
D. 4,48 lít.
- Câu 14 : Cho 6,5 gam Zn vào dung dịch HCl dư. Hỏi thể tích khí thu được từ phản ứng ở đktc là bao nhiêu? (cho Zn = 65)
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 3,36 lít
D. 22,4 lít.
- Câu 15 : Clo hoá 33,6g một kim loại A ở nhiệt độ cao thu được 97,5g muối A là kim loại:
A. Al
B. Cr
C. Au
D. Fe
- Câu 16 : Cho 1,08 gam kim loại R vào dung dịch loãng dư. Lọc dung dịch, đem cô cạn thu được 6,84 gam một muối khan duy nhất. Kim loại R là:
A. Niken
B. Canxi
C. Nhôm
D. Sắt
- Câu 17 : Hòa tan 2,7 gam kim loại A bằng dung dịch loãng dư. Sau phản ứng thu được 3,36 lít (đktc). Kim loại A là:
A. Fe
B. Sn
C. Zn
D. Al
- Câu 18 : Cho 1,35g Al vào dung dịch chứa 7,3g HCl. Khối lượng muối nhôm tạo thành là
A. 6,675 g
B. 8,945 g
C. 2,43 g
D. 8,65 g
- Câu 19 : Hòa tan 5,6 gam Fe bằng 250ml dung dịch HCl 1M, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa chất tan T. Chất T có thể tác dụng với tạo khí. Coi thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể. Nồng độ mol của T là:
A. 0,2M.
B. 0,4M.
C. 0,6M.
D. 0,8M.
- Câu 20 : Cho 1,3 gam kẽm phản ứng với 14,7 gam dung dịch 20%. Khi phản ứng kết thúc khối lượng khí thoát ra là:
A. 0,03 gam
B. 0,06 gam
C. 0,04 gam
D. 0,02 gam
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime