lý thuyết và bài tập rượu etylic
- Câu 1 : Trong phân tử rượu etylic, nhóm nào gây nên tính chất đặc trưng của nó?
A Nhóm -CH2-CH3
B Nhóm -CH3
C Cả phân tử
D Nhóm -OH.
- Câu 2 : Cho 33,6 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước có axit để tạo ra rượu etylic với hiệu suất 80%. Khối lượng rượu etylic thu được là:
A 55,2 g
B 72 g
C 56,2 g
D 33,6 g
- Câu 3 : Rượu etylic có công thức phân tử là C2H6O. Công thức cấu tạo của nó là:
A CH3-O-CH3
B CH2-CH2-OH2
C CH3-CH2-OH
D Cả A và B
- Câu 4 : Khối lượng kim loại Na cần phải lấy để tác dụng vừa đủ với 80 g C2H5OH là:
A 40 g
B 25 g
C 35 g
D 45 g
- Câu 5 : Rượu etylic có lẫn một ít nước, có thể dùng chất nào sau đây để làm khan rượu?
A CuSO4 khan
B CuO
C Một ít Na
D Tất cả đều được
- Câu 6 : Trong công nghiệp người ta dùng phương pháp nào sau đây để điều chế rượu etylic?
A Lên men tinh bột
B Thủy phân dẫn xuất halogen trong môi trường kiềm
C Cho C2H4 tác dụng với dd H2SO4 loãng, nóng
D Cho CH3CHO tác dụng với H2 có xúc tác Ni, đun nóng
- Câu 7 : Phân biệt 3 cốc đựng 3 chất lỏng không màu : nước, rượu etylic, benzen .
A Không cần thuốc thử
B Chỉ cần dùng dầu ăn
C Chỉ cần dùng Na
D Dùng dầu ăn sau đó dùng Na
- Câu 8 : Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất của phản ứng là 80% .
A 14,72g
B 17,42g
C 12,47g
D 12,74g
- Câu 9 : Tính thể tích rượu 200 pha chế được từ lượng rượu ở trên, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml .
A 29ml
B 92ml
C 18,4ml
D 14,8ml
- Câu 10 : Ứng dụng nào sau đây không phải của rượu etylic?
A Là nguyên liệu để sản xuất chất dẻo
B Dùng làm dung môi hữu cơ
C Dùng làm nhiên liệu
D Dùng để sản xuất một số chất hữu cơ ví dụ axit axetic
- Câu 11 : Trên nhãn của một chai rượu có ghi số 450. Ý nghĩa của số đó là:
A Cứ 100 ml nước thì có 45 ml rượu nguyên chất
B Cứ 100 ml hỗn hợp rượu và nước thì có 45 ml rượu nguyên chất
C Cứ 100 ml rượu thì có 45 ml nước và 55 ml rượu
D Để bảo quản rượu cần để ở nhiệt độ là 450C
- Câu 12 : Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam rượu etylic. Tính thể tích không khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) cần dùng cho phản ứng trên biết oxi chiếm 20% thể tích không khí.
A 6,72 lít
B 26,88 lít
C 33,6 lít
D 4,48
- Câu 13 : Khối lượng C2H5OH cần lấy để tác dụng với 40 g kim loại Na là:
A 40 g
B 80 g
C 20 g
D 45 g
- Câu 14 : Phân biệt 3 cốc đựng 3 chất lỏng không màu: nước, rượu etylic, axit axetic ta dùng
A Chỉ cần dùng quỳ tím
B Chỉ dùng Na
C Dùng dầu ăn
D Dùng quỳ tím và dầu ăn
- Câu 15 : Tính khối lượng rượu etylic thu được biết hiệu suất của phản ứng là 85% .
A 7,82g
B 10,82g
C 9,2g
D 8,7g
- Câu 16 : Tính thể tích rượu 200 pha chế được từ lượng rượu ở trên, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 g/ml.
A 9,775ml
B 48,875ml
C 97,75ml
D 47,75ml
- Câu 17 : Có thể pha được bao nhiêu lít rượu 250 từ 500ml rượu 450?
A 450ml
B 500ml
C 750ml
D 900ml
- Câu 18 : Lên men hoàn toàn 180 gam glucozo có thể điều chế được bao nhiêu ml rượu etylic. 460.Biết hiệu suất quá trình lên men đạt 75% và khối lượng riêng của rượu etylic nguyên chất là 0,8 g/ml?
A 187,5ml
B 250ml
C 300ml
D 400ml
- Câu 19 : Thể tích khí CO2 thu được khi đốt cháy hoàn toàn 9,2 gam rượu etylic là:
A 13,44 lít
B 8,96 lít
C 6,72 lit
D 22,4 lít
- Câu 20 : Cho 6,9 gam rượu etylic tác dụng với 2,3 gam kim loại natri thu được V lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn. Gía trị của V là:
A 1,12 lít
B 2,24 lít
C 3,36 lít
D 4,48 lít
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime