Đề thi online bài tập xác định công thức phân tử c...
- Câu 1 : Oxit của 1 kim loại hóa trị III có khối lượng 32 gam hòa tan hết trong 400 ml dung dịch HCl 3M vừa đủ. Công thức của oxit trên là
A Fe2O3
B Al2O3
C Cr2O3
D ZnO
- Câu 2 : Một oxit của nguyên tố X có dạng XO2. Biết trong oxit , oxi chiếm 50% về khối lượng. Công thức oxit là:
A SO2
B NO2
C CO2
D MnO2
- Câu 3 : Nguyên tố X có công thức oxit cao nhất có dạng là X2O5. hợp chất khí với hiđro của X chứa 8,82% khối lượng hiđro. công thức oxit cao nhất là
A S2O5
B P2O5
C N2O5
D Cr2O5
- Câu 4 : Cho 6,2 gam oxit của kim loại kiềm tác dụng hết với H2O thu được dung dịch A. Để trung hòa A cần vừa đủ 100ml dung dịch HCl 2M.Công thức oxit của kim loại kiềm là
A Li2O
B K2O
C Na2O
D CaO
- Câu 5 : Hòa tan hết 16,2 gam một oxit kim loại hóa trị II cần vừa đủ 98 gam dung dịch H2SO4 20%. Công thức oxit là
A CuO
B CaO
C FeO
D ZnO
- Câu 6 : Hòa tan 3,38 gam oleum X vào lượng nước dư ta được dung dịch A. Để trung hòa \(\frac{1}{{20}}\) lượng dung dịch A cần dùng 40 ml dung dịch NaOH 0,1 M . Tìm công thức của oleum
A H2SO4.2SO3
B H2SO4.3SO3
C H2SO4.4SO3
D H2SO4.5SO3
- Câu 7 : Một oxit kim loại M, O chiếm 47,06% theo khối lượng. Xác định CT oxit
A CuO
B Fe2O3
C Al2O3
D ZnO
- Câu 8 : Một oxit của sắt trong đó Fe chiếm 77,78% khối lượng. Xác định công thức oxit
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D cả A,B,C
- Câu 9 : Khử m gam một oxit sắt chưa biết bằng CO nóng, dư đến hoàn toàn thu được Fe và khí A. Hòa tan hết lượng Fe trên bằng HCl dư thoát ra 1,68 lít H2 (đktc). Hấp thu toàn bộ khí A bằng Ca(OH)2 dư thu được 10 gam kết tủa. Tìm công thức oxit.
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D cả A,B,C
- Câu 10 : Để hòa tan hết 16 gam 1 oxit kim loại cần 100ml H2SO4 2M.Xác định công thức oxit
A CuO
B Fe2O3
C Al2O3
D ZnO
- Câu 11 : Hòa tan m gam một oxit sắt cần 100 ml HCl 3M. Mặt khác, để khử toàn bộ m gam oxit dó bằng CO nóng dư thu được 8,4 gam Fe. Công thức oxit sắt là
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D cả A,B,C
- Câu 12 : X là oxit của kim loại M, trong 80% khối đó M chiếm lượng. Xác định công thức của X
A CaO
B ZnO
C FeO
D CuO
- Câu 13 : Dẫn luồng khí CO dư qua ống sứ đựng 23,2 gam bột FexOy nung nóng sau khi phản ứng kết thúc (giả sử xảy ra phản ứng khử trực tiếp oxit sắt thành Fe kim loại) toàn bộ khí thoát ra được dẫn vào bình đựng nước vôi trong dư thấy có 40 gam kết tủa trắng. Vậy công thức FexOy là?
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D Cả A,B,C
- Câu 14 : Hoà tan hết 16,16 gam hỗn hợp bột gồm Fe và một oxit sắt vào dung dịch HCl (lấy dư) thì thu được 0,896 lít khí và dd A. Cho dd NaOH đến dư vào dd A, lọc lấy kết tủa, rửa sạch, làm khô và nung nóng trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đối thu được 17,6 gam chất rắn.Oxit sắt trong hỗn hợp ban đầu là
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D Cả A, B, C
- Câu 15 : Hoà tan a gam một oxit sắt vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được khí SO2 duy nhất. Trong thí nghiệm khác, sau khi khử hoàn toàn a gam oxit sắt đó bằng CO ở nhiệt độ cao rồi hoà tan lượng Fe tạo thành bằng H2SO4 đặc nóng thì thu được lượng khí SO2 nhiều gấp 9 lần lượng khí SO2 ở thí nghiệm trên. công thức oxit là
A Fe3O4
B FeO
C Fe2O3
D cả A,B
- Câu 16 : Cho 8,12 gam một oxit kim loại M vào ống sứ tròn, dài nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng chứa 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,525M, thấy tạo thành 13,79 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H2 (đktc). Xác định công thức oxit của M
A Fe3O4
B FeO
C Al2O3
D Fe2O3
- Câu 17 : Nung hỗn hợp Al và FexOy trong môi trường không có không khí thu được 19,32 gam hỗn hợp B. Chia B làm hai phần bằng nhau:Phần I: Cho tác dụng với dung dịch KOH dư thu được 0,672 lít khí ở đktc.Phần II: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư thu được 2,688 lít khí ở đktc.Tìm công thức của oxit sắt.
A FeO
B Fe3O4
C Fe2O3
D B,C
- Câu 18 : Hòa tan hoàn toàn 4,88 gam hỗn hợp gồm Cu và một oxit sắt vào dd HNO3 thu được dd A và 1,12 lít khí B (NO và NO2) có tỷ khối hơi so với hydro bằng 19,8. Cô cạn dd A thu được 14,78 gam hỗn hợp muối khan. Tìm công thức của oxit sắt.
A FeO
B Fe2O3
C Fe3O4
D B,C
- Câu 19 : Khi phân tích 2 oxit và 2 hidroxit tương ứng của cùng một nguyên tố hóa học được số liệu sau: tỉ số thành phần % về khối lượng của oxi trong 2 oxit đó bằng 20/27. Tỉ số thành phần % về khối lượng của nhóm hidroxit trong 2 hidrroxit đó bằng 107/135. Hãy xác định công thức 2 oxit
A FeO, Fe2O3
B Fe2O3, Fe3O4
C FeO, Fe3O4
D CrO,Cr2O3
- Câu 20 : Cho 8,12 gam một oxit kim loại M vào ống sứ tròn, dài nung nóng rồi cho một dòng khí CO đi chậm qua ống để khử hoàn toàn lượng oxit đó thành kim loại. Khí được tạo thành trong phản ứng đó đi ra khỏi ống sứ được hấp thụ hết vào bình đựng lượng dư dung dịch Ba(OH)2, thấy tạo thành 27,58 gam kết tủa trắng. Cho toàn bộ lượng kim loại vừa thu được ở trên tác dụng với dung dịch HCl, thu được 2,352 lít khí H2 (đktc). Công thức oxit của M là
A FeO
B Fe2O3
C Al2O3
D Fe3O4
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime