Các nước Á, Phi, Mĩ - Latinh từ năm 1954 đến nay
- Câu 1 : Ngay sau khi được tin phát xít Nhật đầu hàng, những quốc gia nào đã nhanh chóng nổi dậy giành chính quyền và tuyên bố độc lập trong năm 1945?
A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào
B. Ấn Độ, Campuchia, Lào
C. Việt Nam, Ai Cập, Angiêri
D. Việt Nam, Campuchia, Inđônêxia
- Câu 2 : Cho các dữ liệu sau:(1)cách mạng Cuba thắng lợi. (2) 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập. (3) Ấn Độ tuyên bố độc lập. Em hãy sắp xếp theo đứng thứ tự thời gian về quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn đầu (từ năm 1945 đến giữa những nawmm 60 của thế kỉ XX)
A. 1,2,3
B. 2,3,1
C. 3,1,2
D. 3,2,1
- Câu 3 : Phong trào giải phóng dân tộc trong giai đoạn từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX đã thu được kết quả là
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc laaoj vào năm 1960.
B. Xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc
C. Hệ thống thuộc địa về cơ bản sụp đổ
D. Hệ thống thuộc địa sụp đổ hoàn toàn
- Câu 4 : SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo dục 2012, tr14 có viết: "Nét nổi bật của giai đoạn này là phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích và Ghi-nê-Bít-xao nhằm lật đổ ách thống trị của Bồ Đào Nha". Đoạn trích này đề cập đến nội dung của giai đoạn đấu tranh
A. từ năm 1945 đến giữa những năm 60 của thế kỉ XX
B. từ giữa những năm 60 đến giữa nhưng năm 70 của thế kỉ XX
C. từ năm 1945 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX
D. từ giữa những năm 70 đến giữa những năm 90 của thế kỉ XX
- Câu 5 : Nơi khởi đầu của phong trào giải phóng dân tộc từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Nam Á
B. Bắc Phi
C. Đông Nam Á
D. Mĩ Latinh
- Câu 6 : Hình thức cuối cùng còn tồn tại của chủ nghĩa thực dân vào giai đoạn từ cuối những năm 70 của thế kỉ XX là
A. chỉ nghĩa thực dân kiểu cũ.
B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. chế độ độc tài thân Mĩ
D. chế độ phân biệt chủng tộc (A-pác-thai)
- Câu 7 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng về nguyên nhân đưa đến sự tan rã của các thuộc địa Bồ Đào Nha từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX ?
A. Nhân dân ba nước Ghine Bitsxao, Môdămbích, Ăng-gô-la đấu tranh vũ trang
B. Chế độ độc tài ở Bồ Đào Nha bị lật đổ.
C. Chính quyền mới Bồ Đào Nha chấp nhận trao trả độc lập
D. Chính quyền da trắng xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc.
- Câu 8 : Theo em, biến đổi quan trọng nhất của châu Á từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. phần lớn các dân tộc đều giành độc lập
B. tình hình chính trị không ổn định
C. diễn ra những cuộc xung đột, li khai
D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
- Câu 9 : Từ một nước phải nhập khaair lương thực, Ấn Độ đã tự túc lương thực thực cho hơn một tỉ người nhờ
A. thâm canh trong nông nghiệp
B. tăng diện tích trồng cây lương thực.
C. thực hiện "cách mạng xanh" trong nông nghiệp
D. tiến hành "cách mạng trắng" trong chăn nuoi
- Câu 10 : Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) là kết quả trực tiếp của
A. sự thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Nhật
B. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
C. cuộc đấu tranh chống chế độ phong kiến
D. cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa thực dân phương Tây
- Câu 11 : Tính chất của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ ở Trung Quốc (1946 -1949) đưa đến sự thành lập nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa là
A.một cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
B. một cuộc cách mạng vô sản
C. một cuộc nội chiến
D. một cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
- Câu 12 : Nguyên nhân quyết định nhất buộc Trung Quốc phải tiến hành cải cách - mở cửa vào năm 1978 là gì?
A. Do cuộc khủng hoảng dàu mỏ năm 1973
B. Tác động của cuộc cách mạng khoa khọc - kỹ thuật.
C. Trung Quốc khủng hoảng về mọi mặt
D. Sự sụp đổ của mô hình chủ nghĩa xã hội Liên Xô
- Câu 13 : Đường lối cải cách - mở cửa của Trung Quốc năm 1978 hướng tới mục tiêu hiện đại hóa, đưa Trung Quốc trở thành.
A. một quốc gia giàu mạnh, văn minh
B. một cường quốc kinh tế đứng dầu thế giới
C. một cường quốc quân sự đúng đầu thế giới
D. "một cực" của trật tự hai cực
- Câu 14 : Nội dung trọng tâm nhất của "Đường lối mới" trong công cuộc cải cách - mở cửa của Trung Quốc là
A. xây dựng chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc.
B. đổi mới chính trị là nền tảng để đổi mới kinh tế
C. lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
D. lấy đổi mới chính trị làm trung tâm.
- Câu 15 : Cuối những năm 90 của thế kỉ XX, những vùng lãnh thổ nào đã "trở về" với lãnh thổ của Trung Quốc?
A. Hồng Kông và Đài Loan
B. Hồng Kông và Ma Cao
C. Đài Loan và Ma Cao
D. Hồng Kông và đảo Điếu Ngư
- Câu 16 : Bài học kinh nghiệm mà Việt Nam có thể học hỏi công cuộc xây dựng đất nước Ấn Độ và cải cách - mở cửa của Trung Quốc là
A. thực hiện "cách mạng xanh" trong nông nghiệp
B. Đẩy mạng "các mạng chất xám"
C. ứng dụng cách thành tựu của cách mạng khoa học kĩ thuật
D. mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác quốc tế
- Câu 17 : Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập (1949) mang ý nghĩa quốc tế gì quan trọng?
A. Cổ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc ở Đông Bắc Á.
B. Mở rộng không gian địa lý của chủ nghĩa sang hội từ châu Âu sang châu Á
C. Thể hiện sự thắng thế của khuynh hướng vô sản trong cuộc đấu tranh giành quyền lãnh đạo cách mạng Trung Quốc.
D. Làm giảm tình trạng căng thẳng của cục diện Chiến tranh lạnh.
- Câu 18 : Yếu tố quyết định nào buộc Trung Quốc phải thực hiện đường lối cải cách mở cửa từ năm 1978?
A. Cuộc khủng hoảng trong nước từ năm 1959- 1978
B. Cuộc khủng hoảng dầu mỏ năm 1973
C. Cuộc cách mạng khoa học kĩ thuật
D. Xu thế toàn cầu hóa
- Câu 19 : Đâu không phải là yếu tố dẫn tới sự không ổn định của tình hình châu Á suốt nửa sau thế kỉ XX?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược của các nước đế quốc
B. Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh
C. Khủng bố, tranh chấp lãnh thổ, li khai, xung đột tôn giáo
D. Cuộc chiến tranh thương mại giữa các nước
- Câu 20 : Chủ nghĩa xã hội mang màu sắc Trung Quốc được hiểu là gì?
A. Là một mô hình chủ nghĩa xã hội hoàn toàn mới, không dựa trên nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin
B. Là mô hình chủ nghĩa xã hội xây dựng theo đặc điểm của Trung Quốc
C. Là mô hình xây dựng trên cơ sở công xã nhân dân- đơn vị kinh tế- chính trị cơ bản
D. Là mô hình xây dựng trên những nguyên lý chung của chủ nghĩa Mác- Lê-nin và tình hình cụ thể Trung Quốc
- Câu 21 : Điểm giống nhau giữa công cuộc cải tổ của Liên Xô (từ năm 1983) với cải cách mở cửa của Trung Quốc (từ năm 1978) là gì?
A. Hoàn cảnh cải cách
B. Trọng tâm cải cách
C. Vai trò của Đảng cộng sản
D. Kết quả
- Câu 22 : SGK Lịch sử 9, Nxb Giáo Dục 2015, Tr.21 có nhận xét: "..từ sau năm 1945, Đông Nam Á đã trở thành một khủ vực của các quốc gia đã giành độc lập tự do và đạt nhiều thành tựu to lớn đầy ấn tượng trong xây dựng đất nước và hợp tác phát triển". Minh chứng tiêu biểu cho những thành tựu đó là
A. trở thành các quốc gia độc lập
B. phân hóa trong chính sách đối ngoại
C. sự ra đời và phát triển của tổ chức ASEAN
D. tăng trưởng kinh tế nhanh chóng
- Câu 23 : Vì sao một số quốc gia Đông Nam Á đã tuyên bố độc lập (1945), nhưng sau đó vẫn phải tiếp tục kháng chiến?
A. Đế quốc Âu - Mĩ quay trở xâm lược
B. Quân phiệt Nhật vẫn chưa được giải giáp
C. Thực dân Pháp quay trở lại xâm lược
D. Đế quốc Mĩ dựng lên chính quyền thân Mĩ.
- Câu 24 : Yếu tố quan trọng nhất đưa đến sự phân hóa trong chính sách đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ những năm 50 của thế kỉ XX là
A. sự tác động trật tự thế giới hai cực
B. chính sách can thiệp của Mĩ
C. nhiều nước đang đấu tranh giành độc lập
D. sự chia rẽ từ trong quá khứ
- Câu 25 : Ý nào dưới đây giải thích không đúng và bối cảnh lịch sử đưa đến xu hướng mở rộng thành viên của tổ chức ASEAN từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX?
A. "Chiến tranh lạnh" đã kết thúc
B. Vấn đề Campuchia đã được giải quyết
C. Chống lại sự hình thành trật tự "đa cực"
D. Tình hình chính trị khu vực được cải thiện
- Câu 26 : Hiệp ước Bali (2/1976) đã xác định nhiều nguyên tắc hoạt động cơ bản trong quan hệ giữa các nước ASEAN, ngoại trừ nguyên tắc nào?
A. Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ
B. Không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau
C. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình
D. Mọi quyết định phải có sự nhất trí cảu 5 nước sáng lập
- Câu 27 : Từ những năm 90 của thế kỉ XX đến nay, ASEAN đã chuyển trọng tâm hoạt động sang hợp tác trên lĩnh vực nào?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Quân sự
D. Giáo dục
- Câu 28 : Quốc gia duy nhất của khu vực Đông Nam Á được lọt vào danh sách những "con rồng" kinh tế của châu Á là
A. Thái Lan
B. Brunây
C. Xingapo
D. Inđônêxia
- Câu 29 : Sự khởi sắc của tổ chức ASEAN được đánh dấu từ khi
A. thông qua Tuyên ngôn thành lập ASEAN, xác định muc tiêu tổ chức
B. kí Hiệp ước thân thiện và hợp tác ở Đông Nam Á, xác định nguyên tắc hoạt động
C. vấn đề Campuchia được giải quyết
D. kí Hiến chương ASEAN
- Câu 30 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nước nào giành được độc lập sớm nhất ở Đông Nam Á?
A. Việt Nam
B. Lào
C. Inđônêxia
D. Malaixia
- Câu 31 : Những thành viên sáng lập Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) bao gồm các quốc gia nào?
A. Thái Lan, Inđônêxia, Xingapo, Malaysia, Philippin
B. Thái Lan, Mianma, Philippin, Malaysia, Inđônêxia
C. Xingapo, Indonexia, Thái Lan, Brunây, Mianma
D. Philippin, Mianma, Indonexia, Thái Lan, Xingapo
- Câu 32 : Yếu tố nào dẫn đến sự phân hóa về đường lối đối ngoại của các nước Đông Nam Á từ giữa những năm 50 của thế kỉ XX?
A. Ảnh hưởng của cuộc chiến tranh lạnh
B. Sự khác biệt về trình độ phát triển
C. Sự khác biệt về hệ tư tưởng
D. Ảnh hưởng của cách mạng khoa học kĩ thuật, xu thế toàn cầu hóa
- Câu 33 : Đâu không phải là nhân tố tác động đưa tới sự thành lập của Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN)?
A. Nhu cầu hợp tác cùng phát triển giữa các nước
B. Hạn chế ảnh hưởng của các nước lớn vào khu vực
C. Xu thế liên kết khu vực
D. Tác động của cuộc khủng hoảng dầu mỏ
- Câu 34 : Yếu tố nào giúp cải thiện tình hình chính trị khu vực Đông Nam Á dẫn đến sự mở rộng thành viên của ASEAN?
A. Vấn đề Campuchia được giải quyết
B. Mĩ bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Việt Nam
C. Khối SEATO tan rã
D. Xu thế toàn cầu hóa
- Câu 35 : Biến đổi tích cực, quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á sau Chiến tranh thế giới thứ hai là
A. Quan hệ hợp tác giữa các nước Đông Nam Á và EU được mở rộng.
B. Nhiều nước có tốc độ phát triển kinh tế khá nhanh.
C. Sự mở rộng của Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN).
D. Từ những nước thuộc địa trở thành những nước độc lập.
- Câu 36 : Sự kiện đánh dấu bước khởi sắc của ASEAN là
A. Mười nước cùng đứng trong một tổ chức thống nhất (tháng 4-1999)
B. Tuyên bố Băng Cốc (tháng 8-1967).
C. Hiệp định Pa-ri về Cam-pu-chia (tháng 10-1991)
D. Kí hiệp ước thân thiện và hợp tác (tháng 2-1976).
- Câu 37 : Trong những sự kiện dưới đây sự kiện nào đánh dấu sự khởi sắc trong hoạt động của tổ chức ASEAN?
A. Vấn đề Cam-pu-chia được giải quyết năm 1991.
B. Hiệp ước Ba-li được kí kết năm 1976.
C. Việt Nam gia nhập vào tổ chức năm 1995.
D. 10 nước Đông Nam Á tham gia vào tổ chức năm 1999.
- Câu 38 : Phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sôi nổi từ những năm 50 của thế kỉ XX, mở đầu ở
A. Bắc Phi
B. Tây Nam Phi
C. Đông Phi
D. Nam Phi
- Câu 39 : Chiến lược nào được chính phủ Nam Phi đề ra nhằm xóa bỏ chế độ Apacthai về kinh tế?
A. Phân phối lại hàng hóa và thị trường.
B. Tăng trưởng, việc làm và phân phối lại
C. Bình đẳng trong kinh tế
D. Tăng trưởng bền vững
- Câu 40 : Mục tiêu xóa bỏ "chế độ A-pác-thai về kinh tế" là của quốc gia nào?
A. Cu-Ba
B. Ăng-gô-la
C. Nam Phi
D. Tây Nam Phi
- Câu 41 : Đâu không phải là điều kiện khách quan tác động đến sự bùng nổ phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)
A. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít
B. Sự suy yếu của thực dân Anh, Pháp
C. Sự thắng lợi của phong trào giải phóng dân tộc ở Việt Nam, Trung Quốc
D. Sự phát triển về ý thức dân tộc của các quốc gia ở châu Phi
- Câu 42 : Nguyên nhân chủ yếu dẫn đến tình trạng không ổn định ở châu Phi từ cuối những năm 80 của thế kỉ XX là
A. Xung đột sắc tộc, tôn giáo, đói nghèo, dịch bệnh
B. Sự can thiệp trở lại của các nước lớn
C. Di hại của chủ nghĩa thực dân để lại
D. Ảnh hưởng của chiến tranh lạnh
- Câu 43 : Vì sao năm 1960 lại được gọi là “Năm châu Phi”?
A. 17 nước châu Phi tuyên bố độc lập
B. Chủ nghĩa thực dân cũ bị sụp đổ hoàn toàn
C. Chủ nghĩa thực dân mới bị sụp đổ về cơ bản
D. Chế độ phân biệt chủng tộc bị tiêu diệt
- Câu 44 : Phong trào đấu tranh giành độc lập ở Angiêri chịu ảnh hưởng mạnh mẽ từ đất nước nào?
A. Trung Quốc.
B. Liên Xô.
C. Việt Nam.
D. Ấn Độ.
- Câu 45 : Tại sao nói: Cuộc đấu tranh xóa bỏ nghèo nàn, lạc hậu ở châu Phi còn gian khổ, lâu dài hơn cuộc chiến đấu vì độc lập, tự do?
A. Châu Phi gặp nhiều khó khăn kéo dài trong công cuộc xây dựng đất nước.
B. Châu Phi vừa đấu tranh giành độc lập vừa xây dựng đất nước.
C. Liên minh châu Âu (AU) không giải quyết triệt để khó khăn trước mắt.
D. Tàn dư của chủ nghĩa thực dân vẫn còn tồn tại ở châu Phi.
- Câu 46 : Lịch sử ghi nhận năm 1960 là "Năm của Châu Phi" vì
A. tất cả các nước đều giành được đột lập
B. hệ thống thuộc địa tan rã hoàn toàn
C. có tới 17 nước tuyên bố độc lập
D. chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi bị xóa bỏ
- Câu 47 : Kẻ thù chủ yếu trong phong trào giải phóng dân tộc của nguwoif dân da đen ở Cộng hòa Nam Phi là
A. chủ nghĩa thực dân cũ
B. chế độ phân biệt chủng tộc
C. chủ nghĩa thực dân mới
D. chế độ độc tài thân Mĩ
- Câu 48 : Nenxơn Manđêla là lãnh tụ nổi tiếng của
A. cách mạng Cuba
B. phong trào giải phóng dân tộc ở An-giê-ri
C. phong trào giải phóng dân tộc ở Ấn Độ
D. cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi
- Câu 49 : Phương pháp đấu tranh chủ yếu mà các nước châu Phi sử dụng để chống chế độ thực dân là
A. phương pháp chính trị
B. đấu tranh kinh tế
C. đấu tranh nghị trường
D. phương pháp vũ trang
- Câu 50 : Chiến thắng Điện Biên Phủ (1954) ở Việt Nam ảnh hưởng mạnh mẽ nhất đến phong trào giải phóng dân tộc ở nước nào của châu Phi?
A. Ai Cập
B. Tuynidi
C. Ăng-gô-la
D. Angiêri
- Câu 51 : Từ đầu những năm 60 đến những năm 80 của thế kỉ XX. khu vực Mĩ Latinh được ví như "Lục địa bùng cháy" vì
A. khu vực này thường xảy ra cháy rừng
B. cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh mẽ
C. cách mạng Cuba thắng lợi rực rõ
D. các nước này đều giành độc lập
- Câu 52 : Nước được mệnh danh là "Hòn đảo anh hùng" trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh là
A. Achetina
B. Chilê
C. Nucaragoa
D. Cuba
- Câu 53 : Kẻ thù chủ yếu của phong trào giải phóng dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh là
A. chế độ phân biệt chủng tộc
B. chủ nghĩa thực dân cũ
C. chủ nghĩa thực dân mới
D. chế độ phong kiến
- Câu 54 : Phong trào đấu tranh của nhân dân các nước Mĩ Latinh diễn ra dưới hình thức nào là chủ yếu?
A. Bãi công của công nhân
B. Đấu tranh vũ trang
C. Đấu tranh chính trị
D. Đấu tranh báo chí
- Câu 55 : Năm 197, nguyên thủ nước ngoài duy nhất đã đến tận vĩ tuyến 17 của Việt Nam để động viên đồng bào, chiến sĩ ta ở nới tuyến lửa trong thời kì kháng chiến chống Mĩ là
A. Phiđen Caxtơrô
B. Nenxơn Manđêla
C. Gnêru.
D. Mao Trạch Đông
- Câu 56 : Năm 1961, Phiđen Cátxtơrô đã tuyên bố với toàn thế giới, Cuba sẽ tiến lên
A. Chủ nghĩa tư bản
B. Chủ nghĩa xã hội
C. Quân chủ lập hiến
D. Cộng hòa Tổng thống
- Câu 57 : Vì sao vào thập niên 60, 70 của thế kỉ XX, Mĩ Latinh được mệnh danh là “Lục địa bùng cháy”?
A. Phong trào công nhân diễn ra sôi nổi
B. Cuộc nội chiến giữa các đảng phái đối lập diễn ra liên tục
C. Đấu tranh vũ trang phát triển mạnh mẽ
D. Phong trào đấu tranh có sự tham gia của tất cả các lực lượng xã hội với nhiều hình thức phong phú
- Câu 58 : Vì sao sau chiến tranh thế giới thứ hai, Cuba lại được coi là “Lá cờ đầu” trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh?
A. Lật đổ được chế độ độc tài, thiết lập chính phủ dân chủ
B. Tạo tiền đề cho sự phát triển của phong trào đấu tranh của Mĩ Latinh ở giai đoạn sau
C. Sau khi lật đổ được chế độ độc tài, thiết lập chính quyền dân chủ, Cuba tiến lên xây dựng CNXH
D. Nước đầu tiên lật đổ được chế độ độc tài, lập nên chính quyền dân chủ, cổ vũ phong trào đấu tranh ở khu vực phát triển
- Câu 59 : Vì sao có thể khẳng định: Cuộc tấn công pháo đài Môn-ca-đa (26-7-1953) đã mở ra một giai đoạn mới trong phong trào đấu tranh của nhân dân Cuba?
A. Thổi bùng lên ngọn lửa đấu tranh vũ trang trên toàn đảo với những người trẻ tuổi
B. Bước đầu làm sụp đổ chính quyền Batixta
C. Giải phóng được nhiều tù chính trị cho cách mạng Cuba
D. Giải phóng nhiều vùng lãnh thổ rộng lớn ở Cuba
- Câu 60 : Điểm khác biệt cơ bản giữa phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ Latinh với châu Á, châu Phi ở đầu thế kỉ XIX là?
A. Kẻ thù
B. Phương pháp đấu tranh
C. Lực lượng tham gia
D. Kết quả
- Câu 61 : Điểm khác nhau về nhiệm vụ giữa phong trào dân tộc ở khu vực Mĩ Latinh với châu Á, châu Phi ở đầu thế kỉ XX là
A.Chống lại bọn đế quốc, thực dân và tay sai
B. Chống Mĩ và các lực lượng thân Mĩ
C. Chống lại bọn tay sai cho đế quốc, thực dân
D. Chống lại bọn đế quốc, thực dân
- Câu 62 : Âm mưu biến Mĩ Latinh thành sân sau và xây dựng chính quyền thân Mĩ ở khu vực này là biểu hiện của
A. chủ nghĩa thực dân kiểu cũ
B. chủ nghĩa thực dân kiểu mới
C. chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
D. chủ nghĩa đế quốc
- Câu 63 : Tại sao lại gọi là khu vực Mĩ Latinh?
A. Chủ yếu là thuộc địa của Pháp, nói ngữ hệ Latinh
B. Chủ yếu là thuộc địa của Tây Ban Nha và Bồ Đào Nha, nói ngữ hệ Latinh
C. Ngữ hệ Latinh là ngôn ngữ bản địa
D. Chủ yếu là thuộc địa của Anh, nói ngữ hệ Latinh
- Câu 64 : Những quốc gia nào ở khu vực Mĩ Latinh đã được xếp vào nhóm các nước công nghiệp mới (NICs)?
A. Braxin, Áchentina, Mêhicô
B. Braxin, Mêhicô, Chilê
C. Braxin, Áchentina, Côlômbia
D. Mêhicô, Áchentina, Cuba
- Câu 65 : Câu nói nổi tiếng của Chủ tịch Phiđen Caxtơrô khi nói về mối quan hệ Việt Nam năm 1972 là gì?
A. "Vì Việt Nam, Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình".
B. "Người Cuba đang, bước lên con đường mà người anh em Việt Nam đã vạch ra".
C. "Tên tôi là Việt Nam. Tên anh là Việt Nam, tên chúng ta là Việt Nam. Việt Nam- Hồ Chí Minh- Điện Biên Phủ".
D. "Việt Nam - lương tri của thời đại".
- Câu 66 : Cuộc tấn công ngày 26/7/1953 của Phi-đen-Ca-tơ-Rô cùng thanh niên yêu nước vào pháo đài nào?
A. Rạng Đông
B. Phương Đông
C. Gran-ma
D. Môn-ca-đa
- Câu 67 : Yếu tố nào sau đây quyết định đến sự phát triển của phong trào đấu tranh của nhân dân Mĩ Latinh?
A. Sự suy yếu của đế quốc Mĩ.
B. Thắng lợi của cách mạng Cuba.
C. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam.
D. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc.