Đề thi thử THPT QG môn Vật lý THPT Chuyên Hoàng V...
- Câu 1 : Cho phản ứng hạt nhân: \({}_1^3T + {}_1^2D \to {}_2^3He + X + 17,6MeV\). Biết số Avogadro NA = 6,02.1023 hạt/mol. Năng lượng toả ra từ phản ứng trên khi tổng hợp được 2g Heli là
A 2,012.1023 MeV
B 5,2976.1023 MeV
C 2,012.1024 MeV
D 52,976.1023 MeV
- Câu 2 : Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị cường độ dòng điện
A hiệu dụng
B cực đại
C trung bình
D tức thời
- Câu 3 : Giới hạn quang điện của đồng là 0,3µm. Trong chân không, chiếu ánh sáng đơn sắc vào một tấm đồng. Hiện tượng quang điện sẽ xảy ra nếu ánh sáng có bước sóng
A 0,25µm
B 0,36µm
C 0,41µm
D 0,32µm
- Câu 4 : Mạch chọn sóng của máy thu vô tuyến điện gồm tụ điện C = 880 pF và cuộn cảm L = 20µH. Cho vận tốc ánh sáng trong không khí xấp xỉ 3.108 m/s. Bước sóng điện từ mà mạch thu được là
A λ = 250m
B λ = 100m
C λ = 500m
D λ = 150m
- Câu 5 : Hai điện tích điểm đặt cách nhau một khoảng r trong không khí, nếu giảm khoảng cách giữa chúng đi 2 lần thì lực tương tác giữa hai điện tích điểm sẽ
A giảm đi 2 lần
B giảm đi 4 lần
C tăng lên 2 lần
D tăng lên 4 lần
- Câu 6 : Trong thí nghiệm Y – âng, vân tối thứ nhất xuất hiện ở trên màn tại vị trí cách vân trung tâm là
A 2i
B i
C i/4
D i/2
- Câu 7 : Một vật khối lượng 2kg treo vào một lò xo có hệ số đàn hồi k = 5000 N/m. Kéo vật để lò xo giãn 5,4cm rồi thả không vận tốc đầu. Vận tốc cực đại là
A 2,7m/s
B 2,5m/s
C 250m/s
D 270m/s
- Câu 8 : Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, còn lại một phần 3 số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân rã của chất phóng xạ đó là
A N0/4
B N0/16
C N0/6
D N0/9
- Câu 9 : Dòng điện qua cuộn dây giảm từ 1A xuống đến bằng 0 trong thời gian 0,05s. Cuộn dây có độ tự cảm 0,2H. Suất điện động tự cảm trung bình xuất hiện trong cuộn dây trong thời gian trên là
A 4V
B - 4V
C -2V
D 2V
- Câu 10 : Một vật nhỏ dao động điều hoà trên trục Ox với chu kì T = 2s. Gốc O trùng vị trí cân bằng. Tại thời điểm t1 vật có li độ x1, tại thời điểm t2 = t1 + 0,5s vận tốc của vật có giá trị là v2 = b. Tại thời điểm t3 = t2 + 1s vận tốc của vật có giá trị v3 = b + 8π cm/s. Li độ x1 có độ lớn gần giá trị nào nhất sau đây
A 3,5cm
B 4,2cm
C 4,8m
D 5,5cm
- Câu 11 : Cho dây dẫn thẳng dài mang dòng điện. Khi điểm ta xét gần dây hơn hai lần và cường độ dòng điện tăng 2 lần thì độ lớn cảm ứng từ
A giảm 4 lần
B tăng 2 lần
C tăng 4 lần
D không đổi
- Câu 12 : Đặt vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp một điện áp xoay chiều có điện áp hiệu dụng là 200V. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng điện thì cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là 4A. Điện trở R của đoạn mạch là
A 75Ω
B 25 Ω
C 50 Ω
D 100 Ω
- Câu 13 : Một sóng cơ học truyền dọc theo trục Ox có phương trình u = 4cos(20πt – πx) cm (với x đo bằng cm; t đo bằng giây s). Phát biểu nào sau đây sai
A Tần số của sóng là 10Hz
B Tốc độ truyền sóng là 20 m/s
C Biên độ của sóng là 4cm
D Bước sóng là 2cm
- Câu 14 : Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 2m. Giao thoa thực hiện đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ1 = 400nm, λ2 = 300nm. Số vạch sáng quan sát được trên đoạn AB = 14,4 mm đối xứng qua vân trung tâm của màn là
A 37 vạch sáng
B 44 vạch sáng
C 19 vạch sáng
D 42 vạch sáng
- Câu 15 : Khi sóng cơ truyền trên sợi dây bị phản xạ tại đầu cố định thì
A tần số của sóng phản xạ luôn nhỏ hơn tần số của sóng tới
B sóng phản xạ luôn cùng pha với sóng tới ở điểm phản xạ
C sóng phản xạ luôn ngược pha với với sóng tới ở điểm phản xạ
D tần số của sóng phản xạ luôn lớn hơn tần số của sóng tới
- Câu 16 : Một tia sáng truyền từ không khí tới bề mặt môi trường trong suốt có chiết suất \(n = \sqrt 3 \) sao cho tia phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau. Khi đó góc tới i có giá trị là
A 600
B 300
C 450
D 200
- Câu 17 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\sqrt 2 c{\text{os}}(100\pi )V\) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở R nối tiếp với tụ C có ZC = R. Tại thời điểm điện áp tức thời trên điện trở là 100V và đang tăng thì điện áp tức thời trên tụ là
A 100V
B -100V
C \(100\sqrt 3 V\)
D \(- 100\sqrt 3 V\)
- Câu 18 : Điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch có dạng \(u = 100\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t} \right)V\). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch là
A U = 100V
B U = 141V
C U = 200V
D U = 50V
- Câu 19 : Một con lắc lò xo đặt trên mặt phẳng ngang như hình vẽ. Đầu A gắn với vật nhỏ khối lượng m = 169,5g, đầu B tựa vào tường (không gắn vào tường) và được giữ sao cho lò xo bị nén 5cm. Khi t = 0 thì thả nhẹ để hệ chuyển động tự do. Bỏ qua ma sát và khối lượng lò xo. Vật nhỏ đi được quãng đường s = 10cm đầu tiên sau thời gian 0,4s kể từ khi t = 0. Độ cứng của lò xo là:
A 8,97 N/m
B 7 N/m
C 5,15 N/m
D 10,45 N/m
- Câu 20 : Một vật nhỏ dao động điều hoà có biên độ A, chu kì dao động T. Ở thời điểm ban đầu t0 = 0 vật đang ở vị trí biên. Quãng đường mà vật đi được kể từ thời điểm ban đầu đến thời điểm t = T/4 là
A A/4
B A/2
C 2A
D A
- Câu 21 : Phóng xạ và phản ứng nhiệt hạch giống nhau ở điểm nào sau đây?
A Đều xảy ra ở hạt nhân có số khối lớn
B Đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng
C Đều xảy ra ở nhiệt độ rất cao
D Đều là phản ứng điều khiển được
- Câu 22 : Vật sáng AB đặt trên trục chính và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. Để ảnh của vật cùng chiều với vật, cách thấu kính 30 cm thì vị trí của vật là
A 10cm
B 5cm
C 12cm
D 15cm
- Câu 23 : Một người khi không đeo kính nhìn rõ các vật cách mắt từ 0,4m đến 100cm. Độ tụ của kính phải đeo sát mắt để có thể nhìn các vật ở xa vô cực mà không phải điều tiết
A D = – 0,1dp
B D = – 2,5dp
C D = 1dp
D D = -1dp
- Câu 24 : Trong nguyên tử Hidro, bán kính Bo là r0 = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng L là
A 21,2.10-11m
B 84,8.10-11m
C 10,6.10-11m
D 47,7.10-11m
- Câu 25 : Một khung dây dẫn có diện tích S = 50cm2 được quấn 250 vòng dây. Cho khung quay đều trong một từ trường đều \(\overrightarrow B \)vuông góc với trục quay và có độ lớn B = 0,02T. Từ thông cực đại gửi qua khung là
A 15 Wb
B 1,5 Wb
C 0,15 Wb
D 0,025 Wb
- Câu 26 : Khi động cơ không đồng bộ 3 pha hoạt động ổn định với tốc độ quay của từ trường không đổi thì tốc độ quay của roto
A nhỏ hơn tốc độ quay của từ trường
B lớn hơn tốc độ quay của từ trường
C có thể lớn hơn hoặc bằng tốc độ quay của từ trường, tuỳ thuộc loại
D luôn bằng tốc độ quay của từ trường
- Câu 27 : Cho mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần L và tụ điện C. Đặt vào hai đầu mạch một điện áp xoay chiều u = 120cos100πt (V). Ban đầu đồ thị cường độ dòng điện là đường nét đứt trên hình vẽ. Sau khi nối tắt tụ điện thì đồ thị cường độ dòng điện là đường nét liền trên hình vẽ. Giá trị của R trong mạch là
A 60Ω
B \(60\sqrt 2 \Omega \)
C \(30\sqrt 3 \Omega\)
D \(20\sqrt 3 \Omega \)
- Câu 28 : Pin quang điện là nguồn điện, trong đó điện năng được biến đổi trực tiếp từ
A hoá năng
B cơ năng
C nhiệt năng
D quang năng
- Câu 29 : Điện năng được truyền từ một trạm phát điện đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Cho công suất truyền đi không đổi và coi hệ số công suất của mạch điện bằng 1. Để công suất hao phí trên đường dây truyền tải giảm n lần (n > 1) thì phải điều chỉnh điện áp hiệu dụng ở trạm phát điện
A tăng lên n2 lần
B giảm đi n2 lần
C tăng lên \(\sqrt n \) lần
D giảm đi \(\sqrt n \)lần
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất