Đề thi thử THPT Quốc Gia môn Vật lý trường THPT Hư...
- Câu 1 : Hạt nhân \(_{92}^{238}{\rm{U}}\) có cấu tạo gồm:
A 238 proton và 92 nơtron.
B 92 proton và 146 nơtron.
C 238 proton và 146 nơtron.
D 92 proton và 238 nơtron.
- Câu 2 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400 g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π = 10. Dao động của con lắc có chu kì là
A 0,6 s
B 0,2 s
C 0,8 s
D 0,4s
- Câu 3 : Đơn vị nào sau đây không dùng để đo khối lượng của hạt nhân nguyên tử?
A Kg
B u
C MeV/c2
D MeV/c
- Câu 4 : Chu kì dao động điện từ tự do trong mạch dao động LC được xác định bởi
A
B
C
D
- Câu 5 : Khi dòng điện xoay chiều có tần số 50 Hz chạy trong cuộn cảm thuần có độ tự cảm H, thì cảm kháng của cuộn cảm này bằng
A 25 Ω.
B 50 Ω.
C 100 Ω.
D 75 Ω.
- Câu 6 : Trong cấu tạo của máy phát điện xoay chiều một pha thì rôto luôn là
A phần cảm tạo ra từ trường.
B phần quay quanh một trục đối xứng.
C phần ứng tạo ra dòng điện.
D phần đứng yên gắn với vỏ máy.
- Câu 7 : Một người quan sát 1 chiết phao trên mặt biển thấy nó nhô lên cao 10 lần trong 18 s, khoảng cách giữa hai ngọn sóng kề nhau là 2m. Vận tốc truyền sóng trên mặt biển là
A v = 4 m/s.
B v = 8 m/s.
C v = 1 m/s
D v = 2 m/s
- Câu 8 : Một sóng cơ có phương trình (mm), trong đó u = 6 cos2x x tính bằng cm, t tính bằng giây. Chu kì của sóng là
A 1s
B 0,1s
C 20s
D 2s
- Câu 9 : Trong đoạn mạch điện xoay chiều R,L,C mắc nối tiếp, điện áp tức thời giữa hai đầu đoạn mạch và cường độ dòng điện tức thời biến đổi cùng pha khi:
A Mạch có ZL= ZC
B R = ZL –ZC.
C Mạch có ZL>ZC.
D Mạch có ZL< ZC.
- Câu 10 : Trong dao động điều hòa giá trị cực đại của gia tốc là:
A
B
C
D
- Câu 11 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương,cùng tần số có phương trình lần lượt là: (cm), (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ là
A . cm.
B 4 cm.
C 2 cm.
D
- Câu 12 : Một vật dao động điều hoà trên quỹ đạo dài 10cm. Giá trị nào của biên độ dao động sau đây là
A - 10cm
B 5cm
C - 5cm.
D 10cm.
- Câu 13 : Nếu quan niệm ánh sáng chỉ có tính chất sóng thì không thể giải thích được hiện tượng nào dưới đây?
A . Khúc xạ ánh sáng.
B Giao thoa ánh sáng.
C Quang điện.
D Phản xạ ánh sáng.
- Câu 14 : Hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) có khối lượng là 59,9192u. Biết khối lượng của prôton là 1,0073u và khối lượng của nơtron là 1,0087u. Độ hụt khối của hạt nhân \(_{27}^{60}{\rm{Co}}\) là
A 0,5650u.
B 0,5362u.
C 0,6541u.
D 0,6370u.
- Câu 15 : Giới hạn quang điện của một kim loại là λ0 = 0,30mm. Công thoát electron của kim loại đó là
A 1,16eV.
B 2,21eV.
C 4,14eV
D 6,62eV
- Câu 16 : Một con lắc lò xo gồm lò xo có độ cứng k = 100N/m, một đầu cố định một đầu gắn vật nhỏ m có thể chuyển động không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Vật đang nằm yên ở vị trí cân bằng, thì người ta tác dụng lên vật một lực không đổi, có độ lớn F = 4N, hướng theo trục của lò xo. Kể từ lúc tác dụng lực F, thời điểm mà gia tốc đổi chiều lần thứ 2016 là 1007,75s. Tốc độ cực đại của vật là
A 4π cm/s.
B 8π cm/s
C 16π cm/s
D 12π cm/s.
- Câu 17 : Một máy biến áp lý tưởng có tổng số vòng dây của cuôn sơ cấp và cuộn thứ cấp là 2200 vòng. Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng là 200 V và nối hai đầu cuộn thứ cấp với đoạn mạch mắc nối tiếp gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện có điện dung C thay đổi. Làm thay đổi điện dung C đến một giá trị nhất định thì thấy điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở thuần có giá trị cực đại bằng 20 V. Số vòng dây của cuộn sơ cấp là
A 1800.
B 1000.
C 1500
D 2000
- Câu 18 : Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m và vật nhỏ khối lượng m = 1 kg được đặt trên giá đỡ cố định nằm ngang dọc theo trục lò xo, hệ số ma sát trượt giữa giá đỡ và vật nhỏ là 0,1. Vật được tích điện q = +2.10-5C đặt trong điện trường đều nằm ngang có chiều cùng với chiều dương từ M đến O (Tại M lò xo nén 10 cm, tại O lò xo không biến dạng), có độ lớn 5.104 V/m. Ban đầu giữ vật ở M rồi buông nhẹ để con lắc dao động. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ lớn nhất vật nhỏ đạt được khi dao động ngược chiều dương là:
A 100 cm/s.
B 40 cm/s.
C
D 80 cm/s.
- Câu 19 : Trên mặt chất lỏng có hai nguồn phát sóng giống nhau A, B cách nhau 44 cm. M, N là hai điểm trên mặt nước sao cho ABMN là hình chữ nhật. Bước sóng của sóng trên mặt chất lỏng do hai nguồn phát ra là 8 cm. Khi trên MN có số điểm dao động với biên độ cực đại nhiều nhất thì diện tích hình nhữ nhật ABMN lớn nhất có thể là
A 184,8 mm2
B 184,8 cm2
C 260 cm2
D 260 mm2.
- Câu 20 : Bốn điểm O, A, B, C cùng nằm trên một nửa đường tròn bán kính R sao cho AB = BC =R. Tại O đặt nguồn điểm phát sóng âm đẳng hướng ra không gian, coi môi trường không hấp thụ âm. Mức cường độ âm tại A là 24,05 (dB) và tại C là 18,03 (dB). Mức cường độ âm tại B xấp xỉ bằng
A 19,28dB
B 21,76 dB
C 22,68 dB
D 20,39dB.
- Câu 21 : Một mạch dao động điện từ gồm cuộn dây thuần cảm và hai tụ điện mắc nối tiếp C1 = 2C2 = 3μF. Biết hiệu điện thế trên tụ C2 và cường độ dòng điện đi qua cuộn dây ở thời điểm t1 và t2 có giá trị tương ứng là:V; 1,5mA và V; 1,5mA. Tính độ tự cảm L của cuộn dây.
A . 0,3H.
B 3H
C 0,1H
D 1H.
- Câu 22 : Một con lắc đơn gồm quả cầu nhỏ khối lượng 250 g mang điện tích 10-7 C được treo vào sợi dây mảnh cách điện có chiều dài 90 cm trong điện trường đều nằm ngang có cường độ E = 2.106 V/m. Khi quả cầu đang nằm yên ở vị trí cân bằng, người ta đột ngột đổi chiều điện trường thì con lắc dao động điều hòa. Lấy g = 10 m/s2. Tốc độ cực đại của quả cầu sau khi đổi chiều điện trường có giá trị gần bằng
A 24 cm/s.
B 55 cm/s.
C 48 cm/s
D 40 cm/s.
- Câu 23 : Cho đoạn mạch điện xoay chiều RLC mắc nối tiếp (L là cuộn cảm thuần). Đặt vào hai đầu đoạn mạch điện áp xoay chiều u = 220cos(ωt)V, trong đó tần số góc ω thay đổi được. Điều chỉnh giá trị của ω thì nhận thấy, khi ω = ω1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện là 220 V, khi ω = 2ω1 thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm là 220V. Khi ω = ωC thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Hỏi giá trị cực đại đó gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 120V.
B 280V.
C 227V.
D 295V
- Câu 24 : Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu một đoạn mạch gồm điện trở thuần R mắc nối tiếp với một cuộn cảm thuần L, biết điện trở có giá trị gấp 3 lần cảm kháng. Gọi uR và uL lần lượt là điện áp tức thời ở hai đầu điện trở R và ở hai đầu cuộn cảm thuần L ở cùng một thời điểm. Hệ thức đúng là
A
B
C
D
- Câu 25 : Chất pôlôni \(_{84}^{210}{\rm{Po}}\) phóng xạ hạt \(\alpha \) có chu kỳ bán rã là 138 ngày. Ban đầu giả sử mẫu quặng Po là nguyên chất và có khối lượng 210g, sau 276 ngày người ta đem mẫu quặng đó ra cân. Hãy tính khối lượng còn lại của mẫu quặng, coi khối lượng các hạt lấy gần bằng số khối
A 157,5g
B 52,5 g
C 210g
D 207g
- Câu 26 : Cho lăng kính có góc chiết quang A đặt trong không khí. Chiếu chùm tia sáng đơn sắc màu lục theo phương vuông góc mặt bên thứ nhất thì tia ló ra khỏi lăng kính nằm sát mặt bên thứ hai. Nếu chiếu tia sáng gồm 3 ánh sáng màu đơn sắc : cam, chàm, tím vào lăng kính theo phương như trên thì các tia ló ra khỏi lăng kính ở mặt bên thứ hai
A chỉ có tia màu cam.
B gồm hai tia màu chàm và màu tím.
C chỉ có màu tím.
D gồm màu cam và màu chàm.
- Câu 27 : Cho mạch điện xoay chiều gồm điện trở thuần R không đổi, tụ điện có điện dụng C không đổi và cuộn cảm thuần có độ tự cảm thay đổi được mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch hiệu điện thế xoay chiều =120, trong đó thay đổi được. Cố định L=L1 thay đổi , thấy khi = 120 rad/s thì UL có giá trị cực đại khi đó UC=40 V. Sau đó cố định L=L2=2 L1 thay đổi , giá trị của để UL có giá trị cực đại là:
A
B
C
D
- Câu 28 : Hai điểm M, N cùng nằm trên một phương truyền sóng cách nhau λ/3, sóng có biên độ A, tại thời điểm t1 M và N có li độ lần lượt là uM = +3 cm và uN = –3 cm. Biết sóng truyền từ M đến N. Thời điểm t2 liền sau đó điểm M có li độ uM = +A. Khoảng thời gian t = t2 – t1 có giá trị là:
A 11T/12
B T/12
C . T/6.
D T/3.
- Câu 29 : Chiếu bức xạ có bước sóng 0,5µm vào một tấm kim loại có công thoát 1,8 eV. Dùng màn chắn tách một chùm hẹp các electron quang điện và cho nó bay vào một điện trường từ A đến B sao cho UAB = − 10,8 V. Vận tốc nhỏ nhất và lớn nhất của electron khi tới B lần lượt là:
A 16,75.105 m/s và 18.105 m/s.
B . 1875.103 m/s và 1887.103 m/s.
C 18,57.105 m/s và 19.105 m/s.
D 1949.103 m/s và 2009.103 m/s.
- Câu 30 : Để tăng cường sức mạnh hải quân, Việt Nam đã đặt mua của Nga 6 tàu ngầm hiện đại lớp ki-lô: HQ – 182 Hà Nội, HQ – 183 Hồ Chí Minh,… Trong đó HQ – 182 Hà Nội có công suất của động cơ là 4400 kW chạy bằng điêzen – điện. Nếu động cơ trên dùng năng lượng phân hạch của hạt nhân 235U với hiệu suất 20% và trung bình mỗi hạt 235U phân hạch tỏa ra năng lượng 200 MeV. Lấy NA = 6,023.1023. Coi trị số khối lượng nguyên tử tính theo u bằng số khối của nó. Thời gian tiêu thụ hết 0,5 kg 235U là
A 21,6 ngày
B 18,6 ngày
C 20,1 ngày.
D 19,9 ngày.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất