- Quang phổ Hydro - Đề 2
- Câu 1 : Trong nguyên tử hiđrô, êlectrôn từ quỹ đạo L chuyển về quỹ đạo K có năng lượng EK = –13,6eV. Bước sóng bức xạ phát ra bằng là λ =0,1218 µm. Mức năng lượng ứng với quỹ đạo L bằng :
A 3,2eV
B –3,4eV
C –4,1eV
D –5,6eV
- Câu 2 : Chùm nguyên tử H đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử H đã chuyển sang quỹ đạo :
A M
B L
C O
D N
- Câu 3 : Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng
A 0,0974 μm.
B 0,4340 μm
C 0,4860 μm.
D 0,6563 μm.
- Câu 4 : Khi nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng -1,514 eV sang trang thái dừng có năng lượng -3,407 eV thì nguyên tử phát ra bức xạ có tần số
A 2,571.1013 Hz.
B 4,572.1014Hz.
C 3,879.1014Hz.
D 6,542.1012Hz.
- Câu 5 : Một nguyên tử hiđrô chuyển từ trạng thái dừng có năng lượng E M = -1,5eV sang trạng thái năng lượng EL = -3,4ev Bước sóng của bức xạ phát ra là:
A 0,434µm
B 0,486µm
C 0,564µm
D 0,654µm
- Câu 6 : Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560 μm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220 μm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là:
A 0,0528 μm
B 0,1029 μm
C 0,1112 μm
D 0,1211 μm
- Câu 7 : Khi electron ở quĩ đạo dừng thứ n thì năng lượng của nguyên tử Hydro được tính theo công thức En = -13,6/n2 (eV). Khi electron trong nguyên tử Hydro chuyển từ quĩ đạo dừng thứ n = 3 sang quĩ đạo dừng n = 2 thì nguyên tử Hydro phát ra photon ứng với bức xạ có bước sóng bằng:
A 0,4350 µm
B 0,4861 µm
C 0,6576 µm
D 0,4102 µm
- Câu 8 : Hai vạch quang phổ có bước sóng dài nhất của dãy Laiman có bước sóng lần lượt là λ1= 0,1216µm và λ2= 0,1026µm. Bước sóng dài nhất của vạch quang phổ của dãy Banme là
A 0,5875µm
B 0,6566µm
C 0,6873µm
D 0,7260µm
- Câu 9 : Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Laiman là λ o = 122nm, của vạch Hatrong dãy Banme là λ = 656nm. Bước sóng của vạch quang phổ thứ hai trong dãy Laiman là
A 10,287nm.
B 102,87nm.
C 20,567nm.
D 205,67nm.
- Câu 10 : Bước sóng của hai vạch H a và Hbtrong dãy Banme là λ1= 656nm và λ2 = 486nm. Bước sóng của vạch quang phổ đầu tiên trong dãy Pasen
A 1,8754µm
B 0,18754µm
C 18,754µm
D 187,54µm
- Câu 11 : Trong quang phổ vạch của nguyên tử hiđrô, vạch ứng với bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là λ1= 0,1216µm và vạch ứng với sự chuyển của electron từ quỹ đạo M về quỹ đạo K có bước sóng λ2= 0,1026µm. Hãy tính bước sóng dài nhất λ3 trong dãy Banme:
A 6,566µm
B 65,66µm
C 0,6566µm
D 0,0656µm
- Câu 12 : Trong quang phổ vạch của hiđrô cho biết vạch màu đỏ và màu tím có bước sóng là Ha = 0,6563µm và Hd = 0,4102µm. Bức sóng ngắn nhất trong dãy Pasen là :
A 1,0939µm
B 0,1094 µm
C 0,7654 µm
D 0,9734 µm
- Câu 13 : Biết mức năng lượng ứng với quĩ đạo dừng n trong nguyên tử hiđrô : E n = -13,6/n2 (eV); . Electron trong nguyên tử hiđrô ở trạng thái cơ bản được kích thích chuyển lên trạng thái có bán kính quĩ đạo tăng lên 9 lần. Khi chuyển dời về mức cơ bản thì nguyên tử phát ra bức xạ có năng lượng lớn nhất là
A 13,6 eV.
B 12,1 eV
C 10,2 eV
D 4,5 eV
- Câu 14 : Trong nguyên tử hiđrô mức năng lượng ứng với quỹ đạo dừng thứ n được cho bởi: En= - 13,6/n². Năng lượng ứng với vạch phổ H B là:
A 2,55 eV
B 13,6 eV
C 3,4 eV
D 1,9 eV
- Câu 15 : Các mức năng lượng của nguyên tử H ở trạng thái dừng được xác định bằng công thức En= -13,6/n² (eV). Tính tần số của bức xạ có bước sóng dài nhất ở dãy Banme:
A 2,315.1015 Hz
B 2,613.1015 Hz
C 2,463.1015 Hz
D 2,919.1015 Hz
E 4,56.1014 Hz
- Câu 16 : Khi electron chuyển từ mức năng lượng ứng với n = 3 về n = 1 thì sẽ phát ra bức xạ có tần số:
A 2,9.1014 Hz
B 2,9.1015 Hz
C 2,9.1016 Hz
D 2,9.1017 Hz
- Câu 17 : Năng lượng của quỹ đạo dừng thứ n trong nguyên tử hiđro được tính bởi hệ thức: En = -13,6/n² (eV). Tính 2 bước sóng giới hạn của dãy quang phổ Banme (do electron chuyển từ quỹ đạo có mức cao hơn về mức n = 2):
A λ =0,657µm , λ’ = 0,365µm
B λ =1,05.1012m , λ’ = 0,584.1012m
C λ =6,57µm , λ’ = 3,65µm
D λ =1,26.10-7m , λ’ = 0,657.10-7m
- Câu 18 : Cho biết năng lượng cần thiết tối thiểu để bứt điện tử ra khỏi nguyên tử Hyđrô từ trạng thái cơ bản là 13,6 eV. Tính bước sóng ngắn nhất của vạch quang phổ trong dãy Pasen. Biết khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo K, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng λo = 0,1026µm
A Không xác định được.
B λmin= 0,8321 µm
C λmin= 0,1321 µm
D λmin= 0,4832 µm
- Câu 19 : Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656m và 0,4860m. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là
A 0,0224m
B 0,4324m
C 0,0975m
D 0,0975nm
- Câu 20 : Khi chuyển từ quỹ đạo M về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng 0,6563 mm . Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo L, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng 0,4861 mm. Khi chuyển từ quỹ đạo N về quỹ đạo M, nguyên tử Hyđrô phát ra một phôtôn có bước sóng .
A 1,1424 mm
B 0,1702mm
C 1,8744mm
D 0,2793 mm
- Câu 21 : Theo thuyết Bo ,bán kính quỹ đạo thứ nhất của electron trong nguyên tử hidro là = 5,3.1011m, cho hằng số điện k= 9.109 . Hãy xác định vận tốc góc của electron chuyển động tròn đều quanh hạt nhân trên quỹ đạo này.
A 6,8.1016rad/s
B 2,4.1016rad/s
C 4,6.1016rad/s
D 4,1.1016rad/s
- Câu 22 : nguyên tử hiđrô gồm một hạt nhân và một êlectrôn quay xung quanh nó. Lực tương tác giữa êlectrôn và hạt nhân là lực tương tác điện (lực Culông). Vận tốc của êlectrôn khi nó chuyển động trên quỹ đạo có bán kính r0 = 5,3.10-11m (quỹ đạo K) số vòng quay của êlectrôn trong một đơn vị thời gian có thể nhận những giá trị đúng nào sau đây? Cho: Hằng số điện k = 9.109; e = 1,6.10-19C; me = 9,1.10-31 kg; h = 6,625.10-34Js.
A V = 2,2.106 m/s; f = 6,6.1015 vòng/giây
B V = 2,2.104 m/s; f = 6,6.1018
C V = 2,2.106 km/s; f = 6,6.1015 vòng/giây
D Các giá trị khác.
- Câu 23 : Trong nguyên tử hyđrô, xét các mức năng lượng từ K đến P có bao nhiêu khả năng kích thích để êlêctrôn tăng bán kính quỹ đạo lên 4 lần ?
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 24 : Khi êlectrôn trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượngEn = -0,85eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng E = -13,60eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng
A 0,0974 μm.
B 0,4340 μm
C 0,4860 μm.
D 0,6563 μm.
- Câu 25 : Trong nguyên tử hiđrô,bán kính Bo là r o = 5,3.10-11m. Bán kính quỹ đạo dừng N là
A 47,7.10-11m.
B 84,8.10-11m.
C 21,2.10-11m.
D 132,5.10-11m.
- Câu 26 : Cho bán kính quỹ đạo Bo thứ nhất 0,53.10--10 m. Bán kính quỹ đạo Bo thứ năm là:
A 2,65. 10-10 m
B 0,106. 10-10 m
C 10,25. 10-10 m
D 13,25. 10-10 m
- Câu 27 : Khi êlectrôn (êlectron) trong nguyên tử hiđrô chuyển từ quĩ đạo dừng có năng lượng -0,85 eV sang quĩ đạo dừng có năng lượng -13,60 eV thì nguyên tử phát bức xạ điện từ có bước sóng:
A 0,4340 µm
B 0,4860 µm
C 0,0974 µm
D 0,6563 µm
- Câu 28 : Mức năng lượng của các quỹ đạo dừng của nguyên tử hiđrô lần lượt từ trong ra ngoài là E1 = - 13,6 eV; E2 = - 3,4 eV; E3 = - 1,5 eV; E4 = - 0,85 eV. Nguyên tử ở trạng thái cơ bản có khả năng hấp thụ các phôtôn có năng lượng nào dưới đây để nhảy lên một trong các mức trên:
A 12,2 eV
B 3,4 eV
C 10,2 eV
D 1,9 eV
- Câu 29 : Bước sóng dài nhất trong dãy Banme là 0,6560µm. Bước sóng dài nhất trong dãy Laiman là 0,1220µm. Bước sóng dài thứ hai của dãy Laiman là:
A 0,0528µm
B 0,1029µm
C 0,1112µm
D 0,1211µm
- Câu 30 : Bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất trong dãy Laiman là 1220 nm, bước sóng của vạch quang phổ thứ nhất và thứ hai của dãy Banme là 0,656m và 0,4860m. Bước sóng của vạch thứ ba trong dãy Laiman là
A 0,0224m
B 0,4324m
C 0,0975m
D 0,0975nm
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất