- Các loại dao động - Đề 2
- Câu 1 : Một con lắc lò xo dđđh với biên độ 10cm. Cứ sau mỗi chu kì thì biên độ giãm một lượngA. Biết độ cứng của lò xo k = 10N/m, khối lượng của vật là 10g và hệ số ma sát 0,1. Năng lượng bị mất mát trong mỗi chu kì là
A 10-3J
B 210-3J
C 3,92.10-3J
D 4. 10-3J
- Câu 2 : Một con lắc lò xo dđ tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì thì biên độ giảm đều 4%. Độ giảm tương đối của thế năng là
A 6,48%
B 8,74%
C 7,84%
D 5,62%
- Câu 3 : Một con lắc lò xo dđ tắt dần. Trong 3 chu kì thì biên độ giảm đều 8%. Độ giảm tương đối của thế năng là
A 6,48%
B 8,74%
C 7,84%
D 15,4%
- Câu 4 : Một con lắc lò xo dđ tắt dần. Sau 5 chu kì thì biên độ giãm 20%. Biết cơ năng ban đầu là 0,5J. Vậy sau mỗi chu kì thì cơ năng của con lắc đã chuyển thành nhiệt năng có giá trị trung bình là
A 18mJ
B 36mJ
C 48mJ
D 24mJ
- Câu 5 : Một con lắc lò xo dđ tắt dần với biên độ ban đầu 2cm, sau 200dđ thì tắt hẳn. Biết vật có m = 300g và độ cứng k = 600N/m. Cho g = 10m/s2. Hệ số ma sát là
A 0,5
B 0,05
C 0,005
D 5
- Câu 6 : Một con lắc dao động tắt dần. Sau mỗi chu kì, biên độ giảm đều 1%. Sau 3 chu kì dao động, năng lượng của con lắc mất đi bằng?
A 3%
B 5,91%
C 33%
D 5,7%
- Câu 7 : Một con lắc lò xo dao động tắt dần. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ của nó giảm 0,5%. Hỏi năng lượng dao động của con lắc bị mất đi sau mỗi dao động toàn phần là bao nhiêu % ?
A 1%
B 2%
C 3%
D 3,5%
- Câu 8 : Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng 160 N/m. Con lắc dao động cưởng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số f. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không đổi. Khi thay đổi f thì biên độ dao động của viên bi thay đổi và khi f = 2πHz thì biên độ dao động của viên bi đạt cực đại. Tính khối lượng của viên bi.
A 100g
B 200g
C 50g
D 75g
- Câu 9 : Một tàu hỏa chạy trên một đường ray, cứ cách khoảng 6,4 m trên đường ray lại có một rãnh nhỏ giữa chổ nối các thanh ray. Chu kì dao động riêng của khung tàu trên các lò xo giảm xóc là 1,6 s. Tàu bị xóc mạnh nhất khi chạy với tốc độ bằng bao nhiêu?
A 11,4 km/h.
B 12,4 km/h.
C 13,4 km/h.
D 14,4 km/h.
- Câu 10 : Một chiếc xe gắn máy chạy trên một bê tông, cứ 9m lại có một rãnh nhỏ. Chu kì dđ riêng của khung xe máy trên lò xo giãm xóc là 1,5s. Hỏi với vận tốc bằng bao nhiêu thì xe bị xóc mạnh nhất?
A 5m/s
B 10m/s
C 6m/s
D 7m/s
- Câu 11 : Một người xách xô nước đi trên đường, mỗi bước đi được 50cm. Chu kì dđ riêng của nước và xô là 1s. Người đi với vận tốc nào thì xô bị sóng sánh mạnh nhất?
A 1m/s
B 0,5m/s
C 1,5m/s
D 3m/s
- Câu 12 : Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ khối lượng m và lò xo khối lượng không đáng kể có độ cứng k = 10N/m. Con lắc dao động cưỡng bức dưới tác dụng của ngoại lực tuần hoàn có tần số góc ωF. Biết biên độ của ngoại lực tuần hoàn không thay đổi. Khi thay đổi ωF thì biên độ dao động của của viên bi thay đổi và khi ωF = 10 rad/s thì biên độ dao động của viên bi đạt giá trị cực đại. Khối lượng m bằng
A 100g
B 120g
C 40g
D 10g
- Câu 13 : Hai lò xo có độ cứng lần lượt k1, k2 mắc nối tiếp với nhau. Vật nặng m = 1kg, đầu trên của là lo mắc vào trục khuỷu tay quay như hình vẽ. Quay đều tay quay, ta thấy khi trục khuỷu quay với tốc độ 300vòng/min thì biên độ dao động đạt cực đại. Biết k1 = 1316N/m, = 9,87. Độ cứng k2 bằng:
A 394,8N/m.
B 3894N/m.
C 3948N/m.
D 3948N/cm.
- Câu 14 : Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn Fn = Fo cos 10πt thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
A 5π Hz.
B 10Hz.
C 10π Hz.
D 5Hz.
- Câu 15 : Để duy trì dao động cho một cơ hệ ta phải:
A tác dụng vào nó một lực không đổi theo thời gian.
B làm nhẵn, bôi trơn để giảm ma sát.
C cho hệ dao động với biên độ nhỏ để giảm ma sát.
D tác dụng lên hệ một ngoại lực tuần hoàn.
- Câu 16 : Biên độ dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào
A Biên độ của ngoại lực.
B Lực cản của môi trường.
C Độ chênh lệch giữa tần số ngoại lực và tần số riêng của hệ
D Pha ban đầu của ngoại lực.
- Câu 17 : Một con lắc lò xo có độ cứng K = 100N/m và vật nặng m = 0,1kg. Hãy tìm nhận xét đúng
A Khi tần số ngoại lực < 10 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cững bức tăng lên
B Khi tần số ngoại lực < 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cững bức tăng lên
C Khi tần số ngoại lực > 5 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cững bức tăng lên
D Khi tần số ngoại lực > 10 Hz thì khi tăng tần số biên độ dao động cững bức tăng lên
- Câu 18 : Một con lắc lò xo nằm ngang có k=400N/m; m=100g; lấy g=10m/s2; hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn là µ=0,02. Lúc đầu đưa vật tới vị trí cách vị trí cân bằng 4cm rồi buông nhẹ. Quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu dao động đến lúc dừng lại là:
A 1,6m
B 16m.
C 16cm
D Đáp án khác.
- Câu 19 : Một con lắc lò xo ngang gồm lò xo có độ cứng k=100N/m và vật m=100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ =0,02. Kéo vật lệch khỏi VTCB một đoạn 10cm rồi thả nhẹ cho vật dao động. Quãng đường vật đi được từ khi bắt đầu dao động đến khi dừng hẳn là
A s = 50m.
B s = 25m
C s = 50cm.
D s = 25cm.
- Câu 20 : Con lắc lò xo có độ cứng k = 100N/m và vật m = 100g, dao động trên mặt phẳng ngang, hệ số ma sát giữa vật và mặt ngang là μ = 0,01, lấy g= 10m/s2. Sau mỗi lần vật chuyển động qua vị trí cân bằng, biên độ dao động giảm một lượng ∆A là:
A 0,1cm
B 0,1mm
C 0,2cm
D 0,2mm
- Câu 21 : Một con lắc lò xo độ cứng 100 N/m dao động tắt dần trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu là 5 cm. Hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang là µ. Vật nặng 100g, g = π2 = 10m/s2. Sau khi thực hiện được 20 động thì con lắc tắt hẳn. Hãy xác định hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang?
A 0,0625
B 0,0125
C 0,01
D 0,002
- Câu 22 : Một con lắc lò xo độ cứng 100 N/m dao động tắt dần trên mặt phẳng ngang. Ban đầu kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 5 cm rồi buông tay không vận tốc đầu. Hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang là µ = 0.01. Vật nặng 100g, g = π2 = 10m/s2. Hãy xác định vị trí tại đó vật có tốc độ cực đại
A 0,01m
B 0,001m
C 0,001m
D 0,0001
- Câu 23 : Một con lắc lò xo độ cứng 100 N/m dao động tắt dần trên mặt phẳng ngang. Ban đầu kéo vật lệch khỏi vị trí cân bằng một đoạn 5 cm rồi buông tay không vận tốc đầu. Hệ số ma sát của vật và mặt phẳng ngang là µ = 0.01. Vật nặng 1000g, g = π2 = 10m/s2. Hãy xác định biên độ của vật sau hai chu kỳ kể từ lúc buông tay.
A 4cm
B 4,2 cm
C 4mm
D 2,4 cm
- Câu 24 : Một con lắc lò xo dao động tắt dần, biết rằng biên độ ban đầu là 10 cm. Sau khi dao động một khoảng thời gian là t thì vật có biên độ là 5 cm. Biết rằng sau mỗi chu kỳ năng lượng mất đi 1% và chu kỳ dao động là 2s. Hỏi giá trị của t là bao nhiêu?
A 221,2 s
B 26,32 s
C 200 s
D 33.56 s
- Câu 25 : Con lắc đơn gồm sợi dây nhẹ không giãn, một đầu cố định , một đầu gắn với hòn bi khối lượng m. Kéo vật ra khỏi VTCB sao cho sợi dây hợp với phương thẳng đứng góc 0,1 rad rồi thả nhẹ. Trong quá trình dao động con lắc luôn chịu tác dụng của lực cản có độ lớn bằng 1/1000 trọng lực tác dụng lên vật. Coi chu kỳ dao động là không đổi trong quá trình dao động và biên độ dao động giảm đều trong từng nửa chu kỳ. Xác định độ giảm biên độ sau mỗi chu kỳ?
A 0,4 rad
B 0,04 rad
C 0,004 rad
D Đáp án khác
- Câu 26 : Hai lò xo có độ cứng lần lượt k1, k2 mắc nối tiếp với nhau. Vật nặng m = 1kg, đầu trên của là lo mắc vào trục khuỷu tay quay như hình vẽ. Quay đều tay quay, ta thấy khi trục khuỷu quay với tốc độ 300vòng/min thì biên độ dao động đạt cực đại. Biết k1 = 1316N/m, = 9,87. Độ cứng k2 bằng:
A 394,8N/m.
B 3894N/m.
C 3948N/m.
D 3948N/cm.
- Câu 27 : Chọn câu sai? Dao động duy trì
A có biên độ không đổi
B có chu kì không đổi
C có tần số bằng tần số riêng
D có biên độ phụ thuộc vào tần số của dao động
- Câu 28 : Nhận định nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ tắt dần
A Dao động tắt dần có biên độ giảm dần theo thời gian.
B Động năng giảm dần còn thế năng thì biến thiên điều hòa.
C Trong dao động cơ tắt dần, cơ năng giảm theo thời gian.
D Lực ma sát càng lớn thì dao động tắt dần càng nhanh.
- Câu 29 : Một hệ dao động chịu tác dụng của ngoại lực tuần hoàn \({{\text{F}}_{\text{n}}}\text{ = }{{\text{F}}_{\text{0}}}\text{cos10 }\!\!\pi\!\!\text{ t (N)}\) thì xảy ra hiện tượng cộng hưởng. Tần số dao động riêng của hệ phải là
A 10 Hz
B \(\text{10 }\!\!\pi\!\!\text{ }\,\,\text{Hz}\)
C \(\text{5 }\!\!\pi\!\!\text{ }\,\,\text{Hz}\)
D 5 Hz
- Câu 30 : Cho một con lắc lò xo gồm vật m = 200 g gắn vào lò xo có độ cứng k = 200 N/m. Vật dao động dưới tác dụng của ngoại lực \(\text{F = 5cos20 }\!\!\pi\!\!\text{ t}\). Chu kì dao động của vật là
A 0,1 s
B 0,4 s
C 0,25 s
D 0,2 s
- Câu 31 : Cho một con lắc lò xo đặt trên một giá đỡ nằm ngang gồm vật m = 200 g gắn vào lò xo có độ cứng k = 80 N/m. Biết hệ số ma sát giữa vật và mặt sàn \(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ = 0,1}\), lấy \(\text{g = 10 m/}{{\text{s}}^{\text{2}}}\). Ban đầu kéo vật đến vị trí lò xo dãn 10 cm rồi thả nhẹ. Tốc độ cực đại của vật trong quá trình dao động là
A 1,5 m/s
B 1,25 m/s
C 1,95 m/s
D 2 m/s
- Câu 32 : Một con lắc lò xo gồm một lò xo nhẹ có độ cứng k = 1 N/m, vật nhỏ khối lượng m = 0,02 kg dao động tắt dần trên mặt phẳng nằm ngang do ma sát, hệ số ma sát \(\text{ }\!\!\mu\!\!\text{ = 0,1}\). Ban đầu lò xo bị nén 10 cm rồi buông nhẹ cho con lắc dao động tắt dần. Tốc độ lớn nhất mà vật đạt được trong quá trình dao động là:
A \({\text{40}}\sqrt {\text{3}} \,\,{\text{cm}}\)
B \({\text{20}}\sqrt {\text{6}} {\text{ cm}}\)
C \({\text{40}}\sqrt {\text{2}} {\text{ cm}}\)
D \({\text{10}}\sqrt {\text{3}} {\text{ cm}}\)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất