Các loại dao động
- Câu 1 : Một con lắc dao động tắt dần chậm. Cứ sau mỗi chu kì, biên độ giảm 3%. Phần năng lượng của con lắc bị mất đi trong một dao động toàn phân là bao nhiêu ?
A 6%.
B 3%.
C 9%.
D 94%.$$$$
- Câu 2 : Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là sai ?
A Tần số của dao động cưỡng bức bằng tần số của lực cưỡng bức.
B Biên độ của dao động cưỡng bức càng lớn khi tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số riêng của hệ dao động.
C Tần số của dao động cưỡng bức lớn hơn tần số của lực cưỡng bức.
D Biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào biên độ của lực cưỡng bức.
- Câu 3 : Khi nói về dao động cưỡng bức; phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Dao động cưỡng bức có biên độ không đổi và có tần số bằng tần số của lực cưỡng bức.
B Dao động của con lắc đồng hồ là dao động cưỡng bức.
C Dao động cưỡng bức có tần số nhỏ hơn tần số của lực cưỡng bức.
D Biên độ của dao động cưỡng bức là biên độ của lực cưỡng bức
- Câu 4 : Một vật dao động tắt dần có các đại lượng nào sau đây giảm liên tục theo thời gian ?
A Biên độ và tốc độ.
B Li độ và tốc độ.
C Biên độ và cơ năng.
D Biên độ và gia tốc
- Câu 5 : Khi nói về dao động cơ tắt dần của một vật, phát biểu nào sau đây là đúng ?
A Động năng của vật biến thiên theo hàm bậc nhất của thời gian.
B Lực cản của môi trường tác dụng lên vật càng nhỏ thì dao động tắt dần càng nhanh.
C Cơ năng của vật không thay đổi theo thời gian.
D Biên độ dao động của vật giảm dần theo thời gian.
- Câu 6 : Một con lắc lò xo dao động tắt dần theo phương ngang có lực ma sát nhỏ. Khi vật dao động dừng lại thì lúc này:
A lò xo không biến dạng.
B lò xo bị nén.
C lò xo bị dãn.
D lực đàn hồi của lò xo có thể không triệt tiêu.
- Câu 7 : Trong các đại lượng sau, đại lượng nào không thay đổi theo thời gian trong dao động tắt dần:
A Động năng.
B Cơ năng.
C Biên độ.
D Tần số.
- Câu 8 : Chọn phương án sai khi nói về dao động cưỡng bức. Biên độ dao động cưỡng bức:
A phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực
B phụ thuộc vào tần số của ngoại lực.
C không phụ thuộc lực ma sát.
D phụ thuộc vào ma sát.
- Câu 9 : Chọn phương án sai, khi nói về dao động cưỡng bức là
A Dao động với biên độ thay đổi theo thời gian.
B Dao động điều hòa.
C Dao động với tần số bằng tần số của ngoại lực.
D Dao động với biên độ không đổi.
- Câu 10 : Chọn phương án sai. Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
A biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá trị cực đại.
B tần số của ngoại lực bằng tần số riêng của hệ dao động tắt dần.
C hệ sẽ dao động với tần số bằng tần số dao động riêng.
D lúc này nếu ngoại lực thôi tác dụng thì hệ tiếp tục dao động điều hòa.
- Câu 11 : Nêu đặc điểm của dao động tắt dẫn. Nguyên nhân của nó là gì ?
- Câu 12 : Nêu đặc điểm của dao động duy trì?
- Câu 13 : Nêu đặc điểm của dao động cưỡng bức?
- Câu 14 : Hiện tượng cộng hưởng là gì? Nêu điều kiện để có cộng hưởng. Cho ví dụ?
- Câu 15 : Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về dao động tắt dần?
A Cơ năng của vật dao động tắt dần giảm dần theo thời gian.
B Biên độ của vật dao động tắt dần không đổi theo thời gian.
C Lực cản môi trường tác dụng lên vật luôn sinh công dương.
D Dao động tắt dần là dao động chỉ chịu tác dụng của nội lực.
- Câu 16 : Một vật dao động cưỡng bức dưới tác dụng cảu một ngoại lực biến thiên điều hòa với tần số f. Chu kì dao động của vật là:
A \(\frac{1}{{2\pi f}}\)
B \(\frac{{2\pi }}{f}\)
C \(2f\)
D \(\frac{1}{f}\)
- Câu 17 : Chọn phát biểu đúng: Dao động duy trì của một hệ là dao động tắt dần mà người ta đã:
A Kích thích lại dao động sau khi dao động bị tắt dần
B Tác dụng ngoại lực biến đổi điều hòa theo thời gian với tần số bất kỳ vào vật dao động
C Cung cấp cho hệ sau mỗi chu kì một phần năng lượng đúng bằng phần năng lượng tiêu hao do ma sát
D Làm mất lực cản của môi trường đối với vật chuyển động
- Câu 18 : Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng cơ thì vật tiếp tục dao động:
A Với tần số bằng tần số dao động riêng
B Mà không chịu ngoại lực tác dụng
C Với tần số lớn hơn tần số dao động riêng
D Với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
- Câu 19 : Dao động tự do là hệ dao động xảy ra dưới tác dụng của:
A Nội lực kéo về và tần số dao động của hệ không nhất thiết phải phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
B Ngoại lực kéo về và tần số dao động của hệ không nhất thiết phải phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
C Nội lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
D Ngoại lực kéo về và tần số dao động của hệ chỉ phụ thuộc vào đặc tính bên trong của hệ.
- Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cơ học
A Biên độ dao động cưỡng bức của một hệ cơ học khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng không phụ thuộc vào lực cản của môi trường.
B Tần số dao động cưỡng bức của một hệ cơ học bằng tần số của ngoại lực điều hòa tác dụng lên hệ ấy.
C Hiện tượng cộng hưởng xảy ra khi tần số của ngoại lực điều hòa bằng tần số dao động riêng của hệ.
D Tần số dao động tự do của một hệ cơ học là tần số dao động riêng của hệ ấy.
- Câu 21 : Khi xảy ra hiện tượng cộng hưởng thì:
A Vật dao động với tần số lớn hơn tần số dao động riêng.
B Vật dao động với tần số nhỏ hơn tần số dao động riêng.
C Ngoại lực thôi không tác dụng lên vật.
D Năng lượng dao động của vật đạt giá trị lớn nhất.
- Câu 22 : Một tấm ván bắc qua một con mương có tần số dao động riêng là 0,5Hz. Một người đi qua tấm ván với bao nhiêu bước trong 12 giây thì tấm ván bị rung lên mạnh nhất?
A 8 bước.
B 6 bước.
C 4 bước.
D 2 bước.
- Câu 23 : Một con lắc lò xo có độ cứng 62,5 N/m, vật nặng có khối lượng m=100g dao động trên mặt phẳng nằm ngang. Hệ số masát giữa vật và mặt phẳng ngang là μ=0,1; lấy g=10m/s2. Kéo vật khỏi vị trí cân bằng một đoạn A rồi thả nhẹ. Quãng đường mà vật đã đi cho đến khi dừng hẳn là 2,4m. Giá trị của A là:
A 8cm
B 10cm
C 8,8cm
D 7,6cm
- Câu 24 : Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, sau ba chu kì đầu tiên biên độ của nó giảm đi 10%. Phần trăm cơ năng còn lại sau khoảng thời gian đó là:
A 6,3%
B 81%
C 19%
D 27%
- Câu 25 : Một con lắc dao động tắt dần trong môi trường với lực masát rất nhỏ. Cứ sau mỗi chu kì, phần năng lượng của con lăc bị mất đi 8%. Trong một dao động toàn phần biên độ giảm đi bao nhiêu phần trăm?
A \(2\sqrt 2 \% \)
B 4%
C 6%
D 1,6%
- Câu 26 : Con lắc lò xo dao động theo phương ngang, lò xo nhẹ có độ cứng 100N/m, vật nhỏ dao động có khối lượng 100g, hệ số masát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,01. Tính độ giảm biên độ mỗi lần vật qua vị trí cân bằng.
A 0,04mm
B 0,02mm
C 0,4mm
D 0,2mm
- Câu 27 : Một con lắc lò xo đang dao động tắt dần, cơ năng ban đầu của nó là 5J. Sau ba chu kì kể từ lúc bắt đầu dao động thì biên độ của nó giảm đi 18%. Phần cơ năng của con lắc chuyển hóa thành nhiệt năng tính trung bình trong mỗi chu kì dao động của nó là:
A 0,365J
B 0,546J
C 0,600J
D 0,445J
- Câu 28 : Một con lắc lò xo, vật nặng có khối lượng 100g, lò xo có độ cứng 100N/m, dao động trên mặt phẳng ngang với biên độ ban đầu 10cm. Lấy gia tốc trọng trường 10m/s2. Biết hệ số masát giữa vật và mặt phẳng ngang là 0,1. Tìm thời gian từ lúc dao động cho đến lúc dừng lại.
A 5s
B 3s
C 6s
D 4s
- Câu 29 : Một vật nhỏ nối với một lò xo nhẹ, hệ dao động trên mặt phẳng ngang. Từ vị trí cân bằng truyền cho vật vận tốc ban đầu 2m/s theo phương ngang thì vật dao động tắt dần. Tốc độ trung bình trong suốt quá trình vật dao động là:
A 72,8cm/s
B 54,3cm/s
C 63,7cm/s
D 34,6cm/s
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất