Đề thi thử THPT QG năm 2021 môn Vật Lý Trường THPT...
- Câu 1 : Phương trình tổng quát của dao động điều hòa có dạng là:
A. x = Acot(ωt + ϕ).
B. x = Atan(ωt + ϕ).
C. x = Acos(ωt + ϕ).
D. x = Acos(ωt2 + ϕ).
- Câu 2 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng vân đo được trên màn quan sát là 1,14mm. Trên màn, tại điểm M cách vân trung tâm một khoảng 6,27mm có
A. vân tối thứ 5
B. vân tối thứ 6
C. vân sáng bậc 5
D. vân sáng bậc 6
- Câu 3 : Cho đoạn mạch gồm điện trở thuần R nối tiếp với tụ điện có điện dung C. Khi dòng điện xoay chiều có tần số góc ω chạy qua thì tổng trở của đoạn mạch là:
A. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
B. \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\frac{1}{{\omega C}}} \right)}^2}} \).
C. \(\sqrt {{R^2} + {{\left( {\omega C} \right)}^2}} \).
D. \(\sqrt {{R^2} - {{\left( {\omega C} \right)}^2}} \).
- Câu 4 : Hai dao động điều hòa cùng phương, có phương trình là \({x_1} = 3\cos \left( {\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)cm;{x_2} = 4\cos \left( {\pi t - \frac{\pi }{3}} \right)cm\) hai dao động này:
A. Lệch pha nhau một góc 120°
B. Có biên độ tổng hợp A = 7 cm
C. Ngược pha nhau
D. có biên độ tổng hợp A = 1 cm
- Câu 5 : Một người đi xe máy trên một con đường lát bê tông. Trên đường có các rãnh nhỏ cách đều nhau. Nếu không đèo hàng thì xe xóc mạnh nhất khi đi với tốc độ v1 và nếu đèo hàng thì xe xóc mạnh nhất khi đi với tốc độ v2. Chọn phương án đúng.
A. v1 = 2v2
B. v1 = v2
C. v1 < v2
D. v1 > v2
- Câu 6 : Truyền tải điện năng đi xa với công suất P tại nơi phát không đổi, khi tăng điện áp lên 10 lần thì công suất hao phí
A. tăng 10 lần
B. giảm 100 lần
C. giảm 10 lần
D. tăng 100 lần
- Câu 7 : Con lắc đơn dao động điều hòa với chu kỳ 1,00 s tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8 m/s2. Nếu đem con lắc đó đến nơi có gia tốc trọng trường 10 m/s2 thì chu kì của nó là bao nhiêu. Coi chiều dài không đổi.
A. 1,00s
B. 1,02s
C. 1,01s
D. 0,99s
- Câu 8 : Tính chất nổi bật ở tia hồng ngoại là:
A. Khả năng đâm xuyên mạnh
B. Làm phát quang nhiều chất
C. Làm ion hóa mạnh môi trường
D. Tác dụng nhiệt
- Câu 9 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (u đo bằng V, t đo bằng s) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có tụ điện. Biết tụ điện có điện dung C. Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
A. \(i = \omega C{U_0}\cos \left( {\omega t - \frac{\pi }{2}} \right)\).
B. \(i = \omega C{U_0}\cos \left( {\omega t + \pi } \right)\).
C. \(i = \omega C{U_0}\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{2}} \right)\).
D. \(i = \omega C{U_0}\cos \omega t\).
- Câu 10 : Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?
A. Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối phóng xạ.
B. Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.
C. Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.
D. Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.
- Câu 11 : Một chất phóng xạ, có số hạt ban đầu là N0, chu kì phóng xạ là T. Số hạt còn lại sau thời gian 2T là:
A. 0,25N0
B. 0,75N0
C. 0,125N0
D. 0,5N0
- Câu 12 : Sự phát sáng của đèn LED thuộc loại
A. quang phát quang
B. điện phát quang
C. catot phát quang
D. điện phát điện
- Câu 13 : Giả sử một nguồn sáng chỉ phát ra ánh sáng đơn sắc có tần số f = 7.5.1014 Hz. Công suất phát xạ của nguồn là 10 W. Số phôtôn mà nguồn sáng phát ra trong một giây xấp xỉ bằng
A. 2,01.1019.
B. 2,01.1020.
C. 0,33.1020.
D. 0,33.1020.
- Câu 14 : Chùm nguvên tử hidro đang ở trạng thái cơ bản, bị kích thích phát sáng thì chúng có thể phát ra tối đa 3 vạch quang phổ. Khi bị kích thích electron trong nguyên tử hidro đã chuyển sang quỹ đạo
A. M
B. L
C. O
D. N
- Câu 15 : Ánh sáng đơn sắc có tần số 5.1014 Hz truyền trong chân không với bước sóng 600 nm. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt ứng với ánh sáng này là 1,5. Tần số và bước sóng của ánh sáng trên khi truyền trong môi trường trong suốt này lần lượt là:
A. f = 3,3.1014 Hz và λ = 600 nm
B. f = 7,5.1014 Hz và λ = 600 nm
C. f = 5.1014 Hz và λ = 400 nm
D. f = 5.1014 Hz và λ = 900 nm
- Câu 16 : Một chất điếm có khối lượng 200g dao động điều hòa với phương trình \(x = 5\cos \left( {10t + \frac{\pi }{2}} \right)\)(cm). Tính tốc độ của chất điểm khi lực kéo về tác dụng lên chất điểm có độ lớn bằng 0,8N.
A. 25 cm/s
B. 50 cm/s
C. 30 cm/s
D. 40 cm/s
- Câu 17 : Xét một phản ứng hạt nhân: \(_1^2H + _1^2H \to _2^3He + _0^1n\). Biết khối lượng của các hạt nhân \({m_{_1^2H}} = 2,0135u,{m_{_2^3He}} = 3,0149u,{m_{_0^1n}} = 1,0087u\) , 1u = 931 MeV/c2. Năng lượng phản ứng trên toả ra là:
A. 1,8820 MeV
B. 3,1654 MeV
C. 7,4990 MeV
D. 2,7390 MeV
- Câu 18 : Hai nguồn phát sóng kết hợp A, B cùng pha, dao động với tần số 100Hz, cho giao thoa sóng trên mặt nước. Khoảng cách ΑΒ = 96mm. Vận tốc truyền sóng nước là 1,2 m/s. Số cực đại trong khoảng giữa A và B là:
A. 8
B. 14
C. 15
D. 17
- Câu 19 : Biết ΝA = 6,02.1023 hạt/mol, khối lượng mol của urani \(_{92}^{238}U\) là 238 (g/mol). Trong 59,50 g \(_{92}^{238}U\) có số nơtron xấp xỉ là:
A. 2,38.1023
B. 2,20.1025
C. 1,19.1025
D. 9,21.1024
- Câu 20 : Hiệu điện thế cực đại giữa hai cực của ống tia X là 12,5 kV. Bước sóng ngắn nhất của tia X mà ống có thể phát ra là bao nhiêu?
A. 9,9375.10-10 m
B. 9,9375.10-9 m
C. 9,9375.10-8 m
D. 9,9375.10-11 m
- Câu 21 : Năng lượng của một vật dao động điều hòa bằng 0,5J. Động năng của vật tại điểm cách vị trí biên một đoạn bằng 2/5 biên độ là:
A. 0,42 J
B. 0,32 J
C. 0,30 J
D. 0,20 J
- Câu 22 : Một khung dây gồm 400 vòng, mỗi vòng có diện tích 100 cm2, quay đều trong từ trường đều B = 0,1 T với tốc độ 3000 vòng/phút ( vecto B vuông góc với trục quay). Suất điện dộng cực đại trong khung gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 177,7 V
B. 2400π V
C. 88,7V
D. 125,6 V
- Câu 23 : Một sóng cơ lan truyền trên một đường thẳng từ điểm O đến điểm M cách O một đoạn d. Biết tần số f, bước sóng λ và biên độ a của sóng không đổi trong quá trình sóng truyền. Nếu phương trình dao động của phần tử vật chất tại điểm M có dạng uM(t) = acos2πt thì phương trình dao động của phần tử vật chất tại O là:
A. \({u_0}\left( t \right) = a\cos 2\pi \left( {ft - \frac{d}{\lambda }} \right)\)
B. \({u_0}\left( t \right) = a\cos 2\pi \left( {ft + \frac{d}{\lambda }} \right)\)
C. \({u_0}\left( t \right) = a\cos \pi \left( {ft - \frac{d}{\lambda }} \right)\)
D. \({u_0}\left( t \right) = a\cos \pi \left( {ft + \frac{d}{\lambda }} \right)\)
- Câu 24 : Nguồn sáng thứ nhất có công suất P1 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ1 = 0,45 µm, Nguồn sáng thứ hai có công suất P2 phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ2 = 0,6 μm. Trong cùng một khoảng thời gian, tỉ số giữa số phôtôn mà nguồn thứ nhất phát ra so với số photon mà nguồn thứ hai phát ra là 3:1. Tỉ số P1 và P2 là:
A. 3
B. 9/4
C. 4/3
D. 4
- Câu 25 : Trên một sợi dây đàn hồi dài 1,8m, hai đầu cố định, đang có sóng dừng với tốc độ truyền sóng trên dây là 60 m/s. Biết sóng truyền trên dây có tần số 100Hz. Không tính hai đầu dây, thì số nút sóng trên dây là:
A. 6 nút
B. 3 nút
C. 5 nút
D. 7 nút
- Câu 26 : Tại hai điểm A và B trên mặt chất lỏng có 2 nguồn phát sóng có phương trình là uA = 4cosωt (cm) và \({u_B} = 2\cos \left( {\omega t + \frac{\pi }{3}} \right)\)(cm), coi biên độ sóng không đổi khi truyền đi. Biên độ sóng tổng hợp tại trung điểm M của AB gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 6 cm
B. 4,6 cm
C. 0
D. 5,3 cm
- Câu 27 : Một nguồn âm đặt tại O trong môi trường đẳng hướng. Hai điểm M, N trong môi trường, tạo với O thành một tam giác vuông cân tại O. Biết mức cường độ âm tại M và N bằng nhau và bằng 20 dB. Mức cường độ âm lớn nhất mà máy thu được trên đoạn MN gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 23 dB
B. 27 dB
C. 30 dB
D. 22 dB
- Câu 28 : Khi mắc tụ C1 vào mạch dao động thì thu được sóng điện từ có bước sóng λ1 = 100m, khi thay tụ C1 bằng tụ C2 thì mạch thu được sóng λ2 = 75m. Khi thay bằng tụ điên có \(C = \frac{{{C_1}.{C_2}}}{{{C_1} + {C_2}}}\) thì bắt được sóng có bước sóng là:
A. 40 m
B. 80 m
C. 60 m
D. 125 m
- Câu 29 : Mạch điện gồm điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện nối tiếp. Điện áp hai đầu mạch có điện áp hiệu dụng không đổi, tần số thay đổi. Khi tần số là f1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu R, L, C lần lượt là 30 V; 60 V; 90 V. Khi tần số là f2 = 2f1 thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 60V
B. 16V
C. 30V
D. 120 V
- Câu 30 : Dùng hạt α có động năng Wα = 4 MeV bắn phá hạt nhân \(_7^{14}N\) đang đứng yên tạo thành hạt nhân p và hạt X. Biết góc giữa các vectơ vận tốc của 2 hạt α và p là 60° và động năng của hạt p lớn hơn hạt X. Cho biết mα = 4,001511, mp = 1 0073u, mN = 13,9992u, mX = 16,9947u. Tốc độ của hạt p gần nhất với giá trị nào sau đây:
A. 3.107 m/s
B. 2.106 m/s
C. 2.107 m/s
D. 3.106 m/s
- Câu 31 : Một con lắc đơn khi dao động nhỏ chu kì là 2s. Cho con lắc ở ngay mặt đất, quả cầu được tích điện q, Đặt con lắc vào vùng điện trường đều E, hướng xuống, E = 9810 (V/m) khi đó chu kì con lắc bằng chu kì khi nó ở độ cao h = 6,4 km. Tìm giá trị và dấu của q. Cho gia tốc trọng trường ở mặt đất g = 9,81 m/s2, bán kính Trái Đất R = 6400 km, khối lượng vật m = 100g.
A. -3.10-8 C
B. 2.10-7 C
C. -2.10-7
D. 3.10-8 C
- Câu 32 : Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn là D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1 = 500 nm và λ2 = 600 nm vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau. Khoảng cách nhỏ nhất giữa hai vị trí trùng nhau đó là:
A. 4 mm
B. 5mm
C. 6mm
D. 7,2mm
- Câu 33 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có điện trở trong không đáng kể, mắc vào đoạn mạch nối tiếp RLC. Khi đoạn mạch nối tiếp AB gồm điện trở R = 100 Ω, cuộn dây thuần cảm có L = 2/π (H) và tụ điện có điện dung C = 0,1/π (mF). Nối AB với máy phát điện xoay chiều một pha gồm 10 cặp cực (điện trở trong không đáng kể). Khi roto của máy phát điện quay với tốc độ 2,5 vòng/s thì cường độ dòng điện hiệu dụng qua mạch là √2(A). Thay đổi tốc độ quay của roto đến khi trong mạch xảy ra cộng hưởng điện, tốc độ quay và cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch khi đó là:
A. 2,5√2 (vòng/s) và 2 (A)
B. 25√2 (vòng/s) và 2 (A)
C. 25√2 (vòng/s) và √2 (A)
D. 2,5√2 (vòng/s) và 2√2 (A)
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất