khái quát hóa học hữu cơ
- Câu 1 : Chất hữu cơ là:
A Hợp chất khó tan trong nước.
B Hợp chất của cacbon và một số nguyên tố khác trừ N, Cl, O
C Hợp chất của Cacbon trừ CO, CO2, H2CO3, muối Cacbonat kim loại.
D Hợp chất có nhiệt độ sôi cao.
- Câu 2 : Số công thức cấu tạo của C4H10 là
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 3 : Số công thức cấu tạo có thể có của C4H8
A 3
B 4
C 5
D 6
- Câu 4 : Các chất thuộc loại dẫn xuất của hiđrocacbon là
A CH4, C2H6, CCl4
B CO2, C2H6, C6H6
C HCHO, CaC2, C4H8
D C2H6O, C2H4O2
- Câu 5 : Công thức cấu tạo cho biết:
A tỉ lệ số nguyên tử giữa các nguyên tố
B thành phần của mỗi nguyên tố trong phân tử
C số lượng nguyên tố trong mỗi nguyên tử
D thành phần của nguyên tử và trật tự liên kết giữa các nguyên tử trong phân tử
- Câu 6 : hợp chất hữu cơ A gồm 3 nguyên tố C, H, O trong đó %mC = 48,65 %, %mH= 8,11%. Biết khối lượng mol phân tử của A là 74. Xác định CTPT của A
A C2H4O2
B C2H4O
C C3H6O
D C3H6O2
- Câu 7 : CTĐGN của hợp chất hữu cơ A là CH2Cl. Biết MA= 99. CTPT của A là
A CH2Cl2
B C2H4Cl2
C CHCl3
D C2H2Cl3
- Câu 8 : Đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) lần lượt qua bình (1) đựng H2SO4 đặc dư, bình (2) đựng dung dịch KOH dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình (1) và bình (2) tăng lần lượt là 0,54 gam và 1,32 gam. Biết rằng 0,42 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,192 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là:
A C5H10O
B C5H10
C C4H6O
D C3H2O2.
- Câu 9 : Một hợp chất X chứa 3 nguyên tố C, H, O có tỷ lệ khối lượng mC : mH : mO = 21 : 2 : 4. Hợp chất X có công thức đơn giản nhất trùng với CTPT. CTPT X là:
A C7H8O
B C8H10O
C C6H6O2
D C7H8O2.
- Câu 10 : Hidrocacbon X có 83,33% khối lượng Cacbon. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A 4
B 3
C 2
D 1
- Câu 11 : Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) có tỷ khối hơi so với H2 bằng 37:
A 1
B 2
C 3
D 4
- Câu 12 : Vitamin A là một chất dinh dưỡng thiết yếu cho con người. Trong thực phẩm, vitamin A tồn tại ở dạng chính là retinol (chứa C, H, O) trong đó thành phần % khối lượng H và O tương ứng là 10,49% và 5,594%. Biết renitol chứa một nguyên tử O. CTPT của retinol là:
A C20H30O
B C22H26O
C C21H18O
D C18H30O
- Câu 13 : Một hợp chất hữu cơ Y khi đốt cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau. Đồng thời số mol oxi tối thiểu cần dùng bằng 4 lần số mol của Y. Công thức phân tử của Y là:
A C2H6O
B C4H8O
C C3H6O
D C3H6O2.
- Câu 14 : Đốt cháy hoàn toàn 0,44 gam hợp chất hữu cơ X rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy (chỉ gồm CO2 và H2O) qua dung dịch nước vôi trong dư. Kết thúc thí nghiệm thấy khối lượng bình tăng 2,04 gam và xuất hiện 3 gam kết tủa trắng. Biết rằng 0,44 gam X chiếm thể tích hơi bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Công thức phân tử của X là
A C2H4
B C2H6
C C3H6
D C3H8
- Câu 15 : Có bao nhiêu CTPT hợp chất hữu cơ ở thể khí ở điều kiện thường có công thức đơn giản nhất (CH2)n
A 2
B 3
C 4
D 5
- Câu 16 : Hợp chất hữu cơ A có thành phần khối lượng các nguyên tố như sau: 53,33% C; 15,55% H còn lại là Nito. Xác định công thức phân tử của A biết trong A chỉ có 1 nguyên tử N.
A C2H5N
B C2H7N
C CH5N
D C3H7N
- Câu 17 : Đồng đẳng là:
A Những chất hữu cơ có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau
B Những chất có phân tử khối hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.
C Những hợp chất hữu cơ có cùng công thức phân tử và có tính chất chất hóa học giống nhau
D Những chất có phân tử khối hơn kém nhau một hay nhiều nhóm -CH2 và có tính chất hóa học khác nhau
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 44 Rượu etylic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 47 Chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 45 Axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 46 Mối liên hệ giữa etilen, rượu etylic và axit axetic
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 48 Luyện tập Rượu etylic, axit axetic và chất béo
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 50 Glucozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 51 Saccarozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 52 Tinh bột và xenlulozơ
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 53 Protein
- - Trắc nghiệm Hóa học 9 Bài 54 Polime