Đề thi chính thức THPT QG môn Vật lý năm 2018 - Mã...
- Câu 1 : Chiếu một ánh sáng đơn sắc màu lục vào một chất huỳnh quang, ánh sáng phát quang do chất này phát ra không thể là ánh sáng màu
A cam.
B tím.
C đỏ.
D vàng.
- Câu 2 : Một dây dẫn uốn thành vòng tròn có bán kính R đặt trong không khí. Cường độ dòng điện chạy trong vòng dây là I. Độ lớn cảm ứng từ do dòng điện này gây ra tại tâm của vòng dây được tính bởi công thức:
A \(B = 2\pi {.10^7}{R \over I}\)
B \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}{R \over I}\)
C \(B = 2\pi {.10^7}{I \over R}\)
D \(B = 2\pi {.10^{ - 7}}{I \over R}\)
- Câu 3 : Cho hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ dao động tổng hợp của hai dao động này có giá trị nhỏ nhất khi độ lệch pha của hai dao động bằng
A (2n + 1)\(\frac{\pi }{4}\) với n = 0, ± 1, ± 2...
B (2n + 1)\(\frac{\pi }{2}\) với n = 0, ± 1, ± 2..
C (2n + 1)π với n = 0, ± 1, ± 2...
D 2nπ với n = 0, ± 1, ± 2...
- Câu 4 : Một sóng cơ hình sin truyền trong một môi trường với bước sóng λ. Trên cùng một hướng truyền sóng, khoảng cách giữa hai điểm gần nhau nhất mà phần tử của môi trường tại đó dao động ngược pha nhau là
A \(\frac{\lambda }{2}\)
B \(\frac{\lambda }{4}\)
C 2λ
D λ
- Câu 5 : Phản ứng hạt nhân nào sau đây là phản ứng phân hạch?
A \({}_0^1{\rm{n}} + {}_7^{14}N \to {}_6^{14}C + {}_1^1p\)
B \({}_7^{14}N + {}_2^4He \to {}_1^1H + {}_8^{17}O\)
C \({}_1^2H + {}_1^3H \to {}_2^4He + {}_0^1n\)
D \({}_{92}^{235}U + {}_0^1n \to {}_{39}^{95}Y + {}_{53}^{138}I + 3{}_0^1n\)
- Câu 6 : Suất điện động cảm ứng do một máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức e = 110cos100πt V (t tính bằng s). Tần số góc của suất điện động này là
A 100π rad/s.
B 50 rad/s.
C 100 rad/s.
D 50π rad/s.
- Câu 7 : Cường độ dòng điện i = 2\(\sqrt 2 \)cos(100πt) A có giá trị hiệu dụng là
A 4 A .
B 2 A .
C \(2\sqrt 2 \)A.
D \(\sqrt 2 \)A.
- Câu 8 : Đơn vị của điện thế là
A vôn (V).
B ampe (A).
C culông (C).
D oát (W).
- Câu 9 : Chiếu một tia sáng đơn sắc từ trong nước tới mặt phân cách với không khí. Biết chiết suất của nước và của không khí đối với ánh sáng đơn sắc này lần lượt là 1,333 và 1. Góc giới hạn phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa nước và không khí đối với ánh sáng đơn sắc này là
A 41,40o
B 53,12o
C 36,88o
D 48,61o
- Câu 10 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra ánh sáng đơn sắc có bước sóng 450 nm. Khoảng cách giữa hai khe là 1 mm. Trên màn quan sát, khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp là 0,72 mm. Khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn bằng
A 1,6 m.
B 1,4 m.
C 1,8 m.
D 1,2 m.
- Câu 11 : Một kim loại có giới hạn quang điện là 0,5 μm. Lấy c = 3.108 m/s. Chiếu bức xạ có tần số f vào kim loại này thì xảy ra hiện tượng quang điện. Giá trị nhỏ nhất của f là
A 2.1014 Hz.
B 6.1014 Hz.
C 5.1014 Hz.
D 4,5.1014 Hz.
- Câu 12 : Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 10 N/m, dao động điều hòa với chu kì riêng 1 s. Lấy π2 = 10. Khối lượng của vật là
A 100 g.
B 250 g.
C 200 g.
D 150 g.
- Câu 13 : Hạt nhân \({}_{40}^{90}{\rm{Zr}}\)có năng lượng liên kết là 783 MeV. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là
A 19,6 MeV/nuclôn.
B 15,6 MeV/nuclôn.
C 8,7 MeV/nuclôn.
D 6,0 MeV/nuclôn.
- Câu 14 : Đặt vào hai đầu điện trở một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi và tần số f thay đổi được. Nếu tăng f thì công suất tiêu thụ của điện trở
A tăng
B giảm
C không đổi
D tăng rồi giảm.
- Câu 15 : Một vòng dây dẫn kín, phẳng được đặt trong từ trường đều. Trong khoảng thời gian 0,02 s, từ thông qua vòng dây giảm đều từ giá trị 4.10−3 Wb về 0 thì suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây có độ lớn là
A 0,2 V.
B 8 V
C 2 V.
D 0,8 V
- Câu 16 : Để xác định điện trở trong r của một nguồn điện, một học sinh mắc mạch điện như hình bên (H1). Đóng khóa K và điều chỉnh con chạy C, kết quả đo được mô tả bởi đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số chỉ U của vôn kế V vào số chỉ I của ampe kế A như hình bên (H2). Điện trở của vôn kế V rất lớn. Biết R0 = 13 Ω. Giá trị trung bình của r được xác định bởi thí nghiệm này là
A 2,0 Ω.
B 3,0 Ω.
C 2,5 Ω.
D 1,5 Ω.
- Câu 17 : Cho mạch điện như hình bên. Biết E = 12 V; r =1Ω; R1 = 3 Ω; R2=R3 = 4 Ω. Bỏ qua điện trở của dây nối. Công suất tiêu thụ điện của R1 là
A 9,0 W.
B 6,0 W.
C 4,5 W
D 12,0 W.
- Câu 18 : Trên một sợi dây đàn hồi đang có sóng dừng với biên độ dao động của các điểm bụng là a. M là một phần tử dây dao động với biên độ 0,5a. Biết vị trí cân bằng của M cách điểm nút gần nó nhất một khoảng 2 cm. Sóng truyền trên dây có bước sóng là
A 12 cm.
B 16 cm.
C 24 cm.
D 3 cm.
- Câu 19 : Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bỏ qua động năng ban đầu của các êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 10 kV thì tốc độ của êlectron khi đập vào anôt là v1. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 15 kV thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v2.Lấy me = 9,1.10−31 kg và e = 1,6.10−19 C. Hiệu v2 – v1 có giá trị là
A 8,4.105 m/s.
B 4,2.105 m/s.
C 1,33.107 m/s.
D 2,66.107 m/s
- Câu 20 : Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính và cách thấu kính 12 cm. Ảnh của vật tạo bởi thấu kính cùng chiều với vật và cao bằng một nửa vật. Tiêu cự của thấu kính là
A 12 cm.
B 24 cm.
C - 24 cm.
D - 12 cm
- Câu 21 : Xét nguyên tử hiđrô theo mẫu nguyên tử Bo. Nguyên tử hiđrô đang ở trạng thái dừng có năng lượng - 3,4 eV, hấp thụ một phôtôn ứng với bức xạ có tần số f thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng - 0,85 eV. Lấy h = 6,625.10−34 J.s; 1 eV = 1,6.10−19 J. Giá trị của f là
A 6,16.1014 Hz.
B 4,56.1014 Hz.
C 4,56.1034 Hz.
D 6,16.1034 Hz.
- Câu 22 : Một mạch dao động lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với tần số góc 104 rad/s. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện là 1nC. Khi cường độ dòng điện trong mạch có giá trị 6 µA thì điện tích của một bản tụ điện có độ lớn bằng
A 8.10−10 C.
B 2.10−10 C.
C 4.10−10 C.
D 6.10−10 C.
- Câu 23 : Đặt điện áp xoay chiều u vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp thì dòng điện trong đoạn mạch có cường độ i. Hình bên là một phần đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tích u.i theo thời gian t. Hệ số công suất của đoạn mạch là
A 0,71.
B 0,50.
C 0,25.
D 0,20.
- Câu 24 : Hai vật M1 và M2 dao động điều hòa cùng tần số. Hình bên là đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của li độ x1 của M1 và vận tốc v2 của M2 theo thời gian t. Hai dao động của M1 và M2 lệch pha nhau
A \(\frac{{5\pi }}{6}\)
B \(\frac{\pi }{6}\)
C \(\frac{\pi }{3}\)
D \(\frac{{2\pi }}{3}\)
- Câu 25 : Điện năng được truyền từ một nhà máy phát điện gồm 8 tổ máy đến nơi tiêu thụ bằng đường dây tải điện một pha. Giờ cao điểm cần cả 8 tổ máy hoạt động, hiệu suất truyền tải đạt 75%. Coi điện áp hiệu dụng ở nhà máy không đổi, hệ số công suất của mạch điện bằng 1, công suất phát điện của các tổ máy khi hoạt động là không đổi và như nhau. Khi công suất tiêu thụ điện ở nơi tiêu thụ giảm còn 81,25% so với giờ cao điểm thì cần bao nhiêu tổ máy hoạt động?
A 5
B 6
C 4
D 7
- Câu 26 : Một nguồn âm điểm đặt tại O phát âm có công suất không đổi trong môi trường đẳng hướng, không hấp thụ và không phản xạ âm. Ba điểm A, B và C nằm trên cùng một hướng truyền âm. Mức cường độ âm tại A lớn hơn mức cường độ âm tại B là a (dB), mức cường độ âm tại B lớn hơn mức cường độ âm tại C là 3a (dB). Biết OA =\(\frac{3}{5}\)OB. Tỉ số\(\frac{{OC}}{{OA}}\)là
A \(\frac{{125}}{{27}}\)
B \(\frac{{625}}{{27}}\)
C \(\frac{{625}}{{81}}\)
D \(\frac{{25}}{{29}}\)
- Câu 27 : Ở mặt nước có hai nguồn kết hợp đặt tại hai điểm A và B, dao động cùng pha theo phương thẳng đứng, phát ra hai sóng có bước sóng λ. Trên AB có 9 vị trí mà ở đó các phần tử nước dao động với biên độ cực đại. C là một điểm ở mặt nước sao cho ABC là tam giác đều. M là một điểm thuộc cạnh CB và nằm trên vân cực đại giao thoa bậc nhất (MA − MB = λ). Biết phần tử tại M dao động cùng pha với các nguồn. Độ dài đoạn AB gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 4,9λ.
B 4,7λ.
C 4,3λ.
D 4,5λ.
- Câu 28 : Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, nguồn sáng phát ra vô số ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ biến thiên liên tục trong khoảng từ 399 nm đến 750 nm (399 nm < λ < 750 nm). Trên màn quan sát, tại M chỉ có một bức xạ cho vân sáng và hai bức xạ có bước sóng λ1 và λ2 (λ1 < λ2) cho vân tối. Giá trị lớn nhất của λ1 là
A 536 nm.
B 450 nm.
C 456 nm.
D 479 nm.
- Câu 29 : Pôlôni \({}_{84}^{210}{\rm{Po}}\) là chất phóng xạ α. Ban đầu có một mẫu nguyên chất. Khối lượng trong mẫu ở các thời điểm t = t0, t = t0 + 2∆t và t = t0 + 3∆t (∆t > 0) có giá trị lần lượt là m0, 8 g và 1 g. Giá trị của m0 là
A 64 g.
B 256 g.
C 512 g.
D 128 g.
- Câu 30 : Dùng hạt α có động năng 5,00 MeV bắn vào hạt nhân \({}_7^{14}N \) đứng yên gây ra phản ứng: \(\alpha + {}_7^{14}N \to {}_1^1H + X.\alpha \) . Phản ứng này thu năng lượng 1,21 MeV và không kèm theo bức xạ gamma. Lấy khối lượng các hạt nhân tính theo đơn vị u bằng số khối của chúng. Khi hạt nhân X bay ra theo hướng lệch với hướng chuyển động của hạt α một góc lớn nhất thì động năng của hạt \({}_1^1H \) có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A 2,96 MeV
B 2,58 MeV.
C 2,75 MeV.
D 2,43 MeV.
- Câu 31 : Đặt điện áp xoay chiều u = U0cosωt (U0 và ω có giá trị dương, không đổi) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Biết R = 5r, cảm kháng của cuộn dây ZL = 6,5r và CLω2 > 1. Khi C = C0 và khi C = 0,5C0 thì điện áp giữa hai đầu M, B có biểu thức tương ứng là u1 = U01cos(ωt + φ) và u2 = U02cos(ωt + φ) (U01 và U02 có giá trị dương). Giá trị của φ là
A 0,47 rad.
B 0,54 rad.
C 1,05 rad.
D 0,74 rad
- Câu 32 : Đặt điện áp uAB = 40cos(100πt +\(\frac{\pi }{6}\) ) (V) vào hai đầu đoạn mạch AB như hình bên, trong đó tụ điện có điện dung C thay đổi được. Khi C = C0 thì tổng trở của đoạn mạch AB đạt giá trị cực tiểu và điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch AN là V. Khi C = 0,5C0 thì biểu thức điện áp giữa hai đầu tụ điện là
A uNB = 20\(\sqrt 3 \)cos(100πt -\(\frac{\pi }{2}\) ) V.
B uNB = 40cos(100πt) V.
C uNB = 20cos(100πt) V.
D uNB = 40cos(100πt -\(\frac{\pi }{2}\) ) V.
- Câu 33 : Cho cơ hệ như hình bên. Vật m khối lượng 100 g có thể chuyển động tịnh tiến, không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang dọc theo trục lò xo có k = 40 N/m. Vật M khối lượng 300 g có thể trượt trên m với hệ số ma sát μ = 0,2. Ban đầu, giữ m đứng yên ở vị trí lò xo dãn 4,5 cm, dây D (mềm, nhẹ, không dãn) song song với trục lò xo. Biết M luôn ở trên m và mặt tiếp xúc giữa hai vật nằm ngang. Lấy g = 10 m/s2. Thả nhẹ cho m chuyển động. Tính từ lúc thả đến khi m đổi chiều chuyển động lần thứ 2 thì tốc độ trung bình của m là
A 28,7 cm/s.
B 33,4 cm/s.
C 22,3 cm/s.
D 19,1 cm/s.
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 2 Con lắc lò xo
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 4 Dao động tắt dần và dao động cưỡng bức
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 5 Tổng hợp hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và Phương pháp Fre-Nen
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 7 Sóng cơ và sự truyền sóng cơ
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 9 Sóng dừng
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 12 Đại cương về dòng điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 13 Các mạch điện xoay chiều
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 14 Mạch có R, L, C mắc nối tiếp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 16 Truyền tải điện năng và máy biến áp
- - Trắc nghiệm Vật lý 12 Bài 15 Công suất điện tiêu thụ của mạch điện xoay chiều và Hệ số công suất