Từ Hán Việt (Ngắn gọn nhất) - Soạn văn 7
Hướng dẫn soạn bài Từ Hán Việt
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN II. RÈN LUYỆN KĨ NĂNG quốc đế quốc,... sơn sơn trại,... cư định cư,... bại thất bại,... chính phụ phụ chính chính phụ tri thức, địa lí, ... phụ chính cường quốc, tham chiến,...
Xem thêmSoạn bài: Từ hán việt (tiếp theo)
1. Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm A. Nhằm tạo sắc thái trang trọng, thái độ tôn kính, hoặc tránh cảm giác ghê sợ. B. Tạo ra không khí cổ xưa, phù hợp với ngữ cảnh. 2. Không nên lạm dụng từ Hán Việt Câu 2 trong ý a và câu 2 trong ý b có cách diễn đạt hay hơn so với câu tư
Xem thêmSoạn bài: Từ hán việt
CÂU 1 TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 TẬP 1: Nam quốc sơn hà : Nam phương nam, quốc nước, sơn núi, hà sông. Chỉ có tiếng “nam” là có khả năng đứng độc lập trong câu ví dụ : anh ấy là người miền nam. CÂU 2 TRANG 69 SGK NGỮ VĂN 7 TẬP 1: thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã có nghĩa là “nghìn” số lượn
Xem thêmSoạn bài Từ Hán Việt - Ngắn gọn nhất
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO CỦA TỪ HÁN VIỆT: 1. Các tiếng nam, quốc, sơn, hà có nghĩa là: Nạm: phương Nam quốc: nước sơn: núi hà: sông Từ nam có thể dùng độc lập còn quốc, sơn, hà không dùng được. 2. Tiếng thiên trong thiên niên kỉ là một nghìn. Thiên trong thiên đo là dời, di dời. II. TỪ GHÉP HÁN V
Xem thêmSoạn bài: Từ hán việt
1. Các tiếng: Nam: nước Nam quốc: quốc gia, đất nước sơn: núi hà: sông Từ có thể đứng độc lập là từ Nam có thể tạo thành câu. Các từ còn lại cần phải kết hợp với các từ khác nữa 2. Tiếng thiên trong thiên niên kỉ, thiên lí mã: có nghĩa là năm Tiếng thiên trong thiên đô về Thăng Long: là dời chu
Xem thêmSoạn bài: Từ hán việt (tiếp theo - siêu ngắn)
Sử dụng từ Hán Việt để tạo sắc thái biểu cảm Sở dĩ các câu văn trong sách giáo khoa dùng các từ Hán Việt: phụ nữ, từ trần , mai táng , tử thi mà không dùng các từ thuần Việt tương đương như: đàn bà , chết, chôn , xác chết vì các từ hán việt mang sắc thái trang trọng thể hiện thái độ tôn kính , sắc t
Xem thêmSoạn bài: Từ hán việt (siêu ngắn)
1. Trong bài thơ Nam quốc sơn hà: Nghĩa của các tiếng + Nam: phương nam + quốc: nước + sơn: núi + hà: sông Tiếng có thể dùng đọc lập là nam phương nam, chỉ giới tính, người miền Nam,...... Các tiếng không thể dùng độc lập là quốc, sơn, hà. Các tiếng này chỉ là yếu
Xem thêmSoạn bài Từ Hán Việt
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Đơn vị cấu tạo từ Hán Việt, a Trong bài thơ Nam quốc sơn hà, các tiếng Nam, quốc, sơn, hà nghĩa là gì? Trong các tiếng ấy, tiếng nào có thể dùng như một từ đơn để đặt câu? Cho ví dụ. Gợi ý: Các tiếng Nam, quốc, sơn, hà đều có nghĩa Nam: phương nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sô
Xem thêmSoạn bài Từ hán việt- Soạn văn lớp 7
I. ĐƠN VỊ CẤU TẠO TỪ HÁN VIỆT Trong bài thơ chữ Hán Nam quốc sơn hà: Nam: phương Nam, quốc: nước, sơn: núi, hà: sông. Trong bốn tiếng trên, tiếng nam có thể dùng độc lập hướng Nam, người miền Nam..., các tiếng quốc, sơn, hà không thể dùng độc lập mà chỉ làm yếu tô' cấu tạo từ ghép quốc gia
Xem thêmChúc các em học tập và đạt kết quả tốt trong học tập!
Nếu thấy hay, hãy ủng hộ và chia sẻ nhé!