Bài 42. Năng lượng từ trường - Vật lý lớp 11 Nâng cao

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 42. Năng lượng từ trường được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 201 SGK Vật Lí 11 Nâng cao

Chọn D  Theo giả thiết L = 0,01 H; W = 0,08 J Ta có        W = {1 over 2}L{i^2} Rightarrow {i^2} = {{2W} over L} = {{2.0,08} over {0,01}} = 16 Rightarrow i = 4left A right  

Bài 2 trang 201 SGK Vật Lí 11 Nâng cao

Ống dây dài L = 40 cm = 0,4m, N = 800 vòng, s = 10cm2 = 10.104 m2. Cường độ qua ống dây i: 0 > 4A Khi cường độ qua ống dây bằng 0 thì năng lượng của ống dây bằng 0. Khi cường độ qua ống dây i = 4 A thì năng lượng của ống dây là: W = {1 over 2}L{i^2} = {1 over 2}4pi {.10^{ 7}}{n^2}V{i^2} = 2pi

Câu C1 trang 200 SGK Vật Lí 11 Nâng cao

Từ trường của ống dây:B = 4pi {.10^{ 7}}ni Hệ số tự cám của ống dây: L = 4pi {.10^{ 7}}{n^2}V Năng lượng của ống dây có dòng điện: W = {1 over 2}L{i^2} = {1 over 2}4pi {.10^{ 7}}{n^2}V{i^2}       = {1 over {8pi }}{10^7}left {16{pi ^2}{{.10}^{ 14}}{n^2}{i^2}} rightV Rightarr

Câu C2 trang 200 SGK Vật Lí 11 Nâng cao

Mật độ năng lượng từ trường: {rm{w}} = {1 over {8pi }}{10^7}{B^2} Mật độ năng lượng điện trường: {rm{w}} = {1 over {8pi }}.{varepsilon over {{{9.10}^9}}}{E^2} Ta có các nhận xét sau:     1. Cả hai công thức đều được áp dụng đúng cho cả trường không đều và trường phụ thuộc thời gian.    

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 42. Năng lượng từ trường - Vật lý lớp 11 Nâng cao đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!