Bài 22. Lực Lo-ren-xơ - Vật lý lớp 11

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 22. Lực Lo-ren-xơ được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 138 SGK Vật lí 11

Lực Lorenxơ là lực do từ trường tác dụng lên hạt mang điện chuyển động trong từ trường đó. Lực Lorenxơ do từ trường có từ cảm B tác dụng lên một hạt điện tích q0 chuyến động với vận tốc v có phương vuông góc với v và B ; có chiều tuân theo quy tắc bàn tay trái. Công thức:  f = | q0 |.v.B.sin; tron

Bài 2 trang 138 SGK Vật lí 11

Quy tắc: Để bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón giữa là chiều v khi q0 > 0 và ngược chiều v khi q0 < 0, lúc đó chiều của lực Lorenxơ là chiều ngón cái choãi ra.

Bài 3 trang 138 SGK Vật lí 11

Chọn C. Lực Lorenxơ f{rm{ }} = {rm{ }}{q0}vBsinalpha  phụ thuộc vào hướng của từ trường.

Bài 4 trang 138 SGK Vật lí 11

Chọn D. Hạt êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường overrightarrow{B} thì hạt e tiếp tục chuyển động theo hướng ban đầu , vì lúc này lực từ tác dụng lên nó bằng không.

Bài 5 trang 138 SGK Vật lí 11

Chọn C. Theo công thức R = frac{mv}{|q{0|B}}, khi  vận tốc tăng gấp đôi thì R tăng gấp đôi. R' = 2R.

Bài 6 trang 138 SGK Vật lí 11

Lực điện song song overrightarrow{E} còn lực Lorenxơ vuông góc overrightarrow{B}.

Bài 7 trang 138 SGK Vật lí 11

Áp dụng công thức tính toán bán kính chuyển động :R = {{mv} over {left| {{q0}} right|B}}  Công thức tính chu kì chuyển động tròn: T = {{2pi R} over v} LỜI GIẢI CHI TIẾT a Từ công thức tính toán bán kính chuyển động :R = {{mv} over {left| {{q0}} right|B}} =  > v = {{left| {{q0}} right|

Bài 8 trang 138 SGK Vật lí 11

Áp dụng công thức tính bán kính quỹ đạo tròn của điện tích chuyển động trong từ trường {R} = {{{m}v} over {left| {{q0}} right|B}} LỜI GIẢI CHI TIẾT Trong từ trường đều overrightarrow B ,,,,ion,,{C2}{H5}{O^ + },,left {{m1} = 45dvc} right chuyển động tròn đều với bán kính R1. Ta có A

Giải bài 1 Trang 136 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Từ công thức tính lực Lo ren xơ: f=left | q0 right |.v.B. sin alpha Ta thấy khí sin alpha=0  alpha=0 hoặc alpha=180^0 thì f = 0, lúc đó vec{B} cùng phương với vec{v}.

Giải bài 1 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Lực Lorenxơ là lực từ tác dụng lên mọi hạt điện tích chuyển động trong từ trường. Công thức: f=left | q0 right |v.B. sin alpha

Giải bài 2 Trang 136 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Lực Lorenxơ vec{f} vuông góc với vec{v}, vec{B} và hướng ra trước mặt giấy.  

Giải bài 2 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Quy tắc bàn tay trái của lực Lorenxơ:      Đặt bàn tay trái mở rộng sao cho từ trường hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa là chiều của vec{v} khi q0>0 và ngược chiều vec{v} khi q0<0, khi đó ngón tay cái choãi ra chỉ chiều của lực Lorenxơ.

Giải bài 3 Trang 137 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Dùng quy tắc bàn tay trái xác định chiều của vec{B} trên hình vẽ:

Giải bài 3 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Chọn C. Lực Lorenxơ không phụ thuộc vào hướng của từ trường.      Vì lực Lorenxơ vuông góc với vec{B}, đồng thời vuông góc với vec{v} nên phụ thuộc vào hướng của từ trường và dấu của điện tích.

Giải bài 4 Trang 137 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Vì hạt chuyển động tròn đều nên vận tốc của hạt được xác định bằng công thức:             v=omega R=dfrac{2pi}{T}R Suy ra, chu kì chuyển động tròn đều của hạt: T=dfrac{2pi R}{v} Với R=dfrac{mv}{left |q0 right |B} Ta có: T=dfrac{2pi mv}{v left | q0 right |B}=dfrac{2pi m}{left |

Giải bài 4 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

     Chọn D. Hạt êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường vec{B} thì chuyển động không thay đổi.      Vì hạt êlectron bay vào trong một từ trường đều theo hướng của từ trường vec{B}  thì alpha=0 Rightarrow sin alpha=0 Rightarrow f=0, vì vậy vec{v} không tha

Giải bài 5 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Chọn C. 2R. Vì R=dfrac{mv}{left | q0 right |B} nên khi độ lớn vận tốc tăng gấp đôi thì bán kính quỹ đạo cũng tăng gấp đôi.

Giải bài 6 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Lực điện vec{F} Lực Lorenxơ vec{f} Do điện trường tác dụng lên điện tích q0 Do từ trường tác dụng lên điện tích q0  chuyển động. Cùng phương với vec{E}. Có phương vuông góc với vec{B} và vec{v}. Có chiều phụ thuộc vào dấu của điện tích q0. Có chiều phụ thuộc vào dấu của đi

Giải bài 7 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

a Tốc độ của prôtôn:         v=dfrac{R left |q0 right |B}{m}=dfrac{5.1,6.10^{19}.10^{12}}{1,67.10^{27}}approx 4,78.10^69m/s b Chu kì chuyển động của prôtôn:         T=dfrac{2pi R}{v}=dfrac{2pi.5}{4,78.10^6}approx 6,57.10^{6}s.

Giải bài 8 Trang 138 - Sách giáo khoa Vật lí 11

Độ lớn của lực Lorenxơ: f=left | q0 right |B.v Lực Lorenxơ cũng là lực hướng tâm nên: f=dfrac{mv^2}{R} Rightarrow left | q0 right |B.v=dfrac{mv^2}{R}Rightarrow dfrac{mv}{R}=left |q0 right |B Các ion có cùng điện tích nên lực Lorenxơ tác dụng lên chúng giống nhau. Do đó: dfrac{m1v1

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 22. Lực Lo-ren-xơ - Vật lý lớp 11 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!