Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Sinh lớp 10

Tổng hợp các bài giải bài tập trong Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật được biên soạn bám sát theo chương trình Đào tạo của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Các em cùng theo dõi nhé!

Bài 1 trang 91 SGK Sinh học 10

Trong các môi trường tự nhiên, vi sinh vật có mặt ở khắp nơi, trong các môi trường và điều kiện sinh thái rất đa dạng. Ví dụ, vi khuẩn lên men lactic, lên men êtilic; nấm rượu vang; nấm men cadina albicans gây bệnh ở người.

Bài 2 trang 91 SGK Sinh học 10

Dựa vào nhu cầu về nguồn năng lượng và nguồn cacbon của vi sinh vật để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật. Ở sinh vật có 4 kiểu dinh dưỡng.

Bài 3 trang 91 SGK Sinh học 10

a Môi trường có thành phần tính theo đơn vị g/l là: NH43P04  1,5 ; KH2P04  1,0 ; MgS04  0,2 ; CaCl2  0,1 ; NaCl 1,5 Môi trường này là môi trường tổng hợp vì đã biết thành phần hóa học và số lượng Khi có ánh sáng giàu CO2 là môi trường khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp.

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn carbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác với vi sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ nào?

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon vi sinh vật quang tự dưỡng khác vi sinh vật hóa dị dưỡng: Nguồn năng lượng + Quang tự dưỡng là ánh sáng + Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ Nguồn carbon chủ yếu + Quang tự dưỡng là CO2 + Hóa dị dưỡng là chất hữu cơ.

Câu 1 trang 91 Sách giáo khoa Sinh học 10

Trên bề mặt nước ao , hồ , ruộng có tảo màu xanh. Trên nồi làm tương , trên cùi bắp lõi ngô, trên quả cam thối có các loại mốc. Váng dưa , váng nấm. Trong sữa chua có vi khuẩn. Trong ruột , trên da người , trong kẽ răng , ... có các loại vi khuẩn.

Câu 2 trang 91 Sách giáo khoa Sinh học 10

 Những tiêu chí cơ bản để phân thành các kiểu dinh dưỡng của vi sinh vật là nguồn năng lượng , nguồn cacbon.

Câu 3 trang 91 Sách giáo khoa Sinh học 10

a Môi trường trên là môi trường tổng hợp, chứa lượng khoáng tối thiểu chỉ thích hợp cho một số vi sinh vật quang hợp. b Vi sinh vật này phát triển trên môi trường này có kiểu dinh dưỡng: quang tự dưỡng vô cơ. c Nguồn cacbon là CO2, nguồn năng lượng của vi sinh vật này là ánh sáng, còn nguồn nitơ của

Hãy lấy ví dụ về vi sinh vật cho từng loại hô hấp mà em biết.

Ví dụ về hô hấp hiếu khí: + Vi khuẩn axêtic hô hấp hiếu khí không hoàn toàn. + Nấm men rượu hô hấp hiếu khí khi có mặt O2 Ví dụ về hô hấp kị khí: Vi khuẩn phản nitrat hóa.

Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 22 trang 89

Căn cứ vào nguồn năng lượng, nguồn cacbon, vi sinh vật quang tự dưỡng khác với sinh vật hóa dị dưỡng ở chỗ: KIỂU DINH DƯỠNG NGUỒN NĂNG LƯỢNG NGUỒN CACBON CHỦ YẾU Quang tự dưỡng Ánh sáng CO2 Hóa dị dưỡng Chất hữu cơ Chất hữu cơ

Trả lời câu hỏi Sinh 10 Bài 22 trang 90

Ví dụ về vi sinh vật cho từng loại hô hấp: KIỂU HÔ HẤP VÍ DỤ Hô hấp hiếu khí Vi khuẩn lam, tảo Hô hấp kị khí Vi khuẩn lactic, vi khuẩn phản nitrat hóa.

Trên đây là hệ thống lời giải các bài tập trong Bài 22. Dinh dưỡng, chuyển hóa vật chất và năng lượng ở vi sinh vật - Sinh lớp 10 đầy đủ và chi tiết nhất.
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!