Bài 21: Hoạt động hô hấp - Sinh lớp 8
Bài 1 (trang 70 SGK Sinh 8)
Nhờ sự hoạt động của các cơ hô hấp làm thay đổi thể tích lồng ngực mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuếch tán O2 từ không khí ở phế nang vào máu và của CO2 từ máu vào không khí phế nang. Trao đổi
Bài 1 trang 70 SGK Sinh học 8
Nhờ hoạt động của lồng ngực với sự tham gia của các cơ hô hấp mà ta thực hiện được hít vào và thở ra, giúp cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới. chức năng quan trọng của hệ hô hấp là trao đổi khí, gồm sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào + Trao đổi khí ở phổi gồm sự khu
Bài 2 (trang 70 SGK Sinh 8)
So sánh sự hô hấp của người và thỏ Giống nhau: Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi nồng độ thấp. Khác nhau : Ở thỏ, sự thông khí ở phổi chủ
Bài 2 trang 70 SGK Sinh học 8
Hô hấp ở cơ thể người và thỏ giống và khác nhau như sau: Giống nhau: + Cũng gồm các giai đoạn: thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào. + Sự trao đối khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi nồng độ cao tới nơi nồng độ thấp. Khác nha
Bài 3 (trang 70 SGK Sinh 8)
Khi lao động nặng hay chơi thể thao là nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp thở nhanh hơn, vừa tăng dung tích hô hấp thở sâu hơn.
Bài 3 trang 70 SGK Sinh học 8
Khi lao động nặng hay chơi thể thao làm nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp thở nhanh hơn, vừa tăng dung tích hô hấp thở sâu hơn.
Bài 4 (trang 70 SGK Sinh 8)
Nhận xét kết quả : học sinh tự làm. Giải thích : Còn kết quả là lúc thở bình thường sẽ có nhịp thở nhiều hơn . Còn khi chạy tại chỗ có nhịp thở sẽ ít hơn vì khi chạy ta sẽ thở sâu hơn do cần dùng nhìu ôxi mà một nhịp thở sâu sẽ mất nhiều thời gian hơn nên sẽ thở được ít hơn.
Bài 4 trang 70 SGK Sinh học 8
Nhận xét kết quả sau khi thực hành thí nghiệm. Giải thích : khi hoạt động, nhu cầu O2 của cơ thể tăng, nên nhịp thở tăng để thỏa mãn nhu cầu O2 của cơ thể.
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau như thế nào để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và làm giảm thể tích lổng ngực khi thở ra?
Các cơ xương ở lồng ngực đã phối hợp hoạt động với nhau để làm tăng thể tích lồng ngực khi hít vào và giảm thể tích lồng ngực khi thở ra như sau: Làm tăng thể tích lồng ngực: + Cơ liên sườn ngoài co → tập hợp xương ức và xương sườn có điểm tựa linh động sẽ chuyển động đồng thời theo 2 hướng: lên t
Câu 1 trang 70 Sách giáo khoa Sinh học 8
Nhờ hoạt động của lồng ngực và các cơ hô hấp mà ta hít vào và thở ra , làm cho không khí trong phổi thường xuyên được đổi mới , đây là giai đoạn không khí. Chức năng quan trọng của hệ hô hấp là sự trao đổi khí , gồm sự trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào. + Trao đổi khí ở phổi gồm sự khuế
Câu 2 trang 70 Sách giáo khoa Sinh học 8
Giống nhau: Cũng gồm các giai đoạn thông khí ở phổi, trao đổi khí ở phổi và trao đổi khí ở tế bào. Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào cũng theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi nồng độ thấp. Khác nhau : Thỏ Người Sự thông khí ở phổi chủ yếu do hoạt động của cơ hoành và lồ
Câu 3 trang 70 Sách giáo khoa Sinh học 8
Khi lao động nặng hay chơi thể thao là nhu cầu trao đổi khí của cơ thể tăng cao, hoạt động hô hấp của cơ thể có thể biến đổi theo hướng vừa tăng nhịp hô hấp thở nhanh hơn, vừa tăng dung tích hô hấp thở sâu hơn.
Câu 4 trang 70 Sách giáo khoa Sinh học 8
Giải thích : Còn kết quả là lúc thở bình thường sẽ có nhịp thở nhiều hơn . Còn khi chạy tại chỗ có nhịp thở sẽ ít hơn vì khi chạy ta sẽ thở sâu hơn do cần dùng nhìu ôxi mà một nhịp thở sâu sẽ mất nhiều thời gian hơn nên sẽ thở được ít hơn.
Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra. Quan sát hình 21-4, mô tả sự khuếch tán của O2, và CO2.
Giải thích sự khác nhau: Tỉ lệ % O2 trong khí thở ra thấp rõ rệt do O2: đã khuếch tán từ khí phế nang vào máu mao mạch. Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra cao rõ rệt do CO2 dã khuếch tán từ máu mao mạch ra khí phế nang. Hơi nước bão hoà trong khí thở ra do dược làm ẩm bởi lớp niêm mạc tiết chất nhày p
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!