Bài 16. Đặc điểm kinh tế các nước Đông Nam Á - Địa lí lớp 8
Bài 1 trang 57 SGK Địa lí 8
Các nước Đông Nam Á tiến hành công nghiệp hóa nhưng kinh tế phát triển chưa vững chắc, do: Ảnh hưởng của 2 cuộc khủng hoảng kinh tế 1997 1998 và 2008, đã làm suy giảm tốc độ tăng trưởng kinh tế của các quốc gia trong khu vực. Chưa áp dụng được công nghệ hiện đại trong các ngành sản xuất, còn phụ
Bài 2 trang 57 - SGK Địa lí 8
Xử lí số liệu: Tính tỉ trọng lúa và cà phê của Đông Nam Á và Châu Á so với thế giới năm 2000 trường hợp số liệu châu Á không bao gồm cả ĐNÁ. Thế giới Đông Nam Á Châu Á Các khu vực khác Lúa 100 26,2 71,3 2,5 Cà phê 100 19,2 24,7 56,1 Thế giới Đông Nam Á Châu Á Các khu vực khác Lúa 100 26,2 71,3 2
Bài 3 trang 57 SGK Địa lí 8
Các ngành công nghiệp chủ yếu của Đông Nam Á: Công nghiệp luyện kim ở Mianma, Việt Nam, Philippin. Công nghiệp chế tạo máy ở Malaixia, Inđônêxia.... Công nghiệp hóa chất, lọc dầu Việt Nam, In đônêxia, Thái Lan. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm Việt Nam, Mianma, Philippin.... ⟹ Các ngành
Dựa vào bảng 16.1, hãy cho biết tình hình tăng trưởng kinh tế của các nước trong giai đoạn 1990 – 1996; 1998 – 2000 và so sánh với mức tăng trưởng bình quân của thế giới
Nhận xét: Giai đoạn 1990 – 1996:mức tăng trưởng của các nước không ổn định và có sự chênh lệch. + Các nước có tốc độ tăng trưởng tăng lên là: Malaixia, Philippin, Việt Nam; trong đó Việt Nam có mức tăng trưởng nhanh nhất tăng 4,2%. + Các nước có tốc độ tăng trưởng giảm là: Inđônêxia, Thái Lan, Xing
Dựa vào bảng 16.2, cho biết tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của từng quốc gia tăng giảm như thế nào?
Tỉ trọng của các ngành trong tổng sản phẩm trong nước của các quốc gia đều thay đổi theo hướng: giảm nhanh tỉ trọng ngành nông nghiệp, ttăng tỉ trọng ngành công nghiệp riêng Philippin có xu hướng giảm, tỉ trọng ngành dịch vụ cũng tăng lên khá nhanh. + Campuchia: tỉ trọng ngành nông nghiệp giảm 18
Dựa vào hình 16.1 và kiến thức đã học, em hãy: Nhận xét sự phân bố của cây lương thực, cây công nghiệp. Nhận xét sự phân bố của các ngành công nghiệp luyện kim, chế tạo máy, hóa chất, thực phẩm.
Nông nghiệp: + Cây lương thực: phân bố ở các đồng bằng châu thổ, đồng bằng ven biển của hầu hết các quốc gia. Đây là cây lương thực chính nên được trồng ở những nơi có điều kiện thích hợp như khí hậu nóng ẩm, nước tưới dồi dào. + Cây công nghiệp là cao su, cà phê. mía... tập trung trên các cao nguy
Nếu thấy hay, hãy chia sẻ và ủng hộ nhé!
- Bài 1. Vị trí địa lí, địa hình và khoáng sản
- Bài 2. Khí hậu châu Á
- Bài 3. Sông ngòi và cảnh quan châu Á
- Bài 4. Thực hành: Phân tích hoàn lưu gió mùa ở châu Á
- Bài 5. Đặc điểm của dân cư, xã hội châu Á
- Bài 6. Thực hành: Đọc, phân tích lược đồ phân bố dân cư và các thành phố lớn của châu Á
- Bài 7. Đặc điểm phát triển kinh tế - xã hội các nước châu Á.
- Bài 8. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội ở các nước châu Á
- Bài 9. Khu vực Tây Nam Á
- Bài 10. Điều kiện tự nhiên khu vực Nam Á