Đăng ký

Soạn bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng Việt (siêu ngắn)

852 từ Soạn bài

Câu 1 (trang 13 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Danh sách các từ và các tiếng.

TổngTổng
Từ Một tiếngThần, dạy,dân, cách, và, cách6
Hai tiếngTrồng trọt, chăn nuôi, ăn ở.3
TiếngThần, dạy, dân, cách, trồng, trọt,chăn, nuôi, và,cách, ăn, ở. 12

Câu 2 (trang 13 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Phân biệt từ và tiếng.

Từ Tiếng
-Dùng để tạo câu

-Có nghĩa.

-Có một tiếng (ví dụ: từ đơn) và có nhiều tiếng (từ phức)

-Là đơn vị cấu tạo nên từ.

-Khi viết:

+ Tiếng được viết thành một chữ

-Khi nói:

+ Một tiếng được phát ra thành 1 âm thanh.

-Có nghĩa.

-Có một tiếng (ví dụ: từ đơn) và có nhiều tiếng (từ phức)

-Khi viết:

+ Tiếng được viết thành một chữ

-Khi nói:

+ Một tiếng được phát ra thành 1 âm thanh.

Kết luận:

-Tiếng dùng để tạo từ → Từ dùng để tạo câu → câu tạo thành văn bản.

-Một tiếng được coi là từ khi tiếng đó được dùng để cấu tạo câu.

Câu 1 (trang 13 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Kiểu cấu tạoKết luận.
Từ đơnTừ, đấy, nước, ta chăm nghề, và, có tục, ngày, tết, làm-Có một tiếng (âm tiết)

- Có nghĩa

Từ phứcTừ ghép.Chăn nuôi, bánh chưng, bánh giầy-Có từ 2 tiếng trở lên.
Từ láyTrồng trọt

- Có nghĩa

Câu 2 (trang 14 Ngữ Văn 6 Tập 1):

- Sự giống nhau và khác nhau giữa từ ghép và từ láy

Giống nhauKhác nhau
Từ ghépĐều là từ phức có từ 2 âm tiết trở lên Được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có nghĩa với nhau → có quan hệ về nghĩa.
Từ láy Được tạo ra từ các tiếng có sự giống nhau về âm đầu, vần (hòa phối âm thanh) → Có quan hệ với nhau về âm

Câu 1 (trang 14 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Nguồn gốc, con cháu là từ phức, thuộc kiểu từ ghép

b. Từ đồng nghĩa với nguồn gốc: Tổ tiên, gốc gác, huyết thống, gốc rễ.

c. anh em, chú thím, cậu mợ, cô dì, chú bác.

Câu 2 (trang 14 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Quy tắc sắp xếp các tiếng trong từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc:

-Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, bố mẹ, anh chị, cô cậu, chú thím.

-Theo quan hệ thứ bậc (trên, dưới) : cha anh, cha con, chị em, con cháu, cháu chắt, bác cháu, ông cháu, chú cháu..

-Theo quan hệ (nội ngoại) : cô cậu, chú thím, cậu mợ…

Câu 3 (trang 14 Ngữ Văn 6 Tập 1):

Những đặc điểm khác nhau để phân biệt các thứ bánh:

Nêu cách chế biến (Bánh) rán, nướng, trộn, nhúng, hấp
Nếu tính chất của bánh (Bánh) dẻo, mềm, xốp, phồng
Nêu chất liệu của bánh (Bánh) gấc, tẻ,nếp, khoai, đa, tôm
Nêu hình dáng của bánh (Bánh) sừng trâu, trứng ngỗng, gối, cuốn.

Câu 4 (trang 15 Ngữ Văn 6 Tập 1):

-Từ thút thít là từ láy miêu tả tiếng khóc.

-Các từ láy miêu tả tiếng khóc: sụt sùi, nức nở, thảm thiết,sụt sịt, rưng rức.

Câu 5 trang 15 Ngữ Văn 6 Tập 1):

a. Tả tiếng cười:ha ha, tủm tỉm, khúc khích, sặc sụa, toe toét…

b. Tả tiếng nói: Lí nhí, khe khẽ, oang oang, lau bàu,..

c. Tả dáng điệu: Lom khom, lả lướt, thướt tha, lừ đừ, ngật ngưỡng…