Đăng ký

Soạn bài Từ ghép và từ láy - Soạn tiếng việt lớp 4

I. NHẬN XÉT

Các từ phức truyện cổ, ông cha, đời sau do các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha).

-  Từ phức thẩm thi do các tiếng lặp lại âm đầu (th) tạo thành.

-  Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành.

-  Ba từ phức (chầm chậm, cheo leo, se sẽ) do những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lạỉ. Các từ chầm chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần.

LUYỆN TẬP

1. Xếp các từ phức thành hai loại: từ ghép và từ láy.

 

Từ ghép

Từ láy

Câu a

nhân dân, ghi nhớ, công an, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ

nô nức

Câu b

dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí

mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp

 

 

2. Tim các từ ghép, từ láy

     Từ ghép   Từ láy
a) Ngay ngay thẳng , ngay thật , ngay lưng , ngay đơ  ngay ngắn
b) Thẳng  thẳng băng, thẳng cánh, thẳng cẳng, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng góc, thẳng tay, thẳng tắp, thẳng tuột, thẳng tính thẳng thắn, thẳng thớm, thẳng thừng
c) Thật chân thật, thành thật, thật lòng, thật lực, thật tâm , thật tình  thật thà

3. Đặt câu với một từ láy, từ ghép vừa tìm dược.

+ Từ ghép: - Ngay thẳng là một đức tính quý.

                    -  Học sinh xếp hàng thẳng tắp.

                     - Hãy đốì xử thật lòng với nhau.

+ Từ láy: - Tính hắn thật thà như đếm.

               -  Bạn hãy thẳng thắn góp ý cho tôi.

               - Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của hắn.