Soạn bài Chính tả(Nghe-viết):Câu chuyện bó đũa - Soạn tiếng việt lớp 2
1. Điền vào chỗ trống:
a) l hoặc n:
- lên bảng, nên người, ấm no, lo lắng.
b) i hoặc iê:
- mãi miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm 10
c) ắt hoặc ắc:
- chuột nhắt, nhắc nhở, đặt tên, thắc mắc.
2. Tìm các từ:
a) Chứa tiếng có l hoặc n:
- Chỉ những người sinh ra bố: ông bà nội.
- Trái nghĩa với nóng: lạnh.
- Cùng nghĩa với không quen: lạ.
b) Chứa tiếng có vần in hoặc vần iên:
- Trái nghĩa với dữ: hiền.
- Chỉ người tốt có phép lạ trong truyện cổ tích: tiên.
- Có nghĩa là (quả, thức ăn) đến độ ăn được: chín
c) Chứa tiếng có vần ắt hoặc vần ắc:
- Có nghĩa là cầm tay đưa đi: dắt.
- Chỉ hướng ngược với hướng nam: bắc.
- Có nghĩa là dùng dao hoặc kéo làm đứt một vật: cắt.