Đăng ký

Phần câu hỏi trong bài

Hoạt động 1 trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau để làm 3 cái thước kẻ tặng các bạn. Em hãy giúp bạn Dũng đo chiều dài mỗi phần.

b) Em hãy làm tròn số 33,333 đến hàng đơn vị rồi đến hàng phần trăm.

a) Bạn Dũng muốn chia một thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng

Giải:

a) Thanh nẹp gỗ dài 1m ra thành 3 phần bằng nhau thì chiều dài của mỗi phần là: 

1 : 3 = 0,33333333.… (m)

Vậy chiều dài của mỗi phần bạn Dũng cần đo là 0,33333333.… m.

b) Làm tròn số 33,333

+) đến hàng đơn vị: 

- Chữ số hàng đơn vị của số 33,333 là 3.

- Chữ số bên phải hàng đơn vị là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị là 33.

+) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 33,333 là 3.

- Chữ số bên phải hàng phần trăm là 3 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số 33,333 làm tròn đến hàng phần trăm là 33,33.

Vậy số 33,333 làm tròn đến hàng đơn vị và hàng phần trăm lần lượt là 33 và 33,33.

Thực hành trang 38 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: Làm tròn các số sau đây: −10,349; 1995,921;  −822,399; 99,999

a) đến hàng phần mười;

b) đến hàng phần trăm;

c) đến hàng đơn vị;

d) đến hàng chục.

Giải:

* Làm tròn số: −10,349

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −10,349 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 4 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 3 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười là: −10,3.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −10,349 là 4.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 5 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng phần trăm là: −10,35.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −10,349 là 0.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 0 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng đơn vị là: −10.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số −10,349 là 1.

- Chữ số bên phải liền nó là 0 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 1, chữ số hàng đơn vị là số 0 rồi nên cũng giữ nguyên và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −10,349 làm tròn đến hàng chục là: −10.

Vậy số −10,349 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −10,3; −10,35; −10 và −10.

* Làm tròn số: 1995,921

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 1995,921 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng phần mười giữ nguyên là 9 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười là: 1995,9.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 1995,921 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 1 < 5 nên chữ số hàng phần trăm giữ nguyên là 2 và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng phần trăm là: 1995,92.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 1995,921 là 5.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng lên một đơn vị là 6 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng đơn vị là: 1996.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số 1995,921 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy các chữ số từ hàng cao nhất (hàng nghìn) đến hàng chục là số 199 cộng thêm một đơn vị ở hàng chục bằng 200). 

Đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 1995,921 làm tròn đến hàng chục là: 2000.

Vậy số 1995,921 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 1995,9; 1995,92; 1996; 2000.

* Làm tròn số: −822,399

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số −822,399 là 3.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng thêm một đơn vị là 4 và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười là: −822,4.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số −822,399 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (viết 0 nhớ 1 sang hàng phần mười) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng phần trăm là: −822,40.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số −822,399 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 3 < 5 nên chữ số hàng đơn vị giữ nguyên là 2 đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng đơn vị là: −822.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số −822,399 là 2.

- Chữ số bên phải liền nó là 2 < 5 nên chữ số hàng chục giữ nguyên là 2, đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số −822,399 làm tròn đến hàng chục là: −820.

Vậy số −822,399 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là −822,4; −822,40; −822 và −820.

* Làm tròn số: 99,999

a) đến hàng phần mười

- Chữ số hàng phần mười của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần mười tăng lên một là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần mười là 99,9 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần mười bằng 100,0) và bỏ các chữ số từ hàng phần trăm trở đi.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười là: 100,0.

b) đến hàng phần trăm:

- Chữ số hàng phần trăm của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng phần trăm tăng lên một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng phần trăm là 99,99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100,00) và bỏ đi chữ số hàng phần nghìn.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng phần trăm là: 100,00.

c) đến hàng đơn vị

- Chữ số hàng đơn vị của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng đơn vị tăng thêm một đơn vị là 10 (lấy chữ số từ hàng cao nhất đến hàng đơn vị là 99 cộng thêm một đơn vị vào hàng phần trăm là 100) đồng thời bỏ các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng đơn vị là: 100.

d) đến hàng chục:

- Chữ số hàng chục của số 99,999 là 9.

- Chữ số bên phải liền nó là 9 > 5 nên chữ số hàng chục tăng thêm một đơn vị là 10 (10 chục tức là 100), đồng thời thay chữ số hàng đơn vị bằng số 0 và bỏ tất cả các chữ số ở phần thập phân.

Do đó, số 99,999 làm tròn đến hàng chục là: 100.

Vậy số 99,999 làm tròn đến hàng phần mười, phần trăm, hàng đơn vị và hàng chục lần lượt là 100,0; 100,00; 100 và 100.

Hoạt động 2 trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài:  Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước như dưới đây. Em hãy ước lượng nhanh xem Mai có còn đủ tiền để mua quyển sách giá 43 000 đồng không.

Mẹ đi vắng để lại cho Mai 300 000 đồng để thanh toán hoá đơn tiền nước

 

Giải:

Trong hóa đơn giá trị gia tăng (tiền nước), tổng cộng số tiền cần thanh toán (tiền nước và các loại thuế, phí) là 256 910 đồng, làm tròn thành 257 000 đồng.

Sau khi thanh toán hóa đơn tiền nước, Mai còn lại số tiền là:

300 000 − 257 000 = 43 000 (đồng).

Vậy sau khi thanh toán hóa đơn tiền nước, Mai vẫn còn đủ tiền mua quyển sách giá 43 000 đồng.

Vận dụng trang 39 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài:   Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều rộng và đường chéo (theo cm) của một quyển vở của em. Làm tròn kết quả đo được và giải thích cách làm của em.

Hãy dùng một thước có độ chia nhỏ nhất đến 0,1 cm để đo chiều dài, chiều

Học sinh tự thực hành và giải thích 

Có thể bạn quan tâm