Giải bài 2 Trang 150 - Sách giáo khoa Vật lí 11
Trong công thức: \(\left | e_c\right |=\left |\dfrac{\Delta \Phi}{\Delta t} \right |\)
Đơn vị của \(e_c\) là vôn (V)
Đơn vị của \(\dfrac{\Delta \Phi}{\Delta t}\) là vê-be trên giây (\(\dfrac{Wb}{s}\))
Từ công thức: \(I=\dfrac{q}{t}\) suy ra \(1A=\dfrac{1C}{1s}=\dfrac{C}{s}\)
Từ công thức: \(F=qE\) suy ra \(1N=1C.\dfrac{1V}{1m}=C\dfrac{V}{m}\)
Từ công thức: \(B=\dfrac{F}{I.l. \sin \alpha}\) suy ra \(1T=\dfrac{1N}{1A.1m}=\dfrac{N}{A.m}=\dfrac{CV}{\dfrac{C}{s}.m.m}=\dfrac{Vs}{m^2}\)
Từ công thức \(\Phi=BS \cos \alpha \) suy ra \(1Wb=1T.1m^2=T.m^2\)
\(\Rightarrow \dfrac{1Wb}{s}=\dfrac{T.m^2}{s}=\dfrac{V.s.m^2}{m^2.s}=V\)
Vậy đơn vị của \(\dfrac{\Delta \Phi}{\Delta t}\) là \(\dfrac{Wb}{s}\) hay vôn (V).