Đăng ký

Phần câu hỏi trong bài

Hoạt động 1 trang 29 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: 

Giải:

a) -38,83 độ C

b) Mẫu số của các phân số trên đều là lũy thừa của 10

Thực hành 1 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: 

Giải:

a) 0,37;  -34,517;   -25,4;   -99,9

Hoạt động 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: 

Giải:

 Số đối của phân số Tìm số đối của 25/10 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phânlà phân sốTìm số đối của 25/10 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân, vì Tìm số đối của 25/10 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân+Tìm số đối của 25/10 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân = 0.

Hai số trên được viết dưới dạng số thập như sau: 

 Tìm số đối của 25/10 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân = 2,5;Tìm số đối của 25/10 và viết cả hai số này dưới dạng số thập phân = −2,5.

Thực hành 2 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: Tìm số đối của các số thập phân sau:

7,02;  −28,12;  −0,69;  0,999.

Giải:

Số đối của 7,02 là −7,02.

Số đối của −28,12 là −(−28,12) hay 28,12.

Số đối của −0,69 là −(−0,69) hay 0,69.

Số đối của 0,999 là −0,999.

Hoạt động 3 trang 30 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn.

11,34; 9,35; −11,34; −9,35.

Giải:

Đổi lần lượt các số thập phân trên ra phân số thập phân, ta được:

Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo

.Viết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo

Vì −1134 < −935 < 935 < 1134 nênViết các số sau đây dưới dạng phân số thập phân và sắp xếp các số đó theo

Hay −11,34 < −9,35 < 9,35 < 11,34.

Vậy các số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là −11,34; −9,35; 9,35; 11,34.

Thực hành 3 trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài:  a) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

−12,13; −2,4; 0,5; −2,3; 2,4.

b) Hãy sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

−2,9; −2,999; 2,9; 2,999.

Giải:

a) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự tăng dần:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 0,5; 2,4.

-  Nhóm các số thập phân âm: −12,13; −2,4; −2,3.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm: 

- Nhóm các số thập phân dương: ta so sánh phần nguyên của các số trên, vì 0 < 2 nên 0,5 < 2,4.

-  Nhóm các số thập phân âm: 

+ Số đối của các số −12,13; −2,4; −2,3 lần lượt là 12,13; 2,4; 2,3.

+ Số 12,13 có phần nguyên là 4;

+ Hai số 2,4; 2,3 đều có phần nguyên là 2 nên ta so sánh phần thập phân của hai số. 

+ Số 2,4 và 2,3 có hàng phần mười lần lượt là 4 và 3. Vì 4 > 3 nên 2,4 > 2,3.

Do đó 12,13 > 2,4 > 2,3 hay −12,13 < −2,4 < −2,3.

Từ đó ta suy ra: −12,13 < −2,4 < −2,3 <  0,5 < 2,4.

Vậy các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −12,13; −2,4; −2,3;  0,5; 2,4.

b) Sắp xếp các số thập phân sau theo thứ tự giảm dần:

* Phân loại:

- Nhóm các số thập phân dương: 2,9; 2,999.

-  Nhóm các số thập phân âm: −2,9; −2,999.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm: 

- Nhóm các số thập phân dương:

 + So sánh phần nguyên: cả hai số 2,9 và 2,999 đều có phần nguyên là 2. 

+ So sánh phần thập phân: Hàng phần mười của hai số đều là 9. 

Ta tiếp tục so sánh hàng phần trăm: chữ số hàng phần trăm của 2,9 và 2,999 lần lượt là 0 và 9. Vì 9 > 0 nên 2,999 > 2,9.

-  Nhóm các số thập phân âm: 

+ Số đối của các số −2,9; −2,999 lần lượt là 2,9; 2,999.

Ở phần trên ta đã chứng minh được 2,999 > 2,9 nên −2,999 < −2,9.

Từ đó ta suy ra: 2,999 > 2,9 > −2,9 > −2,999.

Vậy các số được sắp xếp thứ tự giảm dần là: 2,999; 2,9; −2,9; −2,999.

Vận dụng trang 31 Toán lớp 6 Tập 2 - Chân Trời Sáng Tạo:

Đề bài: Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao:

Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất sau từ thấp đến cao: Chất

Giải:

Sắp xếp các số thập phân: −38,83; −114,1; 80,26; 0.

* Phân loại:

- Nhóm số thập phân dương: 80,26.

- Nhóm số thập phân âm: −38,83; −114,1.

* So sánh các số thập phân trong theo nhóm: 

- Nhóm số thập phân dương: chỉ có số 80,26 nên không cần phải so sánh các số trong cùng nhóm.

- Nhóm số thập phân âm: 

+ Số đối của các số −38,83; −114,1 lần lượt là 38,83; 114,1.

+ Số 38,83 và 114,1 có phần nguyên lần lượt là 38 và 114. Vì 38 < 114 nên 38,83 < 114,1 (số thập phân có phần nguyên lớn hơn thì số đó lớn hơn).

Hay −38,83 > −114,1.

Do đó −114,1 < −38,83 < 0 < 80,26 (số thập phân âm nhỏ hơn số 0 và thập phân dương lơn hơn số 0).

Từ đó suy ra các số được sắp xếp thứ tự tăng dần là: −114,1; −38,83; 0; 80,26.

Vậy nhiệt độ đông đặc của các chất được sắp xếp theo tứ tự từ thấp đến cao là: Rượu: −114,1 độ C; thủy ngân: −38,83 độ C; nước: 0 độ C; băng phiến: 80,26 độ C.

Có thể bạn quan tâm