Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông - Posts and Telecommunications Institute of Technology (PTIT)
Mã trường: BVH
Địa chỉ: Km10 đường Trần Phú, Phường Mộ Lao, Quận Hà Đông, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: +84-(0)4. 3351 2254
Ngày thành lập: Ngày 11 tháng 7 năm 1997
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ Thông tin và Truyền thông
Quy mô: 45.000 sinh viên
Website: www.ptit.edu.vn
HỌC VIỆN CÔNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG - MỌI ĐIỀU CẦN BIẾT VỀ TUYỂN SINH 2019
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông là trường công lập trực thuộc Bộ thông tin và truyền thông có thương hiệu, uy tín với thế mạnh trong nghiên cứu và đào tạo đại học, sau đại học trong các lĩnh vực công nghệ thông tin và truyền thông.
Học viện Công nghệ bưu chính viễn thông cầu giấy, hà nội
I.Giới thiệu
Tên Tiếng Anh: Posts and Telecommunications Institute of Technology
Tên viết tắt : PTIT
Trụ sở chính:122 Hoàng Quốc Việt, Q.Cầu Giấy, Hà Nội.
Cơ sở đào tạo tại Hà Nội:Km10, Đường Nguyễn Trãi, Q.Hà Đông, Hà Nội
Học viện cơ sở tại TP. Hồ Chí Minh:11 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa Kao, Q.1 TP Hồ Chí Minh
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông tphcm :Đường Man Thiện, P. Hiệp Phú, Q.9 TP Hồ Chí Minh
Điện thoại: (04) 33528122
Email: [email protected]
Cổng thông tin: http://qldt.ptit.edu.vn/
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông cơ sở phía nam
II.Điểm chuẩn học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
1.Điểm chuẩn học viện Công nghệ bưu chính viễn thông năm 2018
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Điểm chuẩn trúng tuyển | Thứ tự nguyện vọng (TTNV) trúng tuyển khi bằng mức điểm trúng tuyển (*) |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA BẮC (mã BVH) | ||||
1. | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 19.10 | TTNV <= 3 |
2. | Công nghệ KT Điện, điện tử | 7510301 | 19.05 | TTNV = 1 |
3. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 22.00 | TTNV = 1 |
4. | An toàn thông tin | 7480202 | 20.80 | TTNV <= 2 |
5. | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 20.75 | TTNV = 1 |
6. | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 20.90 | TTNV = 1 |
7. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 19.65 | TTNV <= 2 |
8. | Marketing | 7340115 | 20.30 | TTNV = 1 |
9. | Kế toán | 7340301 | 19.65 | TTNV <= 12 |
10 | Thương mại điện tử | 7340122 | 20.05 | TTNV = 1 |
CƠ SỞ ĐÀO TẠO PHÍA NAM (mã BVS) | ||||
1. | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 17.00 | TTNV <= 7 |
2. | Công nghệ KT Điện, điện tử | 7510301 | 16.50 | TTNV <= 10 |
3. | Công nghệ thông tin | 7480201 | 20.25 | TTNV <= 8 |
4. | An toàn thông tin | 7480202 | 19.00 | TTNV <= 7 |
5. | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 19.25 | TTNV <= 8 |
6. | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 18.20 | TTNV <= 9 |
7. | Marketing | 7340115 | 19.30 | TTNV <= 7 |
8. | Kế toán | 7340301 | 17.00 | TTNV <= 12 |
Điểm chuẩn học viện Công nghệ bưu chính viễn thông năm 2018
=>> Nhận xét: Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Truyền thông đa phương tiện có số điểm là 20.9 ( Khối A00, A01, D01 ) với ghi chú: Cơ sở phía Bắc TTNV = 1 và ngành Công nghệ thông tin cơ sở phía Nam TTNV <= 8
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Công nghệ KT Điện, điện tử có số điểm là 19.05 ( Khối A00, A01 ) với ghi chú: Cơ sở phía Bắc TTNV = 1 và cơ sở phía Nam TTNV <= 10
2. Điểm chuẩn học viện Công nghệ bưu chính viễn thông năm 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 |
| Các ngành đào tạo đại học |
| --- |
|
2 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 23.75 | TTNV<= 8 |
3 | 7329001 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 23.25 | TTNV = 1 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 21.5 | TTNV<= 3 |
5 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 22.5 | TTNV<= 4 |
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 21.5 | TTNV = 1 |
7 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 25 | TTNV = 1 |
8 | 7480202 | An toàn thông tin | A00; A01 | 24 | TTNV<= 4 |
9 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01 | 21.75 | TTNV<= 2 |
10 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00; A01 | 22.5 | TTNV<= 3 |
Điểm chuẩn năm 2017
=>> Nhận xét: Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành An toàn thông tin có số điểm là 24 điểm ( Khối A00,A01) với ghi chú: TTVN =1
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Quản trị kinh doanh và Kế toán có số điểm là 21.5 ( Khối A00,A01,D01) với ghi chú: TTNV <=3 và TTNV = 1
3. Điểm chuẩn học viện Công nghệ bưu chính viễn thông năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử, truyền thông | A00; A01 | 22 |
|
2 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00; A01 | 21.75 |
|
3 | 7480299 | An toàn thông tin* | A00; A01 | 23 |
|
4 | 7480203 | Công nghệ đa phương tiện | A00; A01; D01 | 22.5 |
|
5 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01 | 23.75 |
|
6 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 21.25 |
|
7 | 7340115 | Marketing | A00; A01; D01 | 21.5 |
|
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 21 |
|
9 | 7320104 | Truyền thông đa phương tiện | A00; A01; D01 | 22.25 |
|
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông điểm chuẩn năm 2016
=>> Nhận xét: Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Công nghệ thông tin có số điểm 23.75 ( Khối A00, A01 )
Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Quản trị kinh doanh có số điểm là 21 ( Khối A00, A01, D01 )
III.Các ngành đào tạo học viện Công nghệ bưu chính viễn thông
1.Các ngành đào tạo
-
Ngành kỹ thuật điện tử, viễn thông
-
Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
-
Ngành Công nghệ thông tin
-
Ngành An toàn thông tin
-
Ngành Công nghệ đa phương tiện
-
Ngành Quản trị kinh doanh
-
Ngành Marketing
-
Ngành kế toán
-
Ngành Truyền thông đa phương tiện
-
Ngành Thương mại điện tử
2.Các chương trình đào tạo
-
Chương trình đào tạo Tiến sĩ
-
Chuyên ngành hệ thống thông tin
-
Chuyên ngành kỹ thuật điện tử
-
Chuyên ngành kỹ thuật máy tính
-
Chuyên ngành kỹ thuật viễn thông
-
Chuyên ngành quản trị kinh doanh
-
Chương trình đào tạo Thạc sĩ
-
Chuyên ngành hệ thống thông tin
-
Chuyên ngành kỹ thuật máy tính
-
Chuyên ngành kỹ thuật điện tử
-
Chuyên ngành kỹ thuật viễn thông
-
Chuyên ngành quản trị kinh doanh
-
Chương trình giáo dục Cao đẳng
-
Ngành công nghệ thông tin
-
Ngành kế toán
-
Ngành quản trị kinh doanh
-
Ngành kỹ thuật điện tử truyền thông
3.Các thông tin khác
-
Chương trình đào tạo chất lượng cao: Kỹ sư chất lượng cao ngành Công nghệ thông tin xây dựng theo chuẩn quốc tế (bằng tiếng Anh); cán bộ giảng viên có chuyên môn cao, môi trường tốt, phương pháp giảng dạy tiên tiến với mục tiêu tăng cường năng lực chuyên môn, tiếng Anh cũng như kỹ năng tạo điều kiện cho sinh viên có khả năng thích nghi nhanh với yêu cầu khắt khe của thị trường lao động
-
Các chương trình liên kết đào tạo quốc tế: ngành Kỹ thuật Điện, điện tử được liên kết với Đại học Jeonju của Hàn Quốc theo phương thức đào tạo 2+2; với yêu cầu hoàn thành chương trình và đầy đủ điều kiện sẽ được Đại học Jeonju cấp bằng tốt nghiệp Đại học.
-
Ký túc xá: Ở phía Bắc có 200 chỗ ở cho sinh viên, Cơ sở phía Nam đáp ứng đủ số chỗ cho sinh viên khóa mới.
IV.Học phí năm 2018-2019
1.Mức học phí năm 2016 – 2017
1.1.Các lớp khóa 2012-2013
TT | Hệ đào tạo | Đơn vị tính | Mức thu kỳ I năm học 2016-2017 |
I | Đại học chính quy đào tạo theo chương trình đại trà | 1.000đ/sv/tín chỉ | 395 |
- | Riêng đối với sinh viên đạt thành tích cao trong kỳ thi tuyển sinh đầu vào | 1.000đ/sv/tín chỉ | |
+Ngành QTKD, Kế toán, Marketing | 1.000đ/sv/tín chỉ | 192 | |
+Ngành CNTT, KT điện tử truyền thông, KT điện-điện tử, An toàn thông tin, Công nghệ thông tin đa phương tiện, Truyền thông đa PT | 1.000đ/sv/tín chỉ | 230 | |
II | Đại học chính quy lớp chất lượng cao | 1.000đ/sv/tín chỉ | 630 |
- | Riêng đối với sinh viên đạt thành tích cao trong kỳ thi tuyển sinh đầu vào | 1.000đ/sv/tín chỉ | 470 |
III | Kinh phí đào tạo đối với Học sinh Lào, diện tự túc kinh phí | 1.000đ/sv/kỳ | 33.850 |
1.2.Các lớp khóa 2014-2015
TT | Hệ đào tạo | Đơn vị tính | Mức thu kỳ I năm học 2016-2017 |
I | Đại học chính quy đào tạo theo chương trình đại trà | 1.000đ/sv/tín chỉ | 395 |
II | Riêng đối với sinh viên đạt thành tích cao trong kỳ thi tuyển sinh đầu vào | ||
+SV được HB 50% theo GĐ số 788/QĐ-HV ngày 24/11/2014: QĐ số 660/ QĐ-HV ngày 30/09/2015 | 1.000đ/sv/tín chỉ | 197.5 | |
III | Đại học chính quy lớp chất lượng cao | 1.000đ/sv/tín chỉ | 630 |
+SV được HB 50% theo GĐ số 788/QĐ-HV ngày 24/11/2014: QĐ số 660/ QĐ-HV ngày 30/09/2015 | 1.000đ/sv/tín chỉ | 315 | |
IV | Cao đẳng chính quy | 1.000đ/sv/tín chỉ | 270 |
V | Liên thông CĐ- ĐH chính quy | 1.000đ/sv/tín chỉ | 395 |
VI | Kinh phí đào tạo đối với Học sinh Lào, diện tự túc kinh phí | 1.000đ/sv/kỳ | 33.850 |
2.Đóng học phí
Đóng học phí qua hệ thống Agribank BillPayment Managemet của Học viện cơ sở tại các chi nhánh ngân hàng Agribank
-
Khi đến, sinh viên đề nghị nộp tiền vào hệ thống thanh toán hóa đơn (Agribank BillPayment Managemet ) của Học viện cơ sở và ghi rõ Mã sinh viên, Họ và tên, Lớp
-
Khi nộp tiền vào tài khoản được hưởng mức ưu đãi ( miễn phí tại Agribank Chi nhánh Miền Đông: 3.300đ tại các Agribank địa bàn TP.HCM; 5.500đ tại các Agribank ngoài TP.HCM
V.Tuyển sinh của trường năm 2019
1.Đối tượng tuyển sinh
Đã tốt nghiệp THPT (theo hình thức chính quy hoặc thường xuyên)
Đã tốt nghiệp trung cấp ( phải có bằng tốt nghiệp THPT phải học và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT); và tham gia kỳ thi THPT 2018 với các bài thi/môn thi có tổ hợp xét tuyển phù hợp với các ngành đăng ký
2.Phạm vi tuyển sinh:
Thí sinh trên toàn quốc
3.Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu dự kiến: 3.450
-
Cơ sở tại hà nội (Mã trường: BVH)
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển |
| Trình độ đại học |
| 2.600 |
|
1 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 430 | Toán, Lý, Hóa (Mã A00)
Toán, Lý, Anh (Mã A01) |
2 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | 250 | |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 650 | |
4 | An toàn thông tin | 7480202 | 250 | |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 250 | Toán, Lý, Hóa (Mã A00)
Toán, Lý, Anh (Mã A01) Toán, Văn, Anh (Mã D01) |
6 | Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | 120 | |
7 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 210 | |
8 | Marketing | 7340115 | 210 | |
9 | Kế toán | 7340301 | 230 |
-
Học viện công nghệ bưu chính viễn thông tp.hcm (Mã trường: BVS)
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) | Tổ hợp xét tuyển |
| Trình độ đại học |
| 850 |
|
1 | Kỹ thuật Điện tử viễn thông | 7520207 | 120 | Toán, Lý, Hóa (Mã A00)
Toán, Lý, Anh (Mã A01) |
2 | Công nghệ kỹ thuật Điện, điện tử | 7510301 | 120 | |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 210 | |
4 | An toàn thông tin | 7480202 | 80 | |
5 | Công nghệ đa phương tiện | 7329001 | 80 | Toán, Lý, Hóa (Mã A00)
Toán, Lý, Anh (Mã A01) Toán, Văn, Anh (Mã D01) |
6 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 80 | |
7 | Marketing | 7340115 | 80 | |
8 | Kế toán | 7340301 | 80 |
Theo dự kiến, Tuyển sinh 2018 sẽtrường sẽ có thêm ngành đào tạo Thương mại điện tử và chuyên ngành Phân tích dữ liệu marketing
4.Tổ chức tuyển sinh
-
Thời gian : Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
-
Hình thức ĐKXT: Áp dụng quy định của Bộ
-
Điều kiện: Không tổ chức hình thức sơ tuyển
5.Chính sách tuyển thẳng năm 2019
-
Áp dụng chính sách ưu tiên về đối tượng, khu vực theo Quy chế của Bộ
-
Trường tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào và sẽ không giới hạn số lượng chỉ tiêu
6.Chính sách học bổng
-
Miễn 100% học phí năm nhất đối với các thí sinh dự thi chọn đội tuyển quốc gia Olympic quốc tế, cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế; đạt giải Nhất trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Toán, Lý, Hóa, Tin học) và đạt từ 27,0 điểm trở lên (điểm 3 môn thi và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2018.
-
Miễn 50% học phí năm học nhất đối với các thí sinh: đạt giải Nhì, Ba trong kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia (Toán, Lý, Hóa, Tin học),cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và giải Nhất, Nhì, Ba trong cuộc thi tay nghề khu vực ASEAN, quốc tế; chọn 300 thí sinh đạt kết quả cao nhất từ 25,0 đến 26,99 điểm (điểm theo 3 môn thi và điểm ưu tiên) trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2018.
-
Bên cạnh đó, còn có thêm nhiều xuất học bổng của các doanh nghiệp hàng đầu như Samsung, VNPT, Mobifone, Viettel, FPT, AGR, … dành cho những thí sinh có đủ điều kiện
VI. Quy mô trường
1.Lịch sử hình thành
Theo quyết định số 516/TTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 11/7/1997 thì học viện được thành lập
Từ ngày 1/7/2014, ban hành Quyết định số 878/QĐ-BTTTT chuyển quyền quản lý từ Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam sang Bộ Thông tin và Truyền thông. Đây là đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ và là trường đại học, đơn vị nghiên cứu, đào tạo ra nguồn nhân lực trọng điểm hoạt động về chuyên ngành thông tin và truyền thông.
2.Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Với bề dày là đơn vị đào tạo, nghiên cứu trọng điểm quốc gia, chủ lực chuyên về ngành thông tin và truyền thông Việt Nam trong lĩnh vực ICT, đã có những thành tựu trong sự kết nối giữa Nghiên cứu – Đào tạo – Sản xuất kinh doanh năng lực để làm nên một quy mô phát triển như ngày hôm nay. Mang đến một sứ mệnh đóng góp vào sự phát triển của Ngành Thông tin và truyền thông và mang trong mình một sứ mệnh đưa ngành Thông tin và truyền thông Việt Nam trở thành một sự tự chủ, độc lập cả về chất lượng khoa công nghệ và nguồn nhân lực chất lượng, từ đó mang đầy sự tự tin để có thể cạnh tranh với các đối thủ lớn và sánh vai với các cường quốc năm châu
3.Đào tạo
Học viện của chúng ta đang cung cấp các dịch vụ giáo dục, đào tạo cụ thể như sau:
-
Đào tạo bậc Cao đẳng, Đại học, Thạc sĩ và Tiến sĩ theo chuẩn quốc tế và áp dụng đa dạng các hình thức như tập trung, phi tập trung, liên thông, đào tạo từ xa…
-
Đào tạo các khóa bồi dưỡng ngắn hạn để cấp chứng chỉ về các lĩnh vực Bưu chính, Viễn thông, công nghệ thông tin, quản trị kinh doanh,…
-
Liên danh, liên kết với các đơn vị trong và ngoài nước về lĩnh vực giáo dục, đào tạo.
Nghiên cứu khoa học và tư vấn chuyển giao công nghệ: Thực hiện tổ chức nghiên cứu về chiến lược, quy hoạch phát triển mạng và các dịch vụ bưu chính, viễn thông, công nghệ thông tin, nghiên cứu về công nghệ, giải pháp và phương hướng phát triển dịch vụ trong lĩnh vực này. Thực hiện nghiên cứu và phát triển các sản phẩm, bán sản phẩm trong lĩnh vực điện tử – viễn, quản lý, điều hành doanh nghiệp và bên cạnh các lĩnh vực kinh tế khác.
Cung cấp các dịch vụ tư vấn về công nghệ, giải pháp và phát triển dịch vụ trong lĩnh vực này và lĩnh vực kinh tế cho các đơn vị bên trong và ngoài mgành thông tin và truyền thông Việt Nam.
Cung cấp các dịch vụ đo lường, kiểm chuẩn, tư vấn thẩm định các công trình, dự án thuộc lĩnh vực bưu chính viễn thông và công nghệ thông tin.
Học viện được thực hiện ký thoả ước hợp tác với các tổ chức nghiên cứu và đào tạo nước ngoài, trao đổi chuyên gia nghiên cứu và đào tạo với nước ngoài theo thực hiện theo quy định của Nhà nước.
4.Thành tích
Với bề dày lịch sử 10 năm hình thành và phát triển nỗ lực không ngừng nghỉ, cán bộ giảng viên và sinh viên của nhà trường cũng nhận được nhiều danh hiệu cao quý như:
-
Huân chương Lao động hạng Nhất (năm 1997 và 2003)
-
Huân chương Độc lập hạng Nhất (năm 2006)
-
Huân chương Lao động hạng Ba (năm 1998)
-
Huân chương Độc lập hạng Ba (năm 2000)
-
Huân chương Lao động hạng Nhì (năm 2012)
-
Anh hùng Lao động
-
Huân chương Lao động Hạng Nhất (năm 2017)
Bên cạnh đó, nhà trường nhận nhiều bằng khen, Cờ thi đua của Chính phủ, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Thông tin và Truyền thông,Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, ,.. Song song đó là sinh viên của trường còn tham các cuộc thi và đạt giải thưởng về sáng tạo công nghệ như: Giải ba Nhân Tài Đất Việt, Giải thưởng Sao Khuê
5.Cơ sở vật chất
Học viện có 2 cơ sở đào tạo tại Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh
. Có 3 Viện nghiên cứu chuyên ngành Công nghệ thông tin & Truyền thông, Kinh tế
Có 2 trung tâm đào tạo bồi dưỡng nhằm cung cấp các khóa đào tạo ngắn hạn với số lượng người học đạt tới 10.000 người/năm.
– Tổ chức kế hoạch hoạt động mỗi năm và dài hạn, phương án sử dụng cơ sở vật chất phải được trình lên Phó Giám đốc Phụ trách Học viện Cơ sở và tổ chức thực hiện sau khi đã được phê duyệt;
– Quản lý và khai thác, ngăn ngừa, xử lý tất cả những hành vi xâm phạm đất đai, cơ sở vật chất được giao;
– Tổ chức kế hoạch sửa chữa, bảo dưỡng, bảo trì và nâng cấp cơ sở vật chất trình Phó Giám đốc Phụ trách Học viện Cơ sở
– Thực hiện xây dựng nội quy, qui định về quản lý cơ sở vật chất; ký túc xá; công tác bảo vệ, giữ gìn an ninh trật tự, phòng chống cháy nổ, vệ sinh an toàn lao động. Tổ chức việc thực hiện các nội qui, qui định khi được phê duyệt;
– Chuẩn bị đầy đủ điều kiện vật chất và tổ chức phục vụ cho các buổi làm việc của lãnh đạo và các đơn vị cơ sở
HV Công nghệ bưu chính viễn thông
Cơ sở vật chất
6.Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Trường có gần 800 cán bộ công nhân viên ( trong đó 70% cán bộ, giảng viên, nghiên cứu viên trực tiếp đứng lớp, hướng dẫn thực hành – thực tập, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ,
Tất cả các giảng viên đạt chuẩn và trên chuẩn về trình độ chuyên môn, kỹ năng, phương pháp giảng dạy học, nghiên cứu và chuyển giao công nghệ.
Với mục tiêu đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, nhà trường có 50 tiến sĩ và hơn 2.000 thạc sĩ đã tốt nghiệp, đội ngũ này đang từng ngày cống hiến, đóng góp tích cực cho lĩnh vực bưu chính, công nghệ thông tin và truyền thông của đất nước
Hi vọng rằng những thông tin về học viện công nghệ bưu chính viễn thông sẽ mang lại cho các bạn thí sinh có sự lựa chọn đúng đắn nhất. Rất mong nhận được sự đóng góp từ phía các bạn để chúng tôi hoàn thiện bài viết của mình hơn nữa. Trân thành cảm ơn