Thông tin tuyển sinh Học Viện Biên phòng

Học Viện Biên phòng - (HVBP)

Thông tin chung

Mã trường: BPH

Địa chỉ: Phường Sơn Lộc, Sơn Tây, Hà Nội

Điện thoại: 069 596004

Ngày thành lập: ngày 20 tháng 5 năm1963

Loại hình: Công lập

Trực thuộc: Bộ tư lệnh bộ đội biên phòng

Quy mô: 5000 giảng viên và sinh viên

Website: hvbp.edu.vn

THÔNG TIN TUYỂN SINH HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG NĂM 2019

Trường Học viện Biên Phòng Hà Nội là một ngôi trường đào tạo trực thuộc Bộ Tư Lệnh Bộ đội Biên Phòng, đang thu hút rất nhiều sự chú ý của nhiều thí sinh và các bậc phụ huynh. Kể từ khi thành lập trường đã tích cực tổ chức các phong trào rèn luyện và đem đến một không gian học vô cùng sôi nổi cho các học viên. Hơn thế nữa, trường còn được đánh giá rất cao về mặt cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo và giảng dạy.

THÔNG TIN TUYỂN SINH HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG NĂM 2019

Học viện Biên Phòng

I. Giới thiệu trường Học viện Biên Phòng

Tên đầy đủ: HỌC VIỆN BIÊN PHÒNG

Tên tiếng Anh: Vietnam Academy of Border Defense Force  

Mã trường Học viện Biên Phòng: BPH

Địa chỉ Học viện Biên Phòng: Sơn Lộc - Sơn Tây - Hà Nội

Điện thoại: 069 596004

Email:  [email protected]    

Cổng thông tin Học viện Biên Phòng:  http://www.hvbp.edu.vn/   

Bản đồ Học viện Biên Phòng

Bản đồ Học viện Biên Phòng

Logo Học viện Biên Phòng

Logo Học viện Biên Phòng

II. Điểm chuẩn Học viện Biên phòng

    1. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc

A01

21.15

 

2

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế)

A01

16.85

 

3

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5

A01

19

 

4

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7

A01

20.6

 

5

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9

A01

18.35

 

6

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam miền Bắc

C00

26

Thí sinh mức 26,00 điểm: - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,00, điểm môn Sử ≥ 7,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển.

7

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế)

C00

25.25

 

8

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 5

C00

24

Thí sinh mức 24,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 8,50

9

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 7

C00

23.25

 

10

7860214

Ngành Biên phòng Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

24

Thí sinh mức 24,00 điểm: Điểm môn Văn ≥ 7,00

11

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc

A01

17

 

12

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế)

A01

17.65

 

13

7380101

Ngành luật Thí sính Nam Quân khu 5

A01

---

 

14

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7

A01

20

 

15

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9

A01

18.75

 

16

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam miền Bắc

C00

24.5

Thí sinh mức 24,50 điểm: - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 7,50 trúng tuyển. - Thí sinh có điểm môn Văn ≥ 6,75, điểm môn Sử ≥ 8,25, điểm môn Địa ≥ 9,00 trúng tuyển.

17

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 (Quảng Trị và TT-Huế)

C00

27.75

 

18

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 5

C00

19.25

 

19

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 7

C00

18

 

20

7380101

Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

16.5

 

Trên đây là thông tin điểm chuẩn Học viện Biên Phòng 2018. Có thể thấy, mức điểm chuẩn của học viện Biên Phòng tuyển sinh 2018 dao động từ 16.5 đến 27.75 điểm ( tính theo hệ số 30 ). Trong đó ngành dẫn đầu với mức điểm cao nhất là Ngành luật Thí sinh Nam Quân khu 4 với số điểm là 27.75 điểm.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

a) Ngành Biên phòng

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.50

Thí sinh mức 28,50 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 4

(Quảng Trị và TT-Huế)

27.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.75

Thí sinh mức 26,75 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 9

C00

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 5,50.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.50

 

Thí sinh Nam Quân khu 5

23.00

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

23.25

 

Thí sinh Nam Quân khu 9

19.00

 

b) Ngành Luật

Tổ hợp C00

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

C00

28.25

Thí sinh mức 28,25 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 8,00.

Thí sinh Nam Quân khu 4

(Quảng Trị và TT-Huế)

27.00

Thí sinh mức 27,00 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Thí sinh Nam Quân khu 5

26.50

Thí sinh mức 26,50 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 7,50.

Thí sinh Nam Quân khu 7

25.50

Thí sinh mức 25,50 điểm:

Điểm môn Văn  ≥ 7,25.

Thí sinh Nam Quân khu 9

25.75

Thí sinh mức 25,75 điểm:

Tiêu chí phụ 1: Điểm môn Văn  ≥ 7,00.

Tiêu chí phụ 2: Điểm môn Sử  ≥ 9,00.

Tổ hợp A01

 

 

 

Thí sinh Nam miền Bắc

A01

24.25

Thí sinh mức 24,25 điểm:

Điểm môn Toán  ≥ 7,80.

Thí sính Nam Quân khu 5

22.75

 

Thí sinh Nam Quân khu 7

22.50

Thí sinh mức 22,50 điểm:

Điểm môn Toán  ≥ 8,60.

Thí sinh Nam Quân khu 9

18.50

 

Trên đây là thông tin điểm chuẩn Học viện Biên Phòng 2017. Mức điểm chuẩn dao động từ 18,5 đến 28,25 điểm cho các ngành.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

Hệ Quân Sự

TT

Khu vực/

đối tượng

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

1

Miền Bắc

Văn, Sử, Địa

24,5

Thí sinh có mức điểm 24,5 phải có điểm môn văn ≥ 8,0 và có điểm tổng kết 05 học kỳ ≥ 105,2.

Toán, Lý, Tiếng Anh

18,0

 

2

Quân khu 4

Văn, Sử, Địa

23,0

 

Toán, Lý, Tiếng Anh

0

 

3

Quân khu 5

Văn, Sử, Địa

23,25

Thí sinh có mức điểm 23,25 phải có điểm môn văn ≥ 8,25.

Toán, Lý, Tiếng Anh

17,75

 

4

Quân khu 7

Văn, Sử, Địa

21,0

Thí sinh có mức điểm 21,0 phải có điểm môn văn ≥ 6,0.

Toán, Lý, Tiếng Anh

17,75

 

5

Quân khu 9

Văn, Sử, Địa

22,75

Thí sinh có mức điểm 22,75 phải có điểm môn văn ≥ 6,25.

Toán, Lý, Tiếng Anh

20,5

 

Hệ Dân Sự

TT

Khu vực/

đối tượng

Tổ hợp môn xét tuyển

Điểm trúng tuyển

Ghi chú

1

Cả nước

Văn, Sử, Địa

20,5

Thí sinh có mức điểm 20, 5 phải có điểm môn văn ≥ 7,0.

Trên đây là thông tin điểm chuẩn trường Học viện Biên Phòng 2016. Học viện Biên phòng điểm chuẩn 2016 dao động từ 17,75 đến 24,5 điểm cho tất cả các ngành.

III. Học phí trường Học viện Biên phòng năm 2018-2019

Học phí dự kiến với sinh viên chính quy, lộ trình tăng học phí tối đa cho từng năm (nếu có).

Thí sinh không phải đóng học phí trong quá trình học tập.

IV. Các ngành đào tạo trường Học viện Biên phòng

Ngành Biên phòng

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5

Ngành Luật

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9

V. Tuyển sinh Học viện Biên phòng năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Thí sinh sẽ tham gia đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự yêu cầu phải qua sơ tuyển, đạt đủ điều kiện về tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng Việt Nam (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TS Quân Sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh; quân nhân hoạt động tại ngũ sơ tuyển tại Ban TS Quân Sự cấp trung đoàn và tương đương).

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển thí sinh nam trong cả nước (63 tỉnh, TP trong khu vực Việt Nam)

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

Ngành học

Mã ngành

Tổ hợp xét tuyển

Chỉ tiêu

Các ngành đào tạo đại học quân sự

 

 

232

* Ngành Biên phòng

7860214

C00:Văn, Sử, Địa

A01:Toán, Lý, tiếng Anh

192

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

 

 

86

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

69

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

17

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế)

 

 

8

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

6

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

2

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5

 

 

27

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

22

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

5

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7

 

 

32

+ Thí sinh  tổ hợp C00

 

 

26

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

6

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9

 

 

39

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

31

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

8

* Ngành Luật

7380101

C00:Văn, Sử, Địa

A01:Toán, Lý, tiếng Anh

40

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú phía Bắc

 

 

18

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

14

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

4

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK4 (Quảng Trị và Thừa Thiên-Huế)

 

 

2

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

1

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

1

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK5

 

 

5

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

4

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

1

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK7

 

 

7

+ Thí sinh  tổ hợp C00

 

 

6

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

1

- Thí sinh có hộ khẩu thường trú ở QK9

 

 

8

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp C00

 

 

7

+ Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp A01

 

 

1

    4. Phương thức tuyển sinh

Nhà trường tổ chức xét tuyển trên cơ sở kết quả của Kỳ thi Trung học phổ thông quốc gia. Thí sinh đăng ký và dự Kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

Thí sinh tiến hành đăng ký xét tuyển vào hệ đại học quân sự phải qua sơ tuyển và đạt đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng Việt Nam (thanh niên ngoài Quân đội sơ tuyển tại Ban TS Quân sự cấp quận, huyện, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh hoặc quân nhân tại ngũ sơ tuyển tại Ban TS Quân sự cấp trung đoàn và tương đương)

    5. Các tiêu chí tuyển sinh

Thí sinh tham gia xét tuyển phải đáp ứng các tiêu chí sau đây.

  • Tiêu chí 1: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối C00 bao gồm: Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Văn cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối A01 bao gồm: Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Toán cao hơn thì sẽ trúng tuyển.

  • Tiêu chí 2: Sau khi xét hết tiêu chí 1, nếu trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có  số điểm bằng nhau, cùng có tiêu chí 1 như nhau, thì xét đến tiêu chí 2, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối C00 bao gồm: Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Sử cao hơn thì sẽ trúng tuyển, Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối A01 bao gồm: Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn Lý cao hơn thì sẽ trúng tuyển.

  • Tiêu chí 3: Sau khi xét xong tiêu chí 2 mà trường vẫn còn chỉ tiêu, nhưng có nhiều thí sinh có cùng số điểm, cùng có tiêu chí 1 và 2 như nhau thì xét đến tiêu chí 3, như sau: Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối C00 bao gồm: Văn, Sử, Địa có điểm thi môn Địa cao hơn thì sẽ trúng tuyển, Thí sinh xét tuyển theo tổ hợp môn khối A01 bao gồm: Toán, Lý, tiếng Anh có điểm thi môn tiếng Anh cao hơn thì sẽ trúng tuyển.

Khi xét đến tiêu chí 3 mà vẫn chưa đủ chỉ tiêu thì Chủ tịch Hội đồng sẽ tiến hành tuyển sinh trường báo cáo Ban Tuyển sinh quân sự Bộ Quốc phòng Việt Nam xem xét  và quyết định.

    6. Quy định chung về công tác sơ tuyển

Các quy định chung về công tác tiến hành sơ tuyển sẽ được diễn ra như sau:

  • Thí sinh đăng ký xét tuyển vào đào tạo của các trường đại học, cao đẳng quân sự phải thông qua sơ tuyển, đáp ứng đủ tiêu chuẩn quy định của Bộ Quốc phòng đề ra.

  • Thí sinh sẽ chỉ được đăng ký một nguyện vọng 1 (nguyện vọng được ưu tiên cao nhất) vào một trường trong Quân đội ngay từ khi làm hồ sơ sơ tuyển (nếu trường tổ chức đào tạo nhiều ngành, thí sinh chỉ được đăng ký dự tuyển vào một ngành được ưu tiên nhất) các nguyện vọng còn lại thí sinh đăng ký vào các trường ngoài Quân đội hoặc hệ dân sự của các trường Quân đội, việc đăng ký thực hiện theo quy định của Bộ GD và ĐT.

  • Sau khi có kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia, nếu muốn thí sinh muốn thay đổi nguyện vọng đăng ký xét tuyển của mình, thí sinh được điều chỉnh nguyện vọng đăng ký xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

VI. Quy mô trường Học viện Biên phòng

    1. Lịch sử hình thành

Các thế hệ lãnh đạo của HVBP chụp ảnh lưu niệm dưới tượng đài Bác Hồ với chiến sĩ Biên phòng

Các thế hệ lãnh đạo của HVBP chụp ảnh lưu niệm dưới tượng đài Bác Hồ với chiến sĩ Biên phòng

Học viện Biên phòng Sơn Tây ( với tên gọi trước đây là Trường Sĩ quan Công an nhân dân vũ trang) chính thức được thành lập ngày 20/5/1963 và có trụ sở đóng tại Phường Sơn Lộc, Thị xã Sơn Tây, Thành phố Hà Nội. Tính đến nay học viện đã trải qua hơn 50 năm xây dựng và trưởng thành.

Kỷ niệm 55 năm ngày truyền thống học viện biên phòng (20/5/1963-20/5/2018):

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

  • Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ Biên phòng cấp phân đội và cấp chiến thuật và chiến dịch có trình độ từ bậc Cao đẳng, Đại học và bậc Sau đại học trở lên.

  • Đào tạo cán bộ dựa trên chức danh như sau: Chỉ huy đồn Biên phòng, chỉ huy Biên phòng cấp tỉnh, thành phố và tập huấn, bồi dưỡng cán bộ Biên phòng các cấp.

  • Đào tạo học viên quốc tế ( hiện đang đào tạo các hệ Đại học và tập huấn cán bộ cho Quân đội Hoàng gia Campuchia và Quân đội nhân dân Lào)

  • Đào tạo các cán bộ cho Bộ Công an đáp ứng trình độ từ Cao đẳng, Đại học và Sau đại học trở lên (hiện đang đào tạo hệ Cao đẳng, Đại học ngành Cảnh sát Bảo vệ mục tiêu và Cảnh sát Cơ động)

  • Cử các giáo viên và sĩ quan có trình độ cao về biệt phái phụ trách Trung tâm giáo dục quốc phòng an ninh sinh viên Tây Bắc nước ta.

  • Liên kết với một số trường đại học đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự nghiệp Công nghiệp hoá- Hiện đại hoá nước ta.

  • Tổ chức nghiên cứu khoa học chuyên ngành, phục vụ yêu cầu, nhiệm vụ công tác và chiến đấu của Bộ đội Biên phòng.

  • Đào tạo giáo viên, giảng viên giáo dục Quốc phòng - An ninh trình độ Đại học.

  • Đào tạo trình độ đại học chính quy ngành Luật pháp hiện hành.

  • Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ Quốc phòng và Bộ Tư lệnh Bộ đội biên phòng giao

HVBP tổ chức Hội thao thường niên

HVBP tổ chức Hội thao thường niên

Học viện tổ chức lễ tốt nghiệp

Học viện tổ chức lễ tốt nghiệp

Cán bộ HV Biên phòng trong lễ khai  giảng năm học mới

Cán bộ HV Biên phòng trong lễ khai  giảng năm học mới

    3. Thành tích

Với những thành tích trong phấn đấu đào tạo và rèn luyện, học viện đã đạt được Đảng và Nhà nước tặng thưởng nhiều phần thưởng cao quý có thể kể đến như:

  • Lẵng hoa của Chủ tịch Hồ Chí Minh năm 1968.

  • Lẵng hoa của Chủ tịch Tôn Đức Thắng năm 1970.

  • Danh hiệu Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ chống Mỹ năm 2011.

  • 01 Huân chương lao động hạng 3 năm 1970.

  • 01 Huân chương Quân công hạng nhất năm 2013

  • 04 Huân chương Quân công hạng nhì năm 1992,1996,2003,2008.

  • 01 Huân chương Quân công hạng ba năm 1983.

  • 02 Huân chương Chiến công hạng nhất năm 1970,1988.

  • 02 Huân chương Chiến công hạng nhì năm 1968,1980.

  • Và nhiều phần thưởng danh giá khác do các Bộ, ngành trao tặng.

    4. Cơ cấu tổ chức

Cơ cấu tổ chức của Học Viện:

Ban Giám đốc của nhà trường:    

  • Giám đốc: Thiếu tướng Trịnh Hoàng Hiệp

  • Chính uỷ: Thiếu tướng, PGS, Tiến sĩ Đinh Trọng Ngọc

  • PGĐ về Đào tạo: Đại tá, PGS, Tiến sĩ Nguyễn Bá Hòa

  • PGĐ về Khoa học: Đại tá, Tiến sĩ Nguyễn Xuân Bắc

  • PGĐ về Quân sự: Đại tá, Bùi Trọng Lợi

  • Phó Chính ủy: Đại tá PGS, TS, Nguyễn Thái Sinh

Khối khoa giáo viên :   Gồm 11 khoa chính như sau

  • Khoa Biên phòng

  • Khoa Trinh sát

  • Khoa Phòng chống ma túy và tội phạm

  • Khoa Cửa khẩu

  • Khoa Pháp luật

  • Khoa Công tác đảng, công tác chính trị

  • Khoa Lý luận Mác- Lênin

  • Khoa Quân sự

  • Khoa Chiến thuật

  • Khoa Vũ thuật - Đặc nhiệm

  • Khoa Khoa học cơ bản

Khối cơ quan:   Có 10 phòng ban, viện như sau

  • Phòng Đào tạo

  • Phòng Chính trị

  • Phòng Khoa học quân sự

  • Phòng Tham mưu-Hành chính

  • Phòng Hậu cần

  • Phòng Kỹ thuật

  • Ban Quản lý sau đại học

  • Ban Khảo thí và đảm bảo chất lượng giáo dục đào tạo

  • Ban Tài chính

  • Viện nghiên cứu chiến lược Biên phòng

Khối quản lý học viên:

02 Hệ (Trong đó bao gồm hệ Đào tạo Sau Đại học và Hệ Quản lý học viên Quốc tế), 05 tiểu đoàn quản lý học viên và 01 Trung tâm huấn luyện thực hành học tập.

Trên đây là toàn bộ những thông tin cần thiết về điểm chuẩn và phương thức tuyển sinh 2019 của Học viện Biên Phòng. Hy vọng rằng chúng sẽ là những hành trang hữu ích để bạn có thể biết thêm về một ngôi trường mới nằm trong khối quân sự nước ta. Chúc các bạn thành công với sự lựa chọn của mình!