Đại học Y dược thành phố Hồ Chí Minh - Ho Chi Minh City University of Medicine and Pharmacy (UMP)
Mã trường: YDS
Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3855 8411
Ngày thành lập: 1947
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ y tế
Quy mô:
Website: www.yds.edu.vn/yds2
ĐẠI HỌC Y DƯỢC TPHCM - ĐIỀU MỌI SINH VIÊN CẦN BIẾT
Trường Đại học y dược TpHCM là một trong những trường Đại học đóng vai trò nòng cốt, trọng điểm về y dược học lớn nhất cả nước.
Đại học y dược thành phố hồ chí minh quận 5, hồ chí minh
I. Giới thiệu trường Đại học Y dược Tp.HCM
Giới thiệu trường Đại học Y Dược TP.HCM
-
Địa chỉ: 217 Hồng Bàng, Phường 11, Quận 5, Tp.HCM
-
Điện thoại: 84.28.38352020
-
Website: hcm.edu.vn
Sơ đồ đại học y dược tphcm
Logo đại học y dược tphcm
II. Điểm chuẩn Đại học y dược Tp.HCM
1. Điểm chuẩn trường đại học y dược tphcm 2018
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (a) | Điểm trúng tuyển (b) | Tổng số thí sinh trúng tuyển |
1 | 7720101 | Y khoa | 392 | 24,95 | 393 |
2 | 7720110 | Y học dự phòng | 114 | 19 | 128 |
3 | 7720115 | Y học cổ truyền | 143 | 20,95 | 171 |
4 | 7720201 | Kỹ thuật Dược học | 444 | 22,3 | 488 |
5 | 7720301 | Kỹ thuật Điều dưỡng | 146 | 20,15 | 160 |
6 | 7720401 | Kỹ thuật Dinh dưỡng | 58 | 20,25 | 79 |
7 | 7720501 | Kỹ thuật Răng - hàm - mặt | 98 | 24,45 | 104 |
8 | 7720502 | Kỹ thuật phục hình răng | 38 | 21,25 | 41 |
9 | 7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 115 | 21,5 | 129 |
10 | 7720602 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 78 | 20,25 | 84 |
11 | 7720603 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 78 | 19,75 | 88 |
12 | 7720701 | Y tế công cộng | 75 | 18 | 76 |
13 | 7720301_02 | Kỹ thuật Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh | 118 | 19 | 133 |
14 | 7720301_03 | Kỹ thuật Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 98 | 20 | 121 |
Tổng cộng | 2195 |
=> Nhận xét: Điểm chuẩn ĐH Y Dược TP.HCM 2018 cao nhất là ngành Y khoa với 24,95 điểm.
2. Điểm chuẩn trường đại học y dược tphcm 2017
TT | Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (a) | Điểm trúng tuyển (b) | Tổng số thí sinh trúng tuyển |
1 | 52720101 | Y khoa | 391 | 29,25 | 404 |
2 | 52720103 | Y học dự phòng | 114 | 23,5 | 162 |
3 | 52720201 | Y học cổ truyền | 144 | 23,5 | 194 |
4 | 52720301 | Y tế công cộng | 76 | 22,25 | 106 |
5 | 52720330 | Kỹ thuật hình ảnh y học | 58 | 25,25 | 84 |
6 | 52720332 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 75 | 26,25 | 99 |
7 | 52720401 | Kỹ thuật Dược học | 372 | 27,5 | 409 |
8 | 52720501 | Kỹ thuật Điều dưỡng | 146 | 24,5 | 184 |
9 | 52720501_02 | Kỹ thuật Điều dưỡng chuyên ngành Hộ sinh | 115 | 22,75 | 99 |
10 | 52720501_03 | Kỹ thuật Điều dưỡng chuyên ngành Gây mê hồi sức | 58 | 24,75 | 88 |
11 | 52720503 | Kỹ thuật phục hồi chức năng | 58 | 24,25 | 88 |
12 | 52720601 | Kỹ thuật Răng hàm mặt | 96 | 29 | 103 |
13 | 52720602 | Kỹ thuật phục hình răng | 38 | 25 | 48 |
Tổng cộng | 2095 |
=> Nhận xét: Điểm chuẩn ĐH Y Dược TP.HCM 2017 cao nhất vẫn là ngành Y khoa với 29,25 điểm và thấp nhất là ngành Y tế công cộng (22,25 điểm)
3. Điểm chuẩn trường đại học y dược tphcm 2016
Điểm chuẩn trường đại học y dược tphcm 2016
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại Học Y Dược Thành Phố Hồ Chí Minh 2016 cao nhất là ngành Y đa khoa với 26,75 điểm, khoa răng hàm mặt là ngành cao thứ 2 với 26 điểm và thấp nhất là ngành Y tế công cộng với 20,5 điểm tiếp đó là ngành Điều dưỡng (Hộ sinh) với 21,5 điểm
III. Tuyển sinh Đại học Y dược Tp.HCM năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
-
Thí sinh tham dự kỳ thi THPTQG 2019 và đã tốt nghiệp THPT, đồng thời có nguyện vọng, làm đơn xét tuyển vào trường.
2. Phạm vi tuyển sinh
-
Nhà trường tuyển sinh khắp cả nước
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
-
Trường lấy chỉ tiêu 2.050 thí sinh
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển thẳng
-
Chiếm không quá 5% của từng ngành, xét tuyển đối với các thí sinh theo yêu cầu do hội đồng tuyển sinh Trường ĐH Y dược TP.HCM quy định và theo yêu cầu của Quy chế tuyển sinh đại học 2019
4.2. Xét tuyển kết hợp (đối với ngành Y khoa và Dược học)
-
Xét tuyển đối với thí sinh có chứng chỉ IELTS từ 6.0 trở lên hoặc đạt trên 60 điểm với TOEFL iBT
-
Chiếm 25% chỉ tiêu của trường
4.3. Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi THPT quốc gia năm 2019 đối với tất cả các ngành
-
Xét tuyển đối với thí sinh tham dự thi 3 môn :Toán, Hóa, Sinh có nguyện vọng đăng ký xét tuyển vào trường.
5. Cách tính điểm
-
Điểm xét tuyển phương thức kết hợp = Tổng điểm 3 môn thi + các điểm ưu tiên + Điểm quy đổi chứng chỉ tiếng Anh quốc tế
-
Điểm xét tuyển = tổng điểm 3 môn thi + các điểm ưu tiên
6. Điều kiện ĐKXT
Ngành học | Mã ngành | Điểm sàn ĐKXT |
Y đa khoa | 7720101 | 21 điểm |
Y học dự phòng | 7720110 | 18 điểm |
Y học cổ truyền | 7720115 | 18 điểm |
Răng - Hàm - Mặt | 7720501 | 21 điểm |
Dược học | 7720201 | 21 điểm |
Điều dưỡng đa khoa | 7720301 | 18 điểm |
Điều dưỡng (chuyên ngành hộ sinh) | 7720301_02 | 18 điểm |
Điều dưỡng (chuyên ngành gây mê hồi sức) | 7720301_03 | 18 điểm |
Dinh dưỡng | 7720401 | 18 điểm |
Kĩ thuật Phục hình răng | 7720502 | 18 điểm |
Kỹ thuật xét nghiệm y học | 7720601 | 18 điểm |
Kĩ thuật hình ảnh y học | 7720602 | 18 điểm |
Kỹ thuật phục hồi chức năng | 7720603 | 18 điểm |
Y tế công cộng | 7720701 | 18 điểm |
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Hình thức đăng ký
-
Đăng ký tại sở Giáo dục và Đào tạo và thu nhận hồ sơ theo quy chế của Bộ giáo dục
-
Gửi hồ sơ xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển về sở Giáo dục theo thời gian quy định
-
Thực hiện điều chỉnh nguyện vọng theo thời gian quy định
7.2. Nguyên tắc xét tuyển
-
Cách tính điểm: Điểm xét tuyển = tổng điểm 3 môn thi + các điểm ưu tiên
-
Xét tuyển từ cao xuống thấp, theo nguyện vọng của thí sinh cho đến khi đủ chỉ tiêu thì thôi.
-
Trong trường hợp vượt quá số lượng quy định, nhà trường sẽ dựa vào điểm thi đại học của môn Tiếng Anh, Hóa và Sinh học (cho ngành Dược)
8. Hồ sơ, lệ phí xét tuyển
-
Theo quy định của Bộ Giáo Dục và Bộ tài chính
IV. Học phí hệ đại học chính quy trường Đại học Y dược Tp.HCM
1. Hệ đại học
-
Hệ chính quy: 1 070 000 đồng/tháng
-
Hệ vừa học vừa làm: 1 070 000 đồng/tháng
2. Cao đẳng Dược
-
860.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
3. Sau đại học
-
Nghiên cứu sinh, chuyên khoa II: 2.675.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
-
Cao học, chuyên khoa I, nội trú: 1.605.000 đồng/tháng x 10 tháng/năm học
V. Các ngành đào tạo trường Đại học Y dược Thành phố Hồ Chí Minh
Hiện trường Đại học Y dược tphcm có các khoa sau:
-
Y đa khoa
-
Răng Hàm Mặt
-
Dược học
-
Y học cổ truyền
-
Y học dự phòng
-
Điều dưỡng ( bao gồm Điều dưỡng đa khoa; Hộ sinh; Gây mê hồi sức)
-
Y tế công cộng
-
Xét nghiệm y học
-
Vật lý trị liệu, phục hồi chức năng
-
Kĩ thuật y học
-
Kĩ thuật Phục hình răng
-
Dược học (ngành đào tạo cao đẳng)
VI. Quy mô trường
1. Lịch sử hình thành
Đại học y dược tphcm được thành lập năm 1947, là một trong ba trường y khoa hàng đầu đào tạo bác sĩ, dược sĩ trình độ đại học và nghiên cứu khoa học của Việt Nam. Trường trực thuộc Bộ Y Tế và là 1 trong những đại học trọng điểm quốc gia Việt Nam.
Đại học y dược tphcm
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
-
Sứ mệnh của trường là đào tạo nhân lực cho ngành y và ngành dược học, hóa học sau nâng cấp lên thành mô hình viện học tổng thể
-
Phát huy nội lực các cơ sở của trường đào tạo y học, dược học lớn nhất cả nước.
3. Thành tựu
-
Chế tạo ra thuốc phòng chống sốt rét tại Việt Nam
-
Khắc phục bệnh thương hàn
-
Nghiên cứu ra chỉ tơ tằm thay cho chỉ khâu phẫu thuật
-
Nghiên cứu bệnh sốt rét ở vùng Tây Nguyên, đồng bằng sông Cửu Long
-
Đặc trị các bệnh nhiễm trùng
-
Nghiên cứu dầu mù u để trị phỏng, bị bỏng, nhiễm trùng da, ký sinh, kí sinh trùng tại động đất tại Armenia làm chết 25.000 người
-
Đã thực hiện 11 đề tài cấp nước cùng 63 đề tài cấp thành phố
4. Cơ sở vật chất
-
Trường là một trong những trường đại học lâu đời nhất Việt Nam. Trường có năm cơ sở và cơ sở chính nằm ở đường Hồng Bàng, quận 5.
-
Các cơ sở đều được trang bị wifi, thang máy và điều hòa cho các giảng đường
-
Thư viện có khá nhiều sách và được trang bị với 30 máy lạnh
5. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
-
Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư. Thạc Sĩ. Trần Diệp Tuấn
-
Phó Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư Thạc Sĩ Châu Ngọc Hoa
-
Phó Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư Thạc Sĩ Ngô Đồng Khanh
-
Phó Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư Thạc Sĩ Đỗ Văn Dũng
-
Phó Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư Thạc Sĩ Nguyễn Văn Khôi
-
Phó Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư Thạc Sĩ. Nguyễn Hoàng Bắc (Giám đốc Bệnh viện Đại học Y Dược)
-
Phó Hiệu trưởng: Phó Giáo Sư Thạc Sĩ Trần Hùng
Cán bộ, giảng viên của trường đại học y dược tphcm
6. Chính sách học bổng
Điều kiện để xét cấp học bổng khuyến khích
-
Sinh viên phải có TBC lớn hơn 7,00 (đào tạo theo niên chế, điểm hệ 10) hoặc TBC lớn hơn 2,50 (đào tạo theo hệ thống tín chỉ, điểm hệ 4)
-
Không có môn/học phần thi lại
-
Hạnh kiểm đạt từ loại khá trở lên, không bị kỉ luật từ mức khiển trách trở lên trong học kỳ thì được xét, cấp học bổng khuyến khích học tập.
Nguyên tắc xét
-
Chọn dựa theo điểm từ cao xuống thấp
-
Tổng số suất học bổng được xét cấp bằng 20% của tổng số sinh viên cho mỗi khối lớp.
Mức học bổng khuyến khích
Xếp loại học tập (căn cứ kết quả học tập của học kỳ trước) | Điểm rèn luyện | Suất | Mức cấp học bổng/tháng (VNĐ) | |||
Xếp loại | Điểm TBC | Đại học | Cao đẳng | |||
Hệ 10 (Niên chế) | Hệ 4 (Tín chỉ) | |||||
Xuất sắc | > 9,00 | > 3,60 | > 90 | 2,0 | 2.140.000 | 1.720.000 |
Giỏi | > 8,00 | > 3,20 | > 80 | 1,5 | 1.605.000 | 1.290.000 |
Khá | > 7,00 | > 2,50 | > 65 | 1,0 | 1.070.000 | 860.000 |
Thời gian cấp học bổng khuyến khích
-
Học bổng được cấp từng học kỳ và cấp 10 tháng/ năm học
Mong rằng với những thông tin của bài viết trên đây của trường đại học y dược thành phố Hồ Chí Minh về điểm chuẩn trường đại học y dược TpHCM cùng với những thông tin hữu ích khác sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.