Đại học Xây dựng - National University of Civil Engineering (NUCE)
Mã trường: XDA
Địa chỉ: 55 Giải Phóng, Đồng Tâm, Hai Bà Trưng, Hà Nội
Điện thoại: +(84.24) 8 696 397
Ngày thành lập: 1966
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ xây dựng
Quy mô: 948 giảng viên và 19000 sinh viên
Website: www.nuce.edu.vn/
ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC XÂY DỰNG, PHƯƠNG THỨC TUYỂN SINH TỪ 2016-2018
Trường Đại học Xây dựng là trường Đại học công lập chuyên đào tạo nhóm ngành Xây dựng hàng đầu Việt Nam. Trường được rất nhiều phụ huynh và các em học sinh quan tâm, đặc biệt trong vấn đề điểm chuẩn Đại học Xây dựng Hà Nội. Điểm chuẩn Đại học Xây dựng liệu cao hay thấp? Tuyển sinh như thế nào? Tất cả sẽ có trong bài viết.
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
I. Giới thiệu trường Đại học Xây dựng
Tên tiếng Việt: Đại học Xây dựng
Tên tiếng Anh: National University Of Civil Engineering
Tên viết tắt: NUCE
Địa chỉ: Số 55 Đường Giải Phóng, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Bản đồ Đại học Xây dựng
Điện thoại: 024.38.696.397 - Fax: 024.38.691.684
Email: [email protected]
Trang chủ: www.nuce.edu.vn
Logo:
Logo Đại học Xây dựng
II. Điểm chuẩn Đại học Xây dựng
1. Điểm chuẩn Đại học xây dựng 2016
- Tổ hợp các môn Toán, Vật lý, Vẽ Mỹ thuật: (Điểm chuẩn Đại học Xây dựng ngành Kiến trúc: Toán và Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2; ngành Quy hoạch vùng và đô thị: Toán nhân hệ số 2);
- Tổ hợp các môn Toán, Vật lý, Hoá học (Tiếng Anh): (Toán nhân hệ số 2).
- Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2016 như sau:
Ngành, chuyên ngành đào tạo |
Mã ngành, chuyên ngành | Mã xét tuyển | Điểm chuẩn (nhóm GX) | Điểm chuẩn quy đổi (ĐHXD) |
Kiến trúc |
D580102
| XD01 | 6,72
| 33,60 |
Quy hoạch vùng và đô thị | D580105 | XD02
| 5,77 | 23,08 |
Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp |
D580201(01) |
XD03 | 7,53 | 30,12 |
Hệ thống kỹ thuật trong công trình |
D580201(02) |
XD04 |
7,10 | 28,40 |
Xây dựng Cảng - Đường thuỷ | D580201(03) | XD05 | 6,03 | 24,12 |
Xây dựng Thuỷ lợi - Thuỷ điện | D580201(04) | XD06 | 5,94 | 23,76 |
Tin học xây dựng | D580201(05) | XD07 | 7,03 | 28,12 |
Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) | D580205 | XD08 | 7,02 | 28,08 |
Cấp thoát nước | D110104 | XD09 | 5,52 | 22,08 |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | D510406 | XD10 | 6,05 | 24,20 |
Kỹ thuật Công trình biển | D580203 | XD11 | 5,31 | 21,24 |
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng | D510105 | XD12 | 6,81 | 27,24 |
Công nghệ thông tin | D480201 | XD13 | 7,38 | 29,52 |
Máy xây dựng | D520103(01) | XD14 | 6,54 | 26,16 |
Cơ giới hoá xây dựng | D520103(02) | XD15 | 6,75 | 27,00 |
Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ (Chuyên ngành: Kỹ thuật Trắc địa xây dựng - Địa chính) | D520503 | XD16 | 5,32 | 21,28 |
Kinh tế xây dựng | D580301 | XD17 | 7,22 | 28,88 |
Kinh tế và quản lý đô thị | D580302(01) | XD18 | 6,81 | 27,24 |
Kinh tế và quản lý bất động sản | D580302(02) | XD19 | 6,92 | 27,68 |
2. Điểm chuẩn Đại học xây dựng 2017
- Năm 2017, trường Đại học Xây dựng tuyển sinh 2 ngày Kiến trúc và Quy hoạch vùng đô thị theo tổ hợp xét tuyển Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (Toán, vẽ mỹ thuật nhân hệ số 2), điểm chuẩn Đại học Xây dựng quy đổi về thang điểm 30.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2017 từng ngành như sau:
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2017
- Hầu hết ngành đào tạo khác của trường tuyển sinh dựa trên kết quả tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh/Tiếng Pháp (môn Toán nhân hệ số 2). Điểm chuẩn Đại học Xây dựng được quy đổi về thang 30.
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2017
Lưu ý, điểm chuẩn Đại học Xây dựng được tính theo công thức của trường nên những ngành lấy điểm chuẩn dưới 15,5 trên thực tế vẫn đảm bảo tổng điểm 3 môn đạt sàn do Bộ GD&ĐT quy định.- Hầu hết ngành đào tạo khác của trường tuyển sinh dựa trên kết quả tổ hợp Toán, Vật lý, Hóa học hoặc Toán, Vật lý, Tiếng Anh/Tiếng Pháp (môn Toán nhân hệ số 2). Điểm chuẩn Đại học Xây dựng được quy đổi về thang 30.
Công thức tính điểm trường Đại học Xây dựng 2017
Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển đều đạt điểm chuẩn Đại học Xây dựng và bằng nhau ở cuối danh sách, trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên:
- Tổng điểm gốc của tổ hợp chưa làm tròn và điểm ưu tiên.Trường hợp thí sinh có điểm xét tuyển đều đạt điểm chuẩn Đại học Xây dựng và bằng nhau ở cuối danh sách, trường xét tuyển theo thứ tự ưu tiên:
- Điểm Toán.
- Điểm Vật lý (đối với tổ hợp A00, A01, D29) hoặc điểm Vẽ Mỹ thuật (đối với tổ hợp V00).
- Thứ tự nguyện vọng.
Tiêu chí phụ về tổng điểm gốc của tổ hợp chưa làm tròn và điểm ưu tiên
3. Điểm chuẩn năm 2018
Đại học Xây dựng Hà Nội điểm chuẩn năm 2018 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Xây dựng 2018
Công thức tính điểm trường Đại học Xây dựng 2018
III. Các chương trình đào tạo đại học chính quy trường Đại học Xây dựng
1. Hệ đại học chính quy
STT | NGÀNH ĐÀO TẠO | CHUYÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP |
1 | Kỹ thuật xây dựng | - Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - Hệ thống kỹ thuật trong công trình - Tin học Xây dựng | Kỹ sư |
2 | Kỹ thuật XD Công trình giao thông | - Xây dựng Cầu đường | Kỹ sư |
3 | Kỹ thuật Cấp thoát nước | - Cấp thoát nước - Môi trường nước | Kỹ sư |
4 | Công nghệ Kỹ thuật môi trường |
| Kỹ sư |
5 | Kỹ thuật Công trình biển | - Xây dựng Công trình biển – Dầu khí - Xây dựng Công trình ven biển | Kỹ sư |
6 | Công nghệ Kỹ thuật vật liệu xây dựng |
| Kỹ sư |
7 | Kinh tế xây dựng |
| Kỹ sư |
8 | Quản lý xây dựng | - Kinh tế và Quản lý đô thị - Kinh tế và Quản lý bất động sản | Kỹ sư |
9 | Công nghệ thông tin |
| Kỹ sư |
10 | Kỹ thuật cơ khí | - Máy xây dựng - Cơ giới hóa xây dựng | Kỹ sư |
11 | Kỹ thuật Trắc địa – Bản đồ | - Kỹ thuật Trắc địa Xây dựng - Địa chính | Kỹ sư |
12 | Kiến trúc |
| Kiến trúc sư |
13 | Kiến trúc | - Nội thất | Kiến trúc sư |
14 | Quy hoạch vùng và đô thị |
| Kiến trúc sư |
15 | Kỹ thuật xây dựng Công trình thủy | - Xây dựng Cảng - Đường thủy - Xây dựng Thủy lợi - Thủy điện | Kỹ sư |
16 | Chương trình ĐT Kỹ sư Chất lượng cao Việt – Pháp (P.F.I.E.V) - Cơ sở hạ tầng giao thông - Kỹ thuật đô thị - Kỹ thuật công trình thủy |
| Kỹ sư (Tương đương trình độ thạc sỹ) |
Các chương trình đào tạo Anh ngữ, Pháp ngữ
TT | NGÔN NGỮ | CÁC LỚP ĐÀO TẠO BẰNG CHƯƠNG TRÌNH ANH NGỮ, PHÁP NGỮ | CẤP BẰNG TỐT NGHIỆP |
1 | Tiếng Anh | - Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - Anh ngữ (XE) | Kỹ sư |
2 | Tiếng Anh | - Kiến trúc - Anh ngữ (KDE) | Kiến trúc sư |
3 | Tiếng Anh | - Cấp thoát nước - Anh ngữ (MNE) | Kỹ sư |
4 | Tiếng Anh | - Kinh tế Xây dựng - Anh ngữ (KTE) | Kỹ sư |
5 | Tiếng Anh | - Cầu đường - Anh ngữ (CDE) | Kỹ sư |
6 | Tiếng Pháp | - Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp - Pháp ngữ (XF) | Kỹ sư |
7 | Tiếng Pháp | - Kiến trúc - Pháp ngữ (KDF) | Kiến trúc sư |
2. Hệ VLVH
Ngành/ Chuyên ngành | Khoa phụ trách | |
1. Ngành Kỹ thuật xây dựng |
| |
- Chuyên ngành Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp | Khoa Xây dựng DD&CN | |
- Chuyên ngành Hệ thống Kỹ thuật trong công trình | Khoa Kỹ thuật Môi trường | |
- Chuyên ngành Xây dựng Cảng – Đường thủy | Khoa Xây dựng Công trình thủy | |
- Chuyên ngành Xây dựng Thủy lợi – Thủy điện | Khoa Xây dựng Công trình thủy | |
- Chuyên ngành Tin học xây dựng | Tin học xây dựng DD&CN | Khoa Công nghệ thông tin |
Tin học xây dựng Cầu | ||
Tin học xây dựng Đường | ||
2. Ngành Kỹ thuật Xây dựng công trình giao thông | Khoa Cầu đường | |
- Chuyên ngành Xây dựng Cầu đường | ||
3. Ngành Kỹ thuật Cấp thoát nước - Chuyên ngành Cấp thoát nước - Môi trường nước | Khoa Kỹ thuật Môi trường | |
4. Ngành Kinh tế xây dựng | Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng | |
5. Ngành Kỹ thuật Cơ khí | Khoa Cơ khí Xây dựng | |
- Chuyên ngành Máy xây dựng | ||
- Chuyên ngành Cơ giới hóa Xây dựng | ||
6. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Vật liệu Xây dựng | Khoa Vật liệu Xây dựng | |
7. Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Khoa Kỹ thuật Môi trường | |
8. Ngành Quản lý Xây dựng | Khoa Kinh tế và Quản lý xây dựng | |
- Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý đô thị | ||
- Chuyên ngành Kinh tế và Quản lý Bất động sản | ||
9. Ngành Công nghệ thông tin | Khoa Công nghệ thông tin | |
- Chuyên ngành Công nghệ phần mềm | ||
- Chuyên ngành Mạng và hệ thống | ||
10. Ngành Quy hoạch vùng và đô thị | Khoa Kiến trúc và Quy hoạch | |
11. Ngành Kiến trúc | Khoa Kiến trúc và Quy hoạch | |
12. Ngành Kỹ thuật công trình biển | Khoa Xây dựng Công trình Biển và Dầu khí | |
- Chuyên ngành Xây dựng Công trình biển và Dầu khí | ||
- Chuyên ngành Xây dựng Công trình ven biển | ||
13. Ngành Kỹ thuật Trắc địa - Bản đồ | Khoa Cầu đường | |
- Chuyên ngành Trắc địa Xây dựng - Địa chính |
3. Hệ đào tạo Thạc sĩ
TT | Mã số | Ngành | Chuyên ngành |
1 | 60580208 | Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
|
2 | 60580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xây dựng Cầu, Hầm |
Xây dựng đường ô tô và đường thành phố | |||
3 | 60580102 | Kiến trúc |
|
4 | 60580302 | Quản lý xây dựng | Kinh tế Xây dựng |
Quản lý Dự án Xây dựng | |||
Quản lý Đô thị | |||
5 | 60580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
6 | 60520320 | Kỹ thuật môi trường |
|
7 | 60580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
|
8 | 60580204 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
|
9 | 60520103 | Kỹ thuật cơ khí |
|
10 | 60460112 | Toán ứng dụng |
|
11 | 60520309 | Kỹ thuật vật liệu |
|
12 | 60580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | Cảng Đường Thủy |
Thủy lợi Thủy điện | |||
13 | 60580203 | Kỹ thuật công trình Biển |
|
4. Hệ đào tạo Tiến sĩ
TT | Mã số | Ngành | Chuyên Ngành |
1 | 62580208 | Kỹ thuật xây dựng công trình dân dụng và công nghiệp |
|
2 | 62580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Xây dựng cầu, Hầm |
Xây dựng đường ôtô và đường thành phố | |||
3 | 62580102 | Kiến trúc |
|
4 | 62580302 | Quản lý xây dựng |
|
5 | 62580210 | Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
6 | 62520320 | Kỹ thuật môi trường | Môi trường chất thải rắn |
Môi trường nước và nước thải | |||
Công nghệ môi trường khí | |||
7 | 62520101 | Cơ kỹ thuật |
|
8 | 62580211 | Địa kỹ thuật xây dựng |
|
9 | 62520103 | Kỹ thuật cơ khí | Kỹ thuật máy nâng, máy vận chuyển liên tục |
Kỹ thuật máy và thiết bị xây dựng | |||
10 | 62580105 | Quy hoạch vùng và đô thị |
|
11 | 62520309 | Kỹ thuật vật liệu |
|
12 | 62580204 | Kỹ thuật xây dựng công trình ngầm |
|
13 | 62580202 | Kỹ thuật xây dựng công trình thuỷ | Cảng Đường Thủy |
Thủy lợi Thủy điện | |||
14 | 62580203 | Kỹ thuật xây công trình Biển |
|
IV. Học phí trường Đại học Xây dựng năm 2018-2019
1. Mức học phí
Học phí của trường được thu theo Nghị định số 86/2015/NĐ-CP ngày 2/10/2015 của Chính Phủ. Cụ thể:
- Học phí trung bình: 8.700.000 đồng/năm học
- Học phí theo tín chỉ, đơn vị học trình:
+ Hệ chính quy tập trung: 241.500 đồng/tín chỉ
+ Hệ bằng hai, song bằng: 362.000 đồng/tín chỉ
+ Chương trình đào tạo kỹ sư chất lượng cao Việt - Pháp (P.F.I.E.V): 145.000 đồng/đơn vị học trình
2. Hình thức nộp học phí
2.1. Nộp bằng chuyển khoản
- Nộp tiền vào tài khoản liên kết ngân hàng Agribank.
- Nộp tiền vào tài khoản liên kết ngân hàng Vietinbank.
2.2. Nộp bằng tiền mặt
Nộp trực tiếp tại Phòng Tài vụ, phòng 205 nhà A1 trường Đại học Xây dựng.
V. Tuyển sinh hệ đại học chính quy Đại học Xây dựng năm 2018
1. Đối tượng tuyển sinh
- Đã tốt nghiệp THPT hoặc trung cấp, gọi chung là tốt nghiệp trung học.
- Tốt nghiệp trung cấp nhưng chưa có bằng tốt nghiệp THPT và được công nhận đã hoàn thành các môn văn hóa THPT quy định.
- Đủ sức khỏe học tập theo quy định hiện hành. Đối với người khuyết tật, dị tật, suy giảm khả năng tự lực sinh hoạt và học tập do hậu quả chất độc hóa học, là con đẻ của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học, hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào ngành phù hợp.
- Quân nhân tại ngũ sắp hết hạn nghĩa vụ quân sự, nếu được Thủ trưởng từ cấp trung đoàn trở lên cho phép, thì được dự tuyển theo nguyện vọng cá nhân, nếu trúng tuyển phải nhập học ngay năm đó, không được bảo lưu sang năm học sau.
- Tham dự kỳ thi THPT quốc gia năm 2019, có tổng điểm 3 môn thi thuộc tổ hợp đăng ký xét tuyển đạt quy định về ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Trường quy định.
- Xét tuyển vào các tổ hợp có môn thi Vẽ Mỹ thuật đã tham gia dự thi môn Vẽ Mỹ thuật do Đại học Xây dựng tổ chức.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
STT | Ngành, chuyên ngành đào tạo | Mã ngành, chuyên ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển |
Chỉ tiêu |
1. |
Kiến trúc |
7580101 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Pháp, VẼ MỸ THUẬT |
250 |
2. | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc nội thất) (*) | 7580101_01 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | 50 |
3. | Kiến trúc (chuyên ngành: Kiến trúc công nghệ) (*) | 7580101_02 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT | 50 |
4. |
Quy hoạch vùng và đô thị |
7580105 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
5. |
Quy hoạch vùng và đô thị (Chuyên ngành: Quy hoạch - Kiến trúc) (*) |
7580105_01 | Toán, Vật lý, VẼ MỸ THUẬT Toán, Tiếng Anh, VẼ MỸ THUẬT Toán, Ngữ văn, VẼ MỸ THUẬT |
50 |
|
| Toán, Vật lý, Hoá học |
| |
|
|
| Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
|
6. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp) | 7580201_01 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Tiếng Pháp | 700 |
|
|
|
|
|
7. | Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Hệ thống kỹ thuật trong công trình) (*) |
7580201_02 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
8. |
Kỹ thuật xây dựng (chuyên ngành: Tin học xây dựng) |
7580201_03 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
| Kỹ thuật xây dựng (*) gồm các chuyên ngành: 1. Địa Kỹ thuật công trình và Kỹ thuật địa môi trường |
|
Toán, Vật lý, Hoá học
|
|
9. | 2. Kỹ thuật Trắc địa và địa tin học 3. Kết cấu công trình |
7580201_04 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh |
400 |
| 6. Kỹ thuật công trình năng lượng 7. Kỹ thuật Công trình biển |
| Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
|
| 8. Kỹ thuật cơ sở hạ tầng |
|
|
|
10. | Kỹ thuật xây dựng công trình Giao thông (Chuyên ngành: Xây dựng Cầu đường) |
7580205_01 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
350 |
11. |
Kỹ thuật Cấp thoát nước (Chuyên ngành: Cấp thoát nước - Môi trường nước) |
7580213_01 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
100 |
12. |
Kỹ thuật Môi trường (*) |
7520320 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
100 |
13. |
Công nghệ Kỹ thuật Môi trường |
7510406 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh học |
50 |
14. |
Công nghệ kỹ thuật Vật liệu xây dựng |
7510105 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
15. |
Khoa học Máy tính (*) |
7480101 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
70 |
16. |
Công nghệ thông tin |
7480201 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
130 |
17. |
Kỹ thuật cơ khí (*) |
7520103 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
18.
19. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Máy xây dựng)
Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Cơ giới hoá xây dựng) |
7520103_01
7520103_02 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50
50 |
20. | Kỹ thuật cơ khí (chuyên ngành: Kỹ thuật cơ điện) (*) |
7520103_03 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
21. |
Kinh tế xây dựng |
7580301 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
400 |
22. | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý đô thị) |
7580302_01 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
100 |
23. | Quản lý xây dựng (chuyên ngành: Kinh tế và quản lý bất động sản) |
7580302_02 | Toán, Vật lý, Hoá học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Tiếng Anh |
50 |
4. Phương thức tuyển sinh .
4.1. Xét tuyển
- Sử dụng kết quả của kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019, riêng các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật kết hợp với tổ chức thi môn Vẽ Mỹ thuật tại Trường Đại học Xây dựng trong đó môn Vẽ Mỹ thuật là môn thi chính, nhân hệ số 2.
- Các ngành, chuyên ngành xét tuyển căn cứ vào chỉ tiêu của từng ngành, chuyên ngành, nguyện vọng và kết quả thi THPT quốc gia của thí sinh, không phân biệt tổ hợp môn xét tuyển.
- Tiêu chí phụ: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Thí sinh thi tốt nghiệp THPT quốc gia môn Tiếng Pháp được ưu tiên khi xét tuyển vào các chương trình đào tạo Pháp ngữ. Thí sinh có các chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế được ưu tiên xét tuyển vào các chương trình đào tạo Anh ngữ của Trường.
4.2. Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
4.3. Tuyển thẳng kết hợp
- Có chứng chỉ Ngoại ngữ quốc tế: Tiếng Anh (Tiếng Pháp) tương đương IELTS 5.0 trở lên còn hiệu lực (tính đến ngày xét tuyển) và có tổng điểm 02 môn thi THPTQG năm 2019 thuộc tổ hợp xét tuyển của trường (trong đó có môn Toán và một môn khác không phải ngoại ngữ) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
- Đạt các giải nhất, nhì, ba các môn thi HSG từ cấp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương. Các môn đạt giải gồm: Toán (Tin học), Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Tiếng Anh (Tiếng Pháp) và có tổng điểm 02 môn thi THPT quốc gia năm 2019 (không tính môn đạt giải) trong tổ hợp xét tuyển đạt từ 12,0 điểm trở lên.
- Với các tổ hợp có môn Vẽ Mỹ thuật, tổng điểm 2 môn thuộc tổ hợp xét tuyển (trong đó có 1 môn thi THPT quốc gia năm 2019 và môn Vẽ Mỹ thuật) đạt từ 12,0 điểm trở lên.
5. Điều kiện ĐKXT
Trường sẽ thông báo theo quy định Quy chế tuyển sinh.
6. Tổ chức tuyển sinh
Trường sẽ thông báo về kế hoạch tổ chức tuyển sinh trên website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn
Tuyển sinh bổ sung đợt 1 (nếu còn chỉ tiêu): Dự kiến từ ngày 16/8 đến ngày 26/8/2019. Trường sẽ thông báo trên website trường sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1.
7. Chính sách ưu tiên
7.1. Xét tuyển thẳng
7.1.1. Đối tượng xét tuyển thẳng
- Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sỹ thi đua toàn quốc đã tốt nghiệp trung học;
- Đã trúng tuyển vào Đại học Xây dựng, nhưng ngay năm đó có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự hoặc đi thanh niên xung phong tập trung nay đã hoàn thành nghĩa vụ, được phục viên, xuất ngũ mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, được từ cấp trung đoàn trong quân đội hoặc Tổng đội thanh niên xung phong giới thiệu, nếu có đủ các điều kiện và tiêu chuẩn về sức khỏe, có đầy đủ các giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học theo ngành, chuyên ngành đã trúng tuyển trước đây. Nếu việc học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên và các đối tượng được xét tuyển thẳng có nguyện vọng, thì được học bổ sung kiến thức 01 năm trước khi vào học chính thức.
- Tham dự kỳ thi chọn đội tuyển QG dự thi Olympic quốc tế, trong đội tuyển quốc gia dự thi Cuộc thi khoa học, kỹ thuật quốc tế đã tốt nghiệp THPT năm 2019 thì được xét tuyển thẳng vào ngành, chuyên ngành phù hợp với môn thi hoặc nội dung đề tài dự thi của thí sinh.
- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp THPT hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật quốc tế về mỹ thuật được Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận thì được xét tuyển thẳng vào học ngành Kiến trúc, chuyên ngành Nội thất và chuyên ngành Kiến trúc công nghệ tùy vào môn thi hoặc nội dung đề tài đoạt giải. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.
- Giải nhất, nhì, ba trong kỳ thi chọn HSG quốc gia đã tốt nghiệp THPT được tuyển thẳng vào ngành phù hợp với môn đoạt giải theo bảng dưới đây:
STT | Môn thi | Ngành tuyển thẳng |
1 | Toán học, Vật lý | Tất cả các ngành, chuyên ngành |
|
| Các ngành, chuyên ngành (trừ các ngành và chuyên |
2 | Hóa học | ngành thuộc nhóm ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng |
|
| và đô thị) |
3 | Tin học | Công nghệ thông tin, Khoa học máy tính |
- Thí sinh đoạt giải nhất, nhì, ba trong Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia, đã tốt nghiệp THPT được xét tuyển thẳng vào ngành phù hợp với nội dung đề tài dự thi mà thí sinh đoạt giải. Thời gian được tính để hưởng ưu tiên đối với thí sinh đoạt giải là không quá 4 năm tính đến ngày xét tuyển vào trường.
- Đối với thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng có giấy xác nhận khuyết tật của cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định: Hiệu trưởng sẽ căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (học bạ), tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành, chuyên ngành đào tạo để xem xét, quyết định cho vào học;
- Thí sinh là người nước ngoài: Hiệu trưởng căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh (bảng điểm), kết quả kiểm tra kiến thức và năng lực tiếng Việt theo quy định của nhà trường để xem xét, quyết định cho vào học;
- Có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại các huyện nghèo (học sinh học phổ thông dân tộc nội trú tính theo hộ khẩu thường trú), tính đến ngày nộp hồ sơ ĐKXT; thí sinh là người dân tộc thiểu số rất ít người theo quy định hiện hành của Chính phủ và thí sinh 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ;
Điều kiện về học lực: xếp loại học lực các năm lớp 10, 11, 12 đạt loại Giỏi và tốt nghiệp THPT năm 2019. Sau khi trúng tuyển, thí sinh phải học bổ sung kiến thức 1 năm học trước khi vào học chính thức. Chương trình học bổ sung kiến thức do Hiệu trưởng quy định.
7.2. Ưu tiên xét tuyển
Đối tượng ưu tiên xét tuyển:
Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng được ưu tiên xét tuyển vào Trường.
- Đoạt giải trong kỳ thi chọn HSG quốc gia, cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia và đã tốt nghiệp trung học, nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
- Thí sinh năng khiếu nghệ thuật đã tốt nghiệp trung học hoặc tốt nghiệp trung cấp các trường năng khiếu nghệ thuật, đoạt giải chính thức trong các cuộc thi nghệ thuật chuyên nghiệp chính thức toàn quốc về mỹ thuật nếu có kết quả thi THPT quốc gia năm 2019 đáp ứng tiêu chí đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Trường, Hiệu trưởng sẽ xem xét, quyết định cho vào học.
8. Thông tin liên hệ tuyển sinh
Trường Đại học Xây dựng
-
Số 55 đường Giải Phóng, Q. Hai Bà Trưng, Hà Nội
-
Điện thoại: (024) 38 696 397 - FAX: (024) 38691684
-
Email: [email protected]
-
Website: http://nuce.edu.vn
Bộ phận tư vấn tuyển sinh đại học hệ chính quy
-
Phòng 304 nhà A1.
-
Điện thoại: (024) 38 694 711 - Hotline:0869 071382
-
Email: [email protected]
-
Website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn
Bộ phận tư vấn tuyển sinh hệ vừa làm vừa học, liên thông và bằng hai chính quy
-
Phòng: 102, nhà H1
-
Điện thoại: VP: (024) 3869 1975; LĐ: 3628 0421; 3628 5594;
-
Fax: (04) 3628 5568.
-
Email: [email protected]
-
Website: http://tuyensinh.nuce.edu.vn
Khoa Đào tạo sau đại học
-
Phòng 204, nhà A1
-
Điện thoại: (024) 38 691 832
-
Email: [email protected]
-
Website: http://sdh.nuce.edu.vn
VI. Quy mô trường Đại học Xây dựng
Đại học Xây dựng
1. Lịch sử hình thành
- Năm 1956, Đại học Bách khoa thành lập khoa Xây dựng.
- Năm 1966, khoa Xây dựng tách ra thành Đại học Xây dựng.
- Trước đó, do chiến tranh, trường bị di tản lên Hương Canh, Vĩnh Phúc. Sau hòa bình, năm 1982, trường chuyển về Hà Nội nhưng phân tán 4 địa điểm: Cổ Nhuế, Phúc Xá, Bách Khoa, Đồng Tâm.Năm 1991, tập trung 1 địa điểm tại phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
- Năm 2014, lên kế hoạch xây dựng cơ sở mới đào tạo tại Hà Nam với diện tích 24ha.
- Năm 2016, khởi công xây dựng giảng đường H3 với diện tích 13000 mét vuông sàn.
- Năm 2017, trường trở thành 1 trong 4 trường đại học đầu tiên của Việt Nam đạt chuẩn kiểm định quốc tế do Hội đồng cấp cao đánh giá nghiên cứu và giáo dục đại học HCERES.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Mục tiêu đào tạo
-
Phấn đấu đến năm 2030 trở thành trường đại học hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng, đạt đẳng cấp khu vực và quốc tế.
Sứ mệnh
-
Là trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao cho trong nước và khu vực.
-
Là trung tâm nghiên cứu khoa học và chuyển giao công nghệ tiên tiến trong lĩnh vực xây dựng, đáp ứng sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.
3. Quy mô đào tạo
Khối ngành | Quy mô hiện tại | |||
NCS | Học viên cao học | Đại học | ||
GD chính quy | GDTX | |||
Khối ngành V | 182 | 1.172 | 17.790 | 2.659 |
4. Thành tích
-
54 Huân chương Lao động (hạng Nhất, hạng Nhì, hạng Ba) và hàng trăm bằng khen của Chính phủ, các Bộ, tỉnh và thành phố cho các tập thể và cá nhân.
-
500 Huân, Huy chương Kháng chiến chống Mỹ, trên 600 Huy chương “Vì sự nghiệp giáo dục” cho các cán bộ của trường.
-
Bộ môn Đường ôtô và đường thành phố được Nhà nước phong tặng danh hiệu Đơn vị Anh hùng.
-
Đảng bộ Trường ĐHXD là Đảng bộ vững mạnh trong nhiều năm. Liên tục từ năm 2010 đến 2017, được Đảng ủy khối các trường Đại học, Cao đẳng Hà Nội tặng Giấy khen “Đảng bộ trong sạch vững mạnh tiêu biểu”.
-
Công đoàn Trường ĐHXD được Nhà nước trao tặng hai Huân chương Lao động hạng Nhì và hạng Ba, 8 lần được Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam, Liên đoàn Lao động Hà Nội và Công đoàn ngành trao tặng cờ Đơn vị xuất sắc và rất nhiều bằng khen của Công đoàn cấp trên, Công đoàn quận Hai Bà Trưng trao tặng….
-
Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh trường được Trung ương Đoàn TNCS Hồ Chí Minh và Thành đoàn Hà Nội tặng nhiều bằng khen Đoàn trường xuất sắc.
5. Cơ sở vật chất
-
Tại Hà Nội, trường có tổng diện tích 3.9 ha, trong đó
-
Giảng đường
Tổng diện tích giảng đường H1, H2, C4 và nhà Thí nghiệm: 17.000 m2
Phòng học: 99 phòng (50-150 chỗ)
Phòng thí nghiệm và xưởng thực hành: 16 phòng
-
Thư viện
Tổng diện tích: 2590 m2 với 705 chỗ ngồi
Và hàng chục nghìn tài liệu
6. Đội ngũ cán bộ, giảng viên
-
Trường hiện có đội ngũ viên chức trình độ chuyên môn cao, nhiều kinh nghiệm, tâm huyết, đảm bảo thực hiện tốt các nhiệm vụ chính trị của trường.
Đến 10/2015, trường có 948 cán bộ viên chức, trong đó 821 giảng viên và 202 viên chức hành chính.
-
Đội ngũ giảng viên là những nhà giáo, nhà khoa học hàng đầu và tham gia giảng dạy 14 ngành ở trình độ đại học, 15 ngành cao học, 13 ngành tiến sĩ.
-
Nhà giáo nhân dân: 9
-
Nhà giáo ưu tú: 67
-
Giáo sư: 59
-
Phó giáo sư: 223
-
Giảng viên chính: 127
-
Tiến sĩ khoa học và tiến sĩ: 205
-
Thạc sĩ: >500
-
Trường đang xây dựng đội ngũ cán bộ, giảng viên phát triển cả chất lượng và số lượng.
7. Chính sách học bổng
Trường Đại học Xây dựng có rất nhiều chính sách học bổng khuyến khích và tạo điều kiện cho sinh viên, tạo động lực cho sinh viên học tập:
-
Học bổng khuyến khích học tập được trích 8% từ nguồn thu học phí hệ đào tạo chính quy (8 tỷ/năm học),
-
Học bổng từ nguồn trong và ngoài trường (học bổng Đỗ Quốc Sam, học bổng CSC,...)
-
Nhiều học bổng quốc tế như: Đại học Bách khoa Milan, học bổng Hoa Kỳ...
Trên đây là tổng hợp thông tin bổ ích về trường Đại học Xây dựng, đặc biệt trong vấn đề điểm chuẩn Đại học Xây dựng, cụ thể là tại cơ sở Hà Nội. Phụ huynh và các em học sinh có thể dễ dàng so sánh điểm chuẩn Đại học Xây dựng những năm gần đây. Rất mong đem tới phụ huynh và các em học sinh thông tin và sự lựa chọn đúng đắn.