Đại học Văn Lang - Van Lang University (VLU)
Mã trường: DVL
Địa chỉ: 45 Nguyễn Khắc Nhu, Quận 1
Điện thoại: (84-8) 3836 7933
Ngày thành lập: 1995
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 17 000 sinh viên
Website: www.vanlanguni.edu.vn/
HỌC PHÍ ĐẠI HỌC VĂN LANG 2019 - THÔNG TIN MỚI NHẤT KHÔNG THỂ BỎ QUA
Trường Đại học Văn Lang - một cơ sở đào tạo danh tiếng và có chất lượng. Tuy còn khá mới mẻ với nhiều thí sinh nhưng không thể phủ nhận rằng đây là một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại, chất lượng giảng dạy cao. Tuy nhiên vấn đề về học phí đại học Văn lang cũng là một vấn đề không thể bỏ qua. Chúng tôi sẽ giúp bạn trả lời câu hỏi học phí Đại học Văn Lang là bao nhiêu trong bài viết dưới đây!
Đại học Văn Lang
I. Giới thiệu trường Đại học Văn Lang
Tên đầy đủ: Đại học Văn Lang
Tên tiếng Anh: Van Lang University
Mã trường Đại học Văn Lang: DVL
Địa chỉ Đại học Văn Lang:
- Trụ sở: 45 Nguyễn Khắc Nhu, P. Cô Giang, Q.1, Tp. HCM
- Cơ sở 2: 233A Phan Văn Trị , P.11, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
- Cơ sở 3: 80/68 Dương Quảng Hàm, P.5, Q. Gò Vấp, Tp. HCM, 69/68 Đặng Thùy Trâm, P. 13, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM
Điện thoại:
- P. Tổng hợp: 028. 3836 7933
- P. Tuyển sinh: 028 7105 9999, 028 71080799
Fanpage: https://www.facebook.com/truongdaihocvanlang/
Cổng thông tin Đại học Văn Lang: http://www.vanlanguni.edu.vn/
Bản đồ Đại học Văn Lang - Cơ sở 2
Logo Đại học Văn Lang
II. Học phí Đại học Văn Lang năm 2018-2019
1. Mức học phí hệ đại học đào tạo chính quy năm 2019
Để hiểu rõ về học phí trường Đại học Văn Lang mời bạn theo dõi bảng học phí Đại học Văn Lang 2018:
Đại học Văn Lang học phí 2018
Nhận thấy mức thu này không có sự thay đổi nhiều so với mức học phí đại học Văn Lang 2016 và mức học phí Đại học Văn Lang 2017. Hàng năm, nhà trường chỉ thực hiện điều chỉnh mức học phí từ 5 đến 10% để giảm bớt gánh nặng tài chính cho sinh viên.
2. Miễn giảm học phí
2.1. Chính sách đặc biệt của trường
Trường Đại học Văn Lang học phí tiêu chuẩn theo quy định được công bố một lần ngay từ khi bắt đầu khóa, và tổng số học phí của toàn khóa học không có sự thay đổi nhiều.
Sinh viên sẽ được hưởng những ưu đãi về giảm học phí Đại học Văn Lang theo quy định nếu đóng một lần toàn khóa, hoặc hai lần (đầu khóa và giữa khóa), hoặc đóng đầu mỗi năm học (2 học kỳ/ lần).
2.2. Hỗ trợ theo quy định Nhà nước
Bên cạnh chính sách học phí Đại học Văn Lang, khi theo học tại đây, sinh viên sẽ nhận được những hỗ trợ kịp thời từ phía Nhà trường cũng như các tổ chức xã hội để cùng với các em và gia đình để giải quyết bài toán tài chính. Đó là các chính sách hỗ trợ về học bổng; chính sách vay vốn trong học tập, chính sách giảm học phí đối với học viên, nhận hỗ trợ từ quỹ gia đình văn lang những cơ hội tốt trong công cuộc tìm kiếm việc làm để trang trải tiền đóng học phí đại học Văn lang.
2.3. Gia hạn học phí
ĐỐI TƯỢNG được gia hạn học phí Đại Học Văn Lang: là những sinh viên có hoàn cảnh kinh tế gia đình đặc biệt khó khăn chưa thể đóng đủ học phí vào đầu học kỳ.
THỦ TỤC gia hạn học phí Đại học Văn Lang: Sinh viên thực hiện nộp đơn xin gia hạn học phí về Văn phòng Khoa của trường ( tại đó ghi rõ số tiền, thời điểm sẽ hoàn tất việc nộp học phí, cũng như nêu rõ hoàn cảnh, kèm theo có xác nhận của địa phương). Sinh viên sẽ thực hiện đúng cam kết cũng như nghĩa vụ đóng thành học phí với Nhà trường.
2.4. Vay vốn học tập
Đối tượng cho vay đóng học phí Đại học Văn Lang: Chủ hộ là người đại diện cho hộ gia đình với điều kiện có nơi cư trú hợp pháp theo quy định, trực tiếp thực hiện vay vốn và có trách nhiệm phải thực hiện trả nợ NHCSXH, yêu cầu phải là cha hoặc mẹ hoặc người đại diện cho gia đình sinh viên đã thành niên ( tức đã đủ 18 tuổi) được UBND cấp xã sở tại xác nhận chứng thực thì mới được vay vốn đóng học phí Đại học Văn Lang.
Đối tượng là sinh viên mồ côi cha mẹ hoặc chỉ mồ côi cha hoặc mẹ nhưng người còn lại không có khả năng lao động được trực tiếp vay vốn đóng học phí Đại học Văn Lang.
Phương thức cho vay đóng học phí Đại học Văn Lang: thông qua hộ gia đình của sinh viên, bố hoặc mẹ hoặc người đại diện của sinh viên (người thân) sẽ chịu trách nhiệm tham gia vay vốn và liên quan trong mọi mối quan hệ với ngân hàng, kể cả trách nhiệm trả nợ.
Địa chỉ: Phòng Giao dịch NHCSXH quận Bình Thạnh (địa chỉ số 334 Bạch Đằng, Phường 14, Q. Bình Thạnh, Tp. HCM, điện thoại: 028.35106380).
Mức vốn cho vay đóng học phí Đại học Văn Lang: 15.000.000 đồng/năm.
Lãi suất cho vay đóng học phí Đại học Văn Lang: 0.55%/tháng, 6.6%/năm, lãi suất quá hạn sẽ được tính bằng 130% lãi suất cho vay.
3. Cách đóng học phí
Thí sinh có thể lựa chọn 2 phương thức đóng học phí đại học Văn lang như sau:
-
Điều chỉnh đăng ký học phần (đối với sinh viên Khoa Thương mại & Quản trị Kinh doanh)
-
Đóng học phí tối thiểu bằng mức trung bình học kỳ đầu tiên (với sinh viên tất cả các Khoa)
Thí sinh lựa chọn nộp trực tiếp học phí đại học văn lang tại Phòng Kế toán Trường Đại học Văn Lang:
-
Cơ sở 1 (Phòng B105)
-
Cơ sở 3 (Phòng A1.7 – Tầng lửng).
-
Ngân hàng Agribank (Phòng Giao dịch Văn Lang – Gần Cơ sở 2).
Đóng học phí đại học văn lang bằng chuyển khoản qua ngân hàng:
-
Vietcombank – Chi nhánh HCM, số tài khoản: 0071000555888;
-
Agribank – Chi nhánh 3, số tài khoản: 1602201363522.
III. Điểm chuẩn Đại học Văn Lang
1. Điểm chuẩn năm 2018
Điểm chuẩn ĐH Văn Lang 2018
Thông tin điểm chuẩn Đại học Văn Lang 2018 dao động ở mức từ 14 đến 17 điểm. Trường đã tổ chức đào tạo rất nhiều ngành nghề và rất nhiều khối thi nhằm đáp ứng nhu cầu học tập của nhiều đối tượng học viên.
2. Điểm chuẩn năm 2017
Điểm chuẩn ĐH Văn Lang 2017
Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Văn Lang Hà Nội 2017. Mức điểm chuẩn năm 2017 cao hơn năm 2018 và mức dao động từ 15,5 đến 19 điểm.
3. Điểm chuẩn năm 2016
TÊN NGÀNH ĐĂNG KÝ XÉT TUYỂN | ĐIỂM CHUẨN |
THIẾT KẾ CÔNG NGHIỆP | 20.00 |
THIẾT KẾ ĐỒ HỌA | 20.00 |
THIẾT KẾ THỜI TRANG | 20.00 |
THIẾT KẾ NỘI THẤT | 20.00 |
NGÔN NGỮ ANH | 20.00 |
QUẢN TRỊ KINH DOANH | 15.00 |
QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH & LỮ HÀNH | 15.00 |
QUẢN TRỊ KHÁCH SẠN | 15.00 |
KINH DOANH THƯƠNG MẠI | 15.00 |
TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG | 15.00 |
KẾ TOÁN | 15.00 |
QUAN HỆ CÔNG CHÚNG | 15.00 |
CÔNG NGHỆ SINH HỌC | 15.00 |
KỸ THUẬT PHẦN MỀM | 15.00 |
CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT MÔI TRƯỜNG | 15.00 |
KỸ THUẬT NHIỆT | 15.00 |
KIẾN TRÚC | 20.00 |
KỸ THUẬT CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG | 15.00 |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn trường Đại học Văn Lang Hà Nội 2016. Mức điểm không biến động nhiều giữa các ngành so với năm 2017, 2018. Điểm chuẩn năm 2016 dao động từ 15 đến 20 điểm (theo hệ số 30).
IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Văn Lang
1. Chương trình đào tạo
Các chương trình đào tạo của các chuyên ngành:
- Thiết kế Công nghiệp
- Thiết kế Đồ họa
- Quản trị kinh doanh
- Thiết kế Công nghiệp
- Kỹ thuật phần mềm
- Công nghệ thông tin
- Kỹ thuật xây dựng
- Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông
- Quản lý xây dựng
- Điều dưỡng
- Xét nghiệm y học
- Dược học
- Ngôn ngữ Anh
- Quan hệ Công chúng
- Văn học ứng dụng
- Đông phương học
- Tâm lý học
2. Ngành đào tạo
STT | NGÀNH | BẰNG CẤP | THỜI GIAN ĐÀO TẠO |
Bậc sau đại học, hệ chính quy tập trung | |||
1 | Kỹ thuật Môi trường | Thạc sĩ | 2 năm |
2 | Quản trị Kinh doanh | Thạc sĩ | 1.5 năm |
3 | Tài chính ngân hàng | Thạc sĩ | 1.5 năm |
4 | Kiến trúc | Thạc sĩ | 1.5 năm |
5 | Kinh doanh Thương mại | Thạc sĩ | 1.5 năm |
6 | Công nghệ Sinh học | Thạc sĩ | 1.5 năm |
7 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | Thạc sĩ | 2 năm |
Bậc đại học, hệ chính quy tập trung | |||
1 | Thiết kế Công nghiệp | Cử nhân | 4 năm |
2 | Thiết kế Đồ họa | Cử nhân | 4 năm |
3 | Thiết kế Nội thất | Cử nhân | 4 năm |
4 | Thiết kế Thời trang | Cử nhân | 4 năm |
5 | Ngôn ngữ Anh | Cử nhân | 4 năm |
6 | Quản trị Kinh doanh | Cử nhân | 4 năm |
7 | Kinh doanh Thương mại | Cử nhân | 4 năm |
8 | Kế toán | Cử nhân | 4 năm |
9 | Tài chính Ngân hàng | Cử nhân | 4 năm |
10 | Kỹ thuật Phần mềm | Cử nhân | 4 năm |
11 | Công nghệ Thông tin | Cử nhân | 4 năm |
12 | Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | Cử nhân | 4 năm |
13 | Quản trị Khách sạn | Cử nhân | 4 năm |
14 | Quan hệ Công chúng | Cử nhân | 4 năm |
15 | Văn học (ứng dụng) | Cử nhân | 4 năm |
16 | Công nghệ Sinh học | Kỹ sư | 4 năm |
17 | Kỹ thuật Nhiệt | Kỹ sư | 4.5 năm |
18 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | Kỹ sư | 4 năm |
19 | Kỹ thuật xây dựng | Kỹ sư | 4.5 năm |
20 | Kỹ thuật Xây dựng Công trình giao thông | Kỹ sư | 4 năm |
20 | Quản lý xây dựng | Kỹ sư | 4 năm |
22 | Kiến trúc | Kiến trúc sư | 5 năm |
23 | Luật Kinh tế | Cử nhân | 4 năm |
24 | Piano | Cử nhân | 4 năm |
25 | Thanh nhạc | Cử nhân | 4 năm |
26 | Đông phương học | Cử nhân | 4 năm |
27 | Điều dưỡng | Cử nhân | 4 năm |
28 | Kỹ thuật Xét nghiệm y học | Cử nhân | 4 năm |
29 | Dược học | Dược sĩ | 5 năm |
30 | Tâm lý học | Cử nhân | 4 năm |
V. Tuyển sinh Đại học Văn Lang năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT và tương đương
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 5.710
Mã ngành | Tên ngành | Chỉ tiêu (dự kiến) xét theo KQ thi THPTQG | Chỉ tiêu dự kiến xét theo học bạ và phương thức khác |
7210205 | Thanh nhạc | 3 | 2 |
7210208 | Piano | 3 | 2 |
7210402 | Thiết kế công nghiệp | 10 | 10 |
7210403 | Thiết kế đồ họa | 15 | 15 |
7210404 | Thiết kế thời trang | 10 | 10 |
7220201 | Ngôn ngữ Anh | 100 | 100 |
7229030 | Văn học (ứng dụng) | 25 | 25 |
7310401 | Tâm lý học | 25 | 25 |
7310608 | Đông phương học | 25 | 25 |
7320108 | Quan hệ công chúng | 100 | 100 |
7340101 | Quản trị kinh doanh | 250 | 250 |
7340121 | Kinh doanh thương mại | 300 | 300 |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng | 175 | 175 |
7340301 | Kế toán | 150 | 150 |
7380107 | Luật kinh tế | 125 | 125 |
7420201 | Công nghệ sinh học | 75 | 75 |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm | 100 | 100 |
7480201 | Công nghệ thông tin | 150 | 150 |
7480202 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 35 | 35 |
7510406 | Công nghệ KT môi trường | 25 | 25 |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt | 50 | 50 |
7580101 | Kiến trúc | 150 | 150 |
7580108 | Thiết kế nội thất | 100 | 100 |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng | 125 | 125 |
7580205 | Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 65 | 65 |
7580302 | Quản lý xây dựng | 65 | 65 |
7720201 | Dược học | 150 | 150 |
7720301 | Điều dưỡng | 200 | 200 |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học | 100 | 100 |
7810103 | Quản trị DV du lịch và lữ hành | 75 | 75 |
7810201 | Quản trị khách sạn | 75 | 75 |
Cộng | 2.856 | 2.854 |
4. Phương thức tuyển sinh
Các phương thức xét tuyển đang được áp dụng tuyển sinh tại trường không có sự thay đổi so với các năm vừa qua:
- Xét tuyển dựa vào kết quả của bài thi THPT quốc gia năm 2017 và 2018
- Xét tuyển dựa vào kết quả học tập 3 năm THPT năm 2017, tiến hành xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT năm lớp 12 (năm 2018).
- Xét tuyển kết hợp thi tuyển các môn năng khiếu đối với các ngành như sau: Kiến trúc, Thiết kế nội thất, Thiết kế công nghiệp, Thiết kế thời trang, Thiết kế đồ họa, Piano và Thanh nhạc. Tiến hành xét tuyển từ kết quả thi THPT quốc gia hoặc kết quả học bạ THPT.
5. Điều kiện ĐKXT
5.1. Ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào
5.1.1. Xét tuyển theo kết quả thi THPT quốc gia 2019
Với các ngành như sau: Dược học, Điều dưỡng, Kỹ thuật Xét nghiệm Y học thì yêu cầu ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ GD&ĐT.
Với các ngành đào tạo còn lại: Trường Đại học Văn Lang sẽ tiến hành công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh 2019.
5.1.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12 THPT
Với ngành đào tạo Dược học: yêu cầu tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 24,0 điểm trở lên, đồng thời yêu cầu xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
Với ngành đào tạo Điều dưỡng và đào tạo Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: yêu cầu tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 19,5 điểm trở lên, bên cạnh đó có xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
Với các ngành đào tạo còn lại: yêu cầu tổng điểm của tổ hợp môn xét tuyển đạt từ 18,0 điểm trở lên.
5.1.3. Xét tuyển kết hợp giữa kết quả thi THPT quốc gia 2019 và kết quả học tập lớp 12 THPT
Với những môn lấy từ điểm thi Trung học phổ thông quốc gia trong tổ hợp xét tuyển:
-
Với ngành đào tạo Dược học, Điều dưỡng và Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: yêu cầu có ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của môn thi trong tổ hợp các môn xét tuyển tối thiểu phải bằng điểm trung bình cộng của ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào do Bộ GD&ĐT đã đề ra trong quy định đối với tổ hợp môn đó.
-
Với các ngành còn lại: Trường sẽ thực hiện công bố trên cổng thông tin điện tử của Trường theo lộ trình tuyển sinh 2019.
Với những môn lấy từ kết quả học tập Trung học phổ thông trong tổ hợp xét tuyển:
-
Với ngành đào tạo Dược học: yêu cầu cần có điểm trung bình cộng của môn thi trong yêu cầu tổ hợp xét tuyển tối thiểu bằng 8,0 điểm, bên cạnh đó xếp loại học lực lớp 12 đạt loại giỏi.
-
Với ngành đào tạo Điều dưỡng và đào tạo Kỹ thuật Xét nghiệm Y học: yêu cầu phải đáp ứng điểm trung bình cộng của môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu là 6,5 điểm, bên cạnh đó có xếp loại học lực lớp 12 đạt loại khá trở lên.
-
Với các ngành đào tạo còn lại: yêu cầu cần có điểm trung bình cộng của môn thi trong tổ hợp xét tuyển tối thiểu từ 6.0 trở lên.
5.1.4. Xét tuyển dựa vào kỳ thi đánh giá năng lực ĐH Quốc gia TP.HCM
Trường sẽ thực hiện công bố điểm trên cổng thông tin điện tử của nhà trường và được đánh giá theo năng lực học tập của từng sinh viên.
5.1.5. Xét tuyển kết hợp Thi năng khiếu
Ngành đào tạo Piano, Thanh nhạc: Yêu cầu phải đáp ứng điểm môn Ngữ văn lớp 12 phải đạt từ 5 điểm trở lên (đối với trường hợp xét tuyển học bạ Trung học phổ thông), bên cạnh đó môn năng khiếu 1 đạt từ 5 điểm trở lên và môn năng 2 khiếu đạt từ 7 điểm trở lên.
5.2. Điều kiện nhận hồ sơ ĐKXT
Toàn bộ thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương, bên cạnh đó phải ứng các tiêu chuẩn về sức khỏe và các tiêu chuẩn khác mà bộ Giáo dục và Đào tạo đã đề ra.
6. Các thông tin khác
-
Mã trường: DVL
-
Mã các ngành đào tạo như sau:
Mã ngành | Tên ngành |
7210205 | Thanh nhạc |
7210208 | Piano |
7210402 | Thiết kế công nghiệp |
7210403 | Thiết kế đồ họa |
7210404 | Thiết kế thời trang |
7220201 | Ngôn ngữ Anh |
7229030 | Văn học (ứng dụng) |
7310401 | Tâm lý học |
7310608 | Đông phương học |
7320108 | Quan hệ công chúng |
7340101 | Quản trị kinh doanh |
7340121 | Kinh doanh thương mại |
7340201 | Tài chính – Ngân hàng |
7340301 | Kế toán |
7380107 | Luật kinh tế |
7420201 | Công nghệ sinh học |
7480103 | Kỹ thuật phần mềm |
7480201 | Công nghệ thông tin |
7480202 | Công nghệ kỹ thuật ô tô |
7510406 | Công nghệ KT môi trường |
7520115 | Kỹ thuật nhiệt |
7580101 | Kiến trúc |
7580108 | Thiết kế nội thất |
7580201 | Kỹ thuật xây dựng |
7580205 | KTXD công trình giao thông |
7580302 | Quản lý xây dựng |
7720201 | Dược học |
7720301 | Điều dưỡng |
7720601 | Kỹ thuật xét nghiệm y học |
7810103 | Quản trị DV du lịch và lữ hành |
7810201 | Quản trị khách sạn |
7. Tổ chức tuyển sinh
7.1. Thời gian tuyển sinh
-
Xét tuyển theo kết quả học tập lớp 12 Trung học phổ thông: Từ 02/5/2019 - 15/6/2019 (đợt 1), từ 02/7/2019 - 15/8/2019 (đợt 2), từ 20/8/2019 - 31/8/2019 (nếu có).
-
Xét tuyển theo phương thức dựa vào kết quả kỳ thi trung học phổ thông quốc gia năm 2019: Tổ chức xét tuyển đợt 1 theo thời gian do Bộ giáo dục và đào tạo quy định.
-
Xét tuyển bổ sung đợt 1 sau 03 ngày từ khi thông báo kết quả đợt 1
-
Các đợt xét tuyển bổ sung khác, Trường sẽ công bố sau trên cổng thông tin.
-
Xét tuyển dựa theo kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM: từ 16/4 - 28/4/2019 (đợt 1), từ 15/7 - 27/7/2019 (đợt 2).
-
Tổ chức thi các Môn Vẽ năng khiếu (Vẽ Mỹ thuật, Vẽ Hình họa, Vẽ Trang trí màu) cho các sinh viên yêu cầu xét tuyển các ngành Kiến trúc, Thiết kế Nội thất, Thiết kế Công nghiệp, Thiết kế Thời trang, Thiết kế Đồ họa: vào tháng 6-7/2019.
-
Tổ chức thi các môn Năng khiếu Âm nhạc: diễn ra từ tháng 5-9/2019, theo nguyện vọng đăng ký của thí sinh.
7.2. Hình thức nhận ĐKXT
-
Phiếu đăng ký xét tuyển
-
Bản photocopy công chứng học bạ THPT có xác thực của cơ quan địa phương có thẩm quyền (nếu xét tuyển bằng học bạ THPT)
-
Bản photocopy Giấy chứng nhận kết quả thi đánh giá năng lực của ĐHQG Tp.HCM.
-
Bản photocopy công chứng bằng tốt nghiệp THPT hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời có xác nhận
-
Giấy chứng nhận ưu tiên (nếu có đối với từng đối tượng thí sinh)
7.3. Điều kiện thi tuyển/xét tuyển
-
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
-
Đối với thí sinh được miễn thi bài thi Ngoại ngữ được sử dụng điểm quy đổi môn Ngoại ngữ để làm căn cứ xét tuyển.
-
Những thí sinh thuộc diện được bảo lưu điểm bài thi được sử dụng điểm bảo lưu của môn thi trong tổ hợp xét tuyển.
-
Thí sinh là người thuộc các trường hợp khuyết tật được Nhà trường sẽ xem xét, quyết định cho dự tuyển sinh vào ngành học phù hợp.
8. Chính sách ưu tiên
Trường Đại học Văn Lang áp dụng theo quy định Điều 7 Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy (ban hành theo Thông tư số 05/2017/TT-BGDĐT của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và Thông tư sửa đổi Quy chế tuyển sinh).
9. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển: 30.000 đồng/hồ sơ
Lệ phí đối với thi tuyển Môn năng khiếu: 350.000 đồng/môn
10. Thông tin liên hệ
Mọi thắc mắc xin liên hệ:
STT | Họ và tên | Chức danh;chức vụ | Điện thoại | |
1 | Nguyễn Thị Mến | Phó PhòngTuyển sinh | 0982654104 | |
2 | Phan Nhất Linh | Phó Phòng KT&ĐBCL | 0918010309 | |
3 | Nguyễn Thị Liên | NV Phòng Tuyển sinh | 0904741750 | |
4 | Nguyễn Thị BíchPhương | NV Phòng Tuyển sinh | 0989176139 |
VI. Quy mô trường Đại học Văn Lang
1. Lịch sử hình thành
Trường Đại học dân lập Văn Lang Tp.HCM chính thức thành lập năm 1995, được đánh giá là một trong số ít những cơ sở giáo dục đại học ngoài công lập đầu tiên của khu vực phía Nam nước ta. Ngày 14/10/2015, Thủ tướng Chính phủ chính thức tham dự và đã ký quyết định cho phép chuyển đổi loại hình từ trường dân lập sang tư thục. Kể từ đó đến nay, trường chính thức được gọi với tên gọi Trường Đại học Văn Lang.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Sứ mệnh của Trường ĐH Văn Lang: Đây là cơ sở chuyên thực hiện đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao, nhằm mục đích đáp ứng nhu cầu nguồn nhân lực của thị trường lao động và từ đón nhằm đóng góp tích cực vào sự thay đổi lối sống cũng như trong cách suy nghĩ và làm việc của con người thông qua nền giáo dục và nghiên cứu, qua đó sẽ góp phần phục vụ cộng đồng.
3. Cơ sở vật chất
Trụ sở chính là tòa nhà 45 Nguyễn Khắc Nhu với vị thế nổi bật trên con đường nhỏ, theo thống kê bao gồm có 9 tầng, với diện tích khuôn viên vô cùng rộng lớn là 1.224 m2, diện tích sàn xây dựng đạt tới gần 10.000 m2.
Tổng quan Đại học Văn lang cơ sở 1
Tòa nhà Cơ sở 2 chính thức được khánh thành ngày 18/4/2013, với được thiết kế và thi công hiện đại theo đúng chuẩn của trường đại học, theo thống kê gồm một khối nhà học 8 tầng và ba khối nhà trệt diện tích hơn với diện tích khuôn viên 4.800 m2, diện tích mặt sàn 10.744 m2.
Đại học Văn Lang cơ sở 2
Tháng 9/1998, Thủ tướng Chính phủ chính thức ra quyết định và cấp đất xây dựng Trường Đại học Văn Lang tại cơ sở P.5, Q. Gò Vấp, Tp. Hồ Chí Minh. Khu đất lên tới 5.2 ha, có diện tích rộng gấp 11 lần cơ sở 2.
Phối cảnh cơ sở 3 Gò Vấp
Cơ sở 3 Đại học Văn Lang
Ký túc xá của chính thức hoạt động từ năm học 2009-2010, theo thống kê có 6 tầng, 82 phòng, với sức chứa là 600 chỗ ở với diện tích sàn xây dựng khá rộng là 2.417m2. Ký túc xá được phủ sóng mạng wifi, cùng với hệ thống quét thẻ ra vào, phòng tự học, canteen và các khu vực cung cấp nước nóng miễn phí, cùng với nhà để xe… Ký túc xá được mở cửa từ 5 giờ đến 23 giờ hàng ngày theo đúng quy định không tiếp khách và không nấu ăn trong phòng để đảm bảo an toàn cho sinh viên.
Ký túc xá đại học Văn Lang.
Bên cạnh đó còn có các khu vực nổi bật khác như:
Kiosk thông minh - công cụ giúp sinh viên tra cứu thông tin bằng thẻ sinh viên
Hội trường hoành tráng vối sức chứa lên tới 2000 người
Phòng họp lầu 4 nơi diễn ra hội thảo khoa Du lịch
Khu trưng bày Mỹ thuật
4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Đội ngũ giảng viên nhân sự tại trường được đánh giá khá cao về chất lượng đào tạo và giảng dạy. Họ đều là những người có tay nghề cao trong giảng dạy, hiện đang là giáo sư, phó giáo sư hay thạc sĩ, tiến sĩ, cử nhân của các ngành. Bên cạnh đó, đội ngũ giảng viên còn được đánh giá cao về sự tận tâm trong công cuộc giảng dạy tới sinh viên.
Đội ngũ giảng viên
5. Hoạt động sinh viên
Hoạt động sinh viên luôn là mục tiêu hàng đầu trong công cuộc giảng dạy của Nhà trường. Hằng năm, trường thường tổ chức rất nhiều các hoạt động thường niên trong đó có các hoạt động liên quan đến học thuật như: hội thảo, nghiên cứu khoa học, hội chợ việc làm, các cuộc thi nhà đầu tư,.. bên cạnh đó các hoạt động ngoại khóa nhằm nâng cao tinh thần học tập của sinh viên cũng được đẩy mạnh.
Sinh viên ĐH Văn Lang xây dựng cảnh quan cạnh Bờ kênh Rạch Lăng
Sinh viên quan hệ công chúng
Show diễn thời trang - phụ trang
6. Hợp tác quốc tế
Trường đang tăng cường hợp tác quốc tế đó được xác định là hướng đi chiến lược của Trường trong giai đoạn mới, với mục đích nhằm hướng đến đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, luôn luôn cung ứng trong tư thế sẵn sàng cho thị trường lao động trong khu vực và trên thế giới.
Hai chương trình đào tạo hợp tác quốc tế tại trường đang được đánh giá là triển khai hiệu quả: Ngành Kỹ thuật Phần mềm và chuyên ngành Quản trị Hệ thống Thông tin, đào tạo theo chương trình của Trường ĐH Carnegie Mellon (Mỹ) và Chương trình Hai văn bằng Pháp.
Từ năm 2016, trường chính thức thực hiện đẩy mạnh hoạt động hợp tác. Tại thời điểm đó chỉ trong khoảng 2 năm (2016 - 2018), Trường đã chính thức tiến hành ký kết hợp tác với 25 đơn vị danh tiếng trong nước và quốc tế.
7. Chính sách hỗ trợ
Các chính sách hỗ trợ đang được áp dụng tại trường là:
- Chính sách hỗ trợ về học bổng.
- Chính sách vay vốn học tập.
- Chính sách giảm học phí đối với anh em ruột.
- Ký túc xá và hỗ trợ tìm nhà trọ
- Nhận hỗ trợ từ quy gia đình Văn Lang
- Những cơ hội việc làm bán thời gian
Để hiểu rõ hơn về ngôi trường này và học phí đại học văn lang, mời các bạn theo dõi video sau đây:
Trên đây là toàn bộ những thông tin mới nhất về học phí Đại học Văn Lang 2019. Chúng tôi hy vọng rằng nó sẽ giúp bạn trả lời được câu hỏi về Đại học Văn Lang học phí bao nhiêu? và làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Không chỉ nổi tiếng với cơ sở đào tạo đa ngành mà trường còn được đánh giá rất cao về chất lượng giảng dạy. Học phí Đại học Văn Lang thực sự là một vấn đề thú vị đáng tìm hiểu!