Đại học Thương mại - Thuongmai University (TMU)
Mã trường: TMA
Địa chỉ: 79 Hồ Tùng Mậu, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 024 3768 8977
Ngày thành lập: 1960
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: 588 giảng viên
Website: www.tmu.edu.vn
TỔNG HỢP ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI - TIN TUYỂN SINH NĂM 2019
Chắc hẳn rất nhiều phụ huynh và các em học sinh đặt ra những câu hỏi về trường Đại học Thương mại như: Điểm chuẩn Đại học Thương mại các năm như thế nào? Hay điểm sàn Đại học Thương mại? Các khoa của trường Đại học Thương mại ra sao? Đặc biệt ngành marketing Đại học Thương mại như thế nào?...Tất cả sẽ có trong bài viết dưới đây.
Trường Đại học Thương mại Hà Nội
I. Giới thiệu trường Đại học Thương mại
Tên tiếng Việt: Đại học Thương mại
Tên tiếng Anh: Thuongmai University
Tên viết tắt: TMU
Mã trường Đại học Thương mại: TMA
Địa chỉ: 79 đường Hồ Tùng Mậu, Mai Dịch, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: (04) 3764 3219 - Fax: (04) 37643228
Bản Đồ Đại học Thương mại
Email: [email protected]
Trang chủ Đại học Thương mại: https://tmu.edu.vn
Logo:
Logo Đại học Thương mại
II. Điểm chuẩn Đại học Thương mại
1. Điểm chuẩn Đại học Thương Mại 2017
Điểm chuẩn Đại học Thương Mại 2017
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2017 cao nhất là 33.0 điểm (tiếng Anh hệ số 2) khoa Ngôn ngữ Anh, thấp nhất là 22.00 điểm khoa Quản trị kinh doanh, tài chính - ngân hàng, hệ thống thông tin quản lý.
2. Điểm chuẩn Đại học Thương Mại 2018
Đại học Thương Mại tuyển sinh 2018
=> Nhận xét: Trên đây là thông tin Trường Đại học Thương Mại tuyển sinh 2018, theo đó Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2018 cao nhất là 21.55 điểm khoa Marketing, thấp nhất là 19.5 điểm khoa Tài chính công, kế toán - chất lượng cao và tài chính - ngân hàng chất lượng cao.
3. Điểm chuẩn năm 2015 và 2016
Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2015
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Thương mại 2015 cao nhất là 33 điểm (tiếng Anh nhân đôi) khoa Ngôn ngữ Anh, thấp nhất là 22.0 điểm khoa Quản trị kinh doanh, Tài chính - ngân hàng, Hệ thống thông tin quản lý.
Điểm chuẩn Đại học Thương mại năm 2016
=> Nhận xét: Điểm chuẩn Đại học Thương mại năm 2016 cao nhất là 28.25 điểm (tiếng Anh nhân đôi) khoa ngôn ngữ Anh, thấp nhất là 20.5 điểm khoa Hệ thống thông tin quản lý khối A1, D1.
III. Các chương trình đào tạo đại học chính quy
1. Đào tạo hệ cử nhân
Các chuyên ngành đào tạo hệ cử nhân:
- Kinh tế (Quản lý kinh tế)
- Kế toán (Kế toán doanh nghiệp)
- Quản trị nhân lực (Quản trị nhân lực doanh nghiệp)
- Thương mại điện tử (Quản trị Thương mại điện tử)
- Hệ thống thông tin quản lý (Quản trị hệ thống thông tin kinh tế)
- Quản trị kinh doanh (Quản trị kinh doanh)
- Quản trị kinh doanh (Tiếng Trung thương mại)
- Quản trị khách sạn (Quản trị khách sạn)
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành (Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành)
- Marketing (Marketing thương mại)
- Marketing (Quản trị thương mại)
- Luật kinh tế (Luật kinh tế)
- Tài chính - Ngân hàng (Tài chính - Ngân hàng thương mại)
- Kinh doanh quốc tế (Thương mại quốc tế)
- Kinh tế quốc tế (Kinh tế quốc tế)
- Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh thương mại)
2. Đào tạo trình độ Thạc sĩ
- Kế toán;
- Kinh doanh thương mại;
- Quản lý kinh tế;
- Quản trị kinh doanh;
- Tài chính – Ngân hàng;
- Quản trị Dịch vụ du lịch và lữ hành.
3. Đào tạo trình độ Tiến sĩ
- Kế toán;
- Kinh doanh thương mại;
- Quản lý kinh tế;
- Quản trị kinh doanh;
- Tài chính – Ngân hàng.
IV. Học phí trường Đại học Thương mại năm 2018-2019
Mức học phí Chương trình đại học
Mức học phí chương trình đại học Đại học Thương mại
Mức học phí chương trình sau đại học Đại học Thương mại
V. Tuyển sinh Đại học Thương mại năm 2019
1. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước.
2. Tuyển sinh hệ đại học chính quy chương trình đại trà và chương trình chất lượng cao
Chương trình đại trà:
-
Chỉ tiêu: 3800
-
Chuyên ngành tuyển sinh: ngoài 19 ngành như năm 2018 (2 chương trình chất lượng cao), năm 2019 thêm ngành Kiểm toán, Logistics và Quản lý chuỗi cung ứng.
-
Tổ hợp xét tuyển: 5 tổ hợp như năm 2018 (A00, A01, D01, D03, D04). Năm 2019, trường bổ sung thêm tổ hợp D07 xét chương trình chất lượng cao.
-
Phương thức xét tuyển: tuyển thẳng và xét tuyển dựa theo kết quả thi THPTQG năm 2019.
Chương trình chất lượng cao:
-
Có chứng chỉ quốc tế tiếng Anh (IELTS, TOEFL) còn hiệu lực. Điểm tiếng Anh dùng để xét tuyển là điểm bài thi trong kỳ thi THPTQG hoặc điểm quy đổi sang thang điểm 10. Thí sinh được chọn bài có điểm thi cao hơn.
-
Chỉ tiêu: 70% xét tuyển trực tiếp theo đăng ký của thí sinh, 30% xét tuyển dựa theo số lượng thí sinh đã trúng tuyển vào trường và có nguyện vọng học chất lượng cao.
Thông tin tổ hợp xét tuyển, điểm trúng tuyển năm trước và chỉ tiêu dự kiến các ngành năm 2019:
So sánh qua các năm và chỉ tiêu dự kiến 2019 của trường ĐH Thương mại
3. Tuyển sinh hệ đại học chính quy chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù
Thông tin chi tiết sẽ được công bố chính thức trên mục Tuyển sinh website https://tmu.edu.vn/.
Thông tin dự kiến
4. Học phí dự kiến
Năm học 2019-2020, học phí đại học hệ chính quy:
-
Chương trình đại trà: 15.750.000/năm
-
Chương trình chất lượng cao: 30.450.000/năm
-
Chương trình đào tạo theo cơ chế đặc thù: 18.900.000/năm
5. Thông tin liên hệ
Cổng thông tin điện tử: https://tmu.edu.vn/
Điện thoại: (04) 3764 3219 - Fax: (04) 37643228
Email: [email protected]
Thông tin trực hỗ trợ giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức vụ | Điện thoại | |
1 | Lê Thị Thanh Hải | Trưởng phòng | 0983.371.971 | |
2 | Ngô Thị Quỳnh Chi | Phó trưởng phòng | 0913.553.111 | |
3 | Nguyễn Quang Trung | Phó trưởng khoa | 0988.381.998 | |
4 | Nguyễn Thị Huệ | Phó trưởng phòng | 0915.677.586 |
VI. Quy mô trường Đại học Thương mại
Đại học Thương mại
1. Lịch sử hình thành
-
1960, trường thành lập với tên gọi là Trường Thương nghiệp Trung ương.
-
1979, đổi tên thành Trường Đại học Thương nghiệp.
-
1994, đổi tên thành Trường Đại học Thương mại.
-
2015, thành lập cơ sở Hà Nam.
-
2016, Thủ tướng Chính phủ cho phép tự chủ, tự chịu trách nhiệm
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Mục tiêu đào tạo
-
Tiếp tục phấn đấu và khẳng định vị thế là trường đại học đa ngành.
-
Trở thành trường đại học định hướng nghiên cứu, có uy tín, đạt chuẩn chất lượng khu vực vào năm 2030.
Sứ mệnh
-
Trở thành trường Đại học đa ngành, tiên tiến trong lĩnh vực kinh tế và thương mại của Việt Nam, có uy tín trong khu vực và thế giới.
-
Là trung tâm giáo dục có chất lượng, không ngừng đổi mới và hoàn thiện; là cơ sở đào tạo có uy tín về thương mại, du lịch, dịch vụ và hội nhập kinh tế quốc tế; là trung tâm văn hóa đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế đất nước.
3. Quy mô đào tạo
- Diện tích sàn xây dựng trực tiếp phục vụ đào tạo tính trên một sinh viên chính quy (Hội trường, giảng đường, phòng học các loại, phòng học đa năng, phòng làm việc của giáo sư, phó giáo sư, giảng viên cơ hữu, thư viện, trung tâm học liệu, trung tâm nghiên cứu,phòng thí nghiệm, thực nghiệm, cơ sở thực hành, thực tập, luyện tập):
+ Tổng diện tích: 47.863 m2
+ Quy mô sinh viên chính quy dự kiến năm 2019: 15.175
+ Diện tích/sinh viên chính quy: 3.15 m2
- Ký túc xá sinh viên: Số phòng 226 Phòng, diện tích sàn xây dựng: 1.808m2, số chỗ ở: 1.558 chỗ.
Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị:
TT | Tên phòng | Số lượng | Các trang thiết bị chính |
1 | Phòng thực hành máy vi tính | 10 | 30 bộ máy vi tính, 30 bộ bàn ghế, 01 lưu điện, 02 điều hòa nhiệt độ 18.000BTU hệ thống ánh sáng, quạt mát/1 phòng |
2 | Phòng thực hành thị trường chứng khoán ảo | 01 | 35 bộ máy vi tính, 37 bộ bàn ghế ,02 máy chủ 01 máy chiếu, 03 điều hòa nhiệt độ, điều hòa trung tâm |
Thống kê phòng học:
TT | Loại phòng | Số lượng |
1 | Hội trường, phòng học lớn trên 200 chỗ. | 5 |
2 | Phòng học từ 100 chỗ - 200 chỗ | 44 |
3 | Phòng học từ 50 chỗ - 100 chỗ | 72 |
4 | Phòng học dưới 50 chỗ. | 10 |
5 | Phòng học đa phương tiện (1+2+3+4) | 131 |
4. Thành tích
-
Đã đào tạo cung cấp cho xã hội hàng chục nghìn cử nhân kinh tế, hàng nghìn thạc sĩ, tiến sĩ kinh tế; bồi dưỡng nhiều cán bộ quản lý kinh tế cho ngành thương mại và các ngành khác, nghiên cứu khoa học cấp nhà nước, hàng trăm đề tài nghiên cứu khoa học cấp bộ và hàng chục hợp đồng nghiên cứu với các cơ quan, doanh nghiệp được Nhà nước, xã hội và cộng đồng doanh nghiệp đánh giá ngày càng cao.
-
Đồng thời đạt được nhiều danh hiệu cao quý như:
-
Đơn vị Anh hùng Lao động (2010);
-
Huân chương độc lập hạng nhất (2014);
-
Huân chương Độc lập hạng Nhì (2008);
-
Huân chương Độc lập hạng Ba (2000);
-
Huân chương Lao động hạng Nhất (1995);
-
Huân chương Lao động hạng Nhất (1984);
-
Huân chương Lao động hạng Ba (1980);
-
Huân chương Chiến công hạng Ba (1972);
-
Huân chương Hữu nghị Hạng nhì của nước Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Lào (1999).
5. Học bổng
Chính sách ưu đãi trong tuyển sinh: Trường dành 4.500.000.000 đồng để cấp học bổng cho các thí sinh trúng tuyển. Thí sinh có tổng số điểm 3 môn thi từ 23,00 điểm trở lên (không tính điểm ưu tiên) được xét cấp học bổng theo các mức 100%, 75%, 50% so với học phí năm thứ nhất của chương trình đại trà, nguyên tắc từ cao đến thấp đến hết quỹ học bổng dành cho sinh viên năm thứ nhất.
Ngoài ra, những thí sinh trên được ưu tiên tuyển chọn đi học các chương trình du học nước ngoài theo học bổng của chính phủ Việt Nam, chương trình đào tạo chất lượng cao và các chương trình liên kết với nước ngoài (khoa quốc tế của Đại học Thương mại) có thể nhận 2 bằng tốt nghiệp đại học trường Đại học Thương mại cấp và đại học nước ngoài cấp).
Chính sách miễn, giảm học phí: Dành cho sinh viên thuộc diện chính sách theo các quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của Nhà nước;
Chính sách học bổng khuyến khích học tập:
Hàng năm, Nhà trường hình thành Quỹ học bổng khuyến khích học tập và hỗ trợ sinh viên trị giá từ 20 đến 25 tỷ đồng để cấp học bổng và hỗ trợ cho các sinh viên có thành tích tốt trong học tập và rèn luyện với 3 mức 100%, 75% và 50% học phí theo từng năm học.
Trên đây là tổng hợp các thông tin bổ ích về trường Đại học Thương mại: điểm chuẩn Đại học Thương mại những năm gần đây, tình hình Đại học Thương mại tuyển sinh 2018...Chúc phụ huynh và các em học sinh có những lựa chọn đúng đắn!