Thông tin tuyển sinh Đại học Thành Tây

Đại học Thành Tây - Phenikaa ()

Thông tin chung

Mã trường: DTA

Địa chỉ: ngõ 844 đường Tố Hữu - quận Hà Đông- Hà Nội

Điện thoại: 024 2218 0336

Ngày thành lập: ngày 10 tháng 10 năm 2007

Loại hình: Dân lập

Trực thuộc:

Quy mô: 400 giảng viên và 3400 sinh viên

Website: http://webold.phenikaa-uni.edu.vn/

ĐẠI HỌC THÀNH TÂY - THÔNG TIN MỚI NHẤT NĂM 2019

Trường Đại học Thành Tây Hà Nội là một ngôi trường đào tạo năng động với số đông các bạn thí sinh theo học. Kể từ khi thành lập trường đã vạch ra cho mình triết lý đào tạo đó chính là: “Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ”. Hơn thế nữa, trường còn được đánh giá rất cao không chỉ về chất lượng đào tạo không thua kém gì các trường công lập trên toàn quốc mà còn được đánh giá cao về cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo và giảng dạy.

Đại học Thành Tây

Đại học Thành Tây

Nội dung chính

  1. I. Giới thiệu trường Đại học Thành Tây
  2. II. Điểm chuẩn Đại học Thành Tây
    1.     1. Điểm chuẩn năm 2018
    2.     2. Điểm chuẩn năm 2017
    3.     3. Điểm chuẩn năm 2016
  3. III. Học phí trường Đại học Thành Tây năm 2018-2019
    1.     1. Mức học phí
      1.     1.1. Hệ đại học
      2.     1.2. Hệ cao đẳng
    2.     2. Thời gian nộp học phí
    3.     3. Hình thức nộp học phí
  4. IV. Các chương trình đào tạo trường Đại học Thành Tây
    1.     1. Các khoa đào tạo
    2.     2. Hệ đào tạo đại học chính quy
    3.     3. Hệ sau đại học
  5. V. Tuyển sinh Đại học Thành Tây năm 2019
    1.     1. Đối tượng tuyển sinh
    2.     2. Phạm vi tuyển sinh
    3.     3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
    4.     4. Phương thức tuyển sinh
      1.     4.1. Xét tuyển thẳng
      2.     4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
      3.     4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ Trung học phổ thông của tổ hợp 3 môn xét tuyển
      4.     4.4. Xét tuyển dựa vào học của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn xét tuyển
      5.     4.5. Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển
    5.     5. Chính sách ưu tiên
      1.     5.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
        1.     5.1.1. Đối tượng
        2.     5.1.2. Ngành đào tạo
        3.     5.1.3. Hồ sơ xét tuyển
        4.     5.1.4. Thời gian nộp hồ sơ
      2.     5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
        1.     5.2.1. Chỉ tiêu
        2.     5.2.2. Tiêu chí
        3.     5.2.3. Nguyên tắc
        4.     5.2.4. Ưu tiên
        5.     5.2.5. Tiêu chí phụ
      3.     5.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT của tổ hợp 3 môn xét tuyển
        1.     5.3.1. Chỉ tiêu
        2.     5.3.2. Tiêu chí
        3.     5.3.3. Nguyên tắc
        4.     5.3.4. Ưu tiên
        5.     5.3.5. Tiêu chí phụ
      4.     5.4. Xét tuyển dựa vào học của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn xét tuyển
        1.     5.4.1. Chỉ tiêu
        2.     5.4.2. Tiêu chí
        3.     5.4.3. Nguyên tắc
        4.     5.4.4. Ưu tiên
        5.     5.4.5. Tiêu chí phụ
      5.      5.5. Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển
        1.     5.5.1. Chỉ tiêu
        2.     5.5.2. Tiêu chí
        3.     5.5.3. Nguyên tắc
        4.     5.5.4. Ưu tiên
        5.     5.5.5 Tiêu chí phụ
    6.     6. Các thông tin khác
    7.     7. Hồ sơ tuyển sinh
    8.     8. Cách thức nộp hồ sơ
    9.     9. Lệ phí xét tuyển
    10.     10. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả
    11.     11. Thông tin liên hệ
  6. VI. Quy mô trường Đại học Thành Tây
    1.     1. Lịch sử hình thành
    2.     2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
    3.     3. Triết lý đào tạo
    4.     4. Cơ sở vật chất
    5.     5. Học bổng

I. Giới thiệu trường Đại học Thành Tây

Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC THÀNH TÂY

Tên tiếng Anh: Thanh Tay University  

Mã trường Đại học Thành Tây: DTA

Địa chỉ trường Đại học Thành Tây: Đường Tố Hữu, P. Yên Nghĩa, Q.Hà Đông

Tp Hà Nội

Điện thoại:   0242.2180.336 - 094.651.1010

Email: [email protected]  

Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocthanhtayHN  

Cổng thông tin Đại học Thành Tây:  www.phenikaa-uni.edu.vn  

Bản đồ Đại học Thành Tây

Bản đồ Đại học Thành Tây

Logo Trường Đại học Thành Tây

Logo Trường Đại học Thành Tây

II. Điểm chuẩn Đại học Thành Tây

    1. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7220201

Ngôn ngữ Anh

D14, D15, D66

13

2

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

13

3

7340101

Quản trị kinh doanh

C01

13

4

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01

13

5

7340201

Tài chính – Ngân hàng

C01

13

6

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00; A01; D01

13

7

7340301

Kế toán

C01

13

8

7340301

Kế toán

A00; A01; D01

13

9

7340404

Quản trị nhân lực

A00; A01; C00; D01

13

10

7340406

Quản trị văn phòng

A00; A01; C00; D01

13

11

7380107

Luật kinh tế

A00; A01; C00; D01

13

12

7420201

Công nghệ sinh học

D01

13

13

7420201

Công nghệ sinh học

A00; A01; B00

13

14

7440301

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

13

15

7480101

Khoa học máy tính

C01

13

16

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01; D01

13

17

7580201

Kỹ thuật xây dựng

C01, D01

13

18

7580201

Kỹ thuật xây dựng

A00; A01

13

19

7620201

Lâm học

D01

13

20

7620201

Lâm học

A00; A01; B00

13

21

7720201

Dược học

A02

14

22

7720201

Dược học

A00; B00; D08

14

23

7720301

Điều dưỡng

A02

13

24

7720301

Điều dưỡng

A00; B00; D01

13

25

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D01

13

Trên đây là thông tin Đại học Thành Tây tuyển sinh 2018. Có thể thấy, mức điểm chuẩn năm 2018 dao động từ 13 đến 14 điểm ( tính theo hệ số 30 ). Trong đó ngành dẫn đầu với mức điểm cao nhất là khoa dược trường Đại học Thành Tây với số điểm là 14.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

STT

Tên trường/Ngành học

Mã ngành

Khối xét tuyển

Điểm nhận hồ sơ (Điểm thi THPTQG/Điểm TB học bạ)

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY

 

 

 

1.

Dược

52720401

A00; B00; D07; D08

15,5/6,0

2.

Điều dưỡng

52720501

A00; B00; D01

15,5/6,0

3.

Quản trị kinh doanh

52340101

A00; A01; D01

15,5/6,0

4.

Tài chính ngân hàng

52340201

15,5/6,0

5.

Kế toán

52340301

15,5/6,0

6.

Khoa học máy tính

52480101

15,5/6,0

7.

Khoa học môi trường

52440301

A00; A01; B00; D01

15,5/6,0

8.

Quản lý đất đai

52850103

15,5/6,0

9.

Kỹ thuật công trình xây dựng

52580201

A00; A01

15,5/6,0

10.

Lâm nghiệp

52620201

A00; A01; B00

15,5/6,0

11.

Công nghệ sinh học

52420201

15,5/6,0

12.

Luật kinh tế

52380107

A00; A01; C00; D01

15,5/6,0

13.

Quản trị văn phòng

52340404

15,5/6,0

14

Quản trị nhân lực

52340406

15,5/6,0

15.

Ngôn ngữ Anh

52220201

D01

15,5/6,0

16.

Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh

52510206

A00; A01

15,5/6,0

Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Thành Tây. Mức điểm chuẩn chung cho các ngành là 15,5 điểm.  

    3. Điểm chuẩn năm 2016

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

1

7850103

Quản lý đất đai

A00; A01; B00; D01

15

2

7720501

Điều dưỡng

A00; B00; D01

15

3

7720401

Dược học

A00; B00. D07. D08

15

4

7620201

Lâm nghiệp

A00; A01; B00

15

5

7580201

Kỹ thuật công trình xây dựng

A00; A01

15

6

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

A00; A01

15

7

7480101

Khoa học máy tính

A00; A01; D01

15

8

7440301

Khoa học môi trường

A00; A01; B00; D01

15

9

7420201

Công nghệ sinh học

A00; A001; B00

15

10

7380107

Luật kinh tế

A00; A01; C00; D01

15

11

7340404

Quản trị nhân lực

A00; A01; C00; D01

15

12

7340406

Quản trị văn phòng

A00; A01; C00; D01

15

13

7340301

Kế toán

A00; A01; D01

15

14

7340201

Tài chính – Ngân hàng

A00; A01; D01

15

15

7340101

Quản trị kinh doanh

A00; A01; D01

15

16

7220201

Ngôn ngữ Anh

D01

15

Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Thành Tây 2016. Nhìn chung không có sự dao động về mức điểm chuẩn giữa các ngành so với 2 năm trên. Mức điểm sàn là 15 điểm cho tất cả các ngành.

III. Học phí trường Đại học Thành Tây năm 2018-2019

    1. Mức học phí

    1.1. Hệ đại học

Mức học phí Đại học Thành Tây cho hệ Đại học:

  • Ngành Dược: 2.400.000 đồng/ tháng (10 tháng/năm)

  • Ngành điều dưỡng: 1.400.000 đồng/ tháng (10 tháng/ năm)

  • Ngành công nghệ vật liệu: 1.100.000 đồng/ tháng (10 tháng/ năm)

  • Các ngành còn lại: 1.000.000 đồng/ tháng (10 tháng/năm)

    1.2. Hệ cao đẳng

Cao đẳng điều dưỡng lão khoa: 30.000.000 đồng/ năm

    2. Thời gian nộp học phí

Sinh viên phải thực hiện đóng học phí theo học kỳ, mỗi học kỳ đóng 1 lần trong thời hạn 04 tuần đầu tiên của học kỳ.

Riêng đối với học phí học kỳ 1, lệ phí nhập học, thẻ sinh viên, khám sức khỏe, bảo hiểm y tế được thu trong thời hạn 1 tháng cho đến ngày nhập học.

Sinh viên hết hạn đóng học phí mà chưa hoàn thành học phí, nhà trường sẽ có hình thức nhắc nhở, báo về gia đình hoặc thông báo trước toàn trường. Nếu trong vòng 1 tháng sau sinh viên vẫn chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nhà trường hiểu rằng sinh viên không có nhu cầu tiếp tục học tập tại trường và đưa ra quyết định thôi học.

    3. Hình thức nộp học phí

Thí sinh có thể lựa chọn nộp theo 1 trong hai hình thức sau: Nộp trực tiếp tại phòng Kế toán – Trường Đại Học Thành Tây hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Trường.

Nhà trường sẽ chỉ thu học phí bằng hình thức quẹt thẻ tại phòng kế toán trong giờ hành chính hoặc qua hình thức chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của Trường với thông tin như sau:

Tên tài khoản: Trường Đại Học Thành Tây

Số TK: 0031100678007 tại Ngân hàng: NH TMCP Quân đội – chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội.

Hoặc số TK: 10102007401 tại Ngân hàng: NH TMCP Tiên Phong – CN Thăng Long

Khi nộp tiền/chuyển khoản đề nghị ghi nội dung theo mẫu sau:

  • Đối với sinh viên đã có mã sinh viên từ khóa K11 nhập học năm 2017 trở đi:

( Tên sinh viên)(Mã sinh viên)( Nộp tiền học phí Kỳ xxx)

  • Đối với các sinh viên K10 hoặc nhập học năm 2016 trở về trước:

( Tên sinh viên)(Lớp)_(Ngày sinh)(Nộp tiền học phí Kỳ xxx)

IV. Các chương trình đào tạo trường Đại học Thành Tây

    1. Các khoa đào tạo

  • Khoa Công nghệ thông tin
  • Khoa Cơ khí – Cơ điện tử
  • Khoa Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
  • Khoa Kỹ thuật Ô tô và Năng lượng
  • Khoa Điện – Điện tử
  • Khoa Công nghệ sinh học, Hóa học và Kỹ thuật môi trường
  • Khoa Kinh tế – Tài chính
  • Khoa Kỹ thuật y học
  • Khoa Khoa học và công nghệ
  • Khoa Khoa học cơ bản
  • Khoa Điều dưỡng
  • Khoa Dược Đại học Thành Tây
  • Khoa Ngoại ngữ

    2. Hệ đào tạo đại học chính quy

  • Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin
  • Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin Nhật - Việt
  • Chương trình đào tạo Khoa học máy tính
  • Chương trình đào tạo Công nghệ vật liệu
  • Chương trình đào tạo Kỹ thuật Cơ điện tử
  • Chương trình đào tạo Kỹ thuật Ô tô
  • Chương trình đào tạo Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
  • Chương trình đào tạo Công nghệ sinh học
  • Chương trình đào tạo Khoa học môi trường
  • Chương trình đào tạo Lâm nghiệp
  • Chương trình đào tạo Kỹ thuật xây dựng
  • Chương trình đào tạo Quản lý đất đai
  • Chương trình đào tạo Luật kinh tế
  • Chương trình đào tạo Quản trị văn phòng
  • Chương trình đào tạo Quản trị nhân lực
  • Chương trình đào tạo Tài chính - Ngân hàng
  • Chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh
  • Chương trình đào tạo Kế toán
  • Chương trình đào tạo Điều dưỡng
  • Chương trình đào tạo Dược
  • Chương trình đào tạo Ngôn Ngữ Anh

    3. Hệ sau đại học

  • Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng
  • Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh
  • Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Quản lý Kinh tế

V. Tuyển sinh Đại học Thành Tây năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Mọi công dân Việt Nam không phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng hay vùng miền.

Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

Đáp ứng đầy đủ về điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

Mã trường là DTA

Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2019 là 1610 chỉ tiêu.

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Xét tuyển thẳng

  • Điều kiện xét tuyển thẳng:

  • Thành viên của đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á.

  • Thành viên của đội tuyển thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế hoặc châu Á.

  • Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và Ngoại ngữ.

  • Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh trở lên.

  • Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Thể thao cấp tỉnh trở lên.

  • Có kết quả học tập đạt loại Giỏi ít nhất 1 năm bậc Trung học phổ thông và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương còn thời hạn sử dụng.

  • Có điểm trung bình chung của 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 8,0 trở lên.

  • Học sinh các trường Trung học phổ thông chuyên đỗ tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia.

  • Thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định và có điểm trung bình chung lớp 11, hoặc lớp 12 hoặc 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 7,0 trở lên.

  • Có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên.

  • Người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp Trung học phổ thông ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền.

    4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019

Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019 để xét tuyển.

    4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ Trung học phổ thông của tổ hợp 3 môn xét tuyển

Căn cứ kết quả học tập của lớp 10, 11, 12 ở bậc Trung học phổ thông của tổ hợp ba môn để xét tuyển.

    4.4. Xét tuyển dựa vào học của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn xét tuyển

Căn cứ kết quả học tập của 03 học kỳ ở bậc Trung học phổ thông của tổ hợp ba môn để xét tuyển.

    4.5. Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển

Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc Trung học phổ thông của tổ hợp ba môn để xét tuyển.

    5. Chính sách ưu tiên

    5.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển

    5.1.1. Đối tượng
  • Thành viên của đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á.

  • Thành viên của đội tuyển thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế hoặc châu Á.

  • Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và Ngoại ngữ.

  • Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh trở lên.

  • Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Thể thao cấp tỉnh trở lên.

  • Có kết quả học tập đạt loại Giỏi ít nhất 1 năm bậc Trung học phổ thông và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương còn thời hạn sử dụng.

  • Có điểm trung bình chung của 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 8,0 trở lên.

  • Học sinh các trường Trung học phổ thông chuyên đỗ tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia.

  • Thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định và có điểm trung bình chung lớp 11, hoặc lớp 12 hoặc 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 7,0 trở lên.

  • Có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên.

  • Người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp Trung học phổ thông ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền.

    5.1.2. Ngành đào tạo

Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi được

Tuyển thẳng vào các ngành đúng như sau:

Stt

Tên môn đạt giải kỳ thi học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Sinh học

Công nghệ sinh học

7420201

Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi được

Tuyển thẳng vào các ngành gần như sau:

Stt

Tên môn đạt giải kỳ thi học sinh giỏi

Tên ngành đào tạo

Mã ngành

1

Toán

Vật lí

Hóa học

Tiếng Anh

Tin học

Dược học

7720201

2

Điều dưỡng

7720301

3

Kỹ thuật xây dựng

7580201

4

Quản trị kinh doanh

7340101

5

Kế toán

7340301

6

Tài chính - Ngân hàng

7340201

7

Khoa học môi trường

7440301

8

Công nghệ sinh học

7420201

9

Luật kinh tế

7380107

10

Ngôn ngữ Anh

7220201

11

Công nghệ vật liệu

7510402

12

Khoa học máy tính

7480101

13

Công nghệ thông tin

7480201

14

Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật)

7480201-VJ

    5.1.3. Hồ sơ xét tuyển
  • Phiếu đăng ký tuyển thẳng theo mẫu của nhà trường.

  • Hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kèm theo hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.

  • Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ:

  • Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia trong các kỳ thi Olympic.

  • Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh.

  • Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia.

  • Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác (nếu có).

  • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng cần có thêm: Bản sao công chứng xác thực học bạ Trung học phổ thông, Bản sao công chứng các giấy tờ minh chứng xác thực là người khuyết tật đặc biệt nặng, Giấy khám sức khỏe.

    5.1.4. Thời gian nộp hồ sơ

Theo lịch tuyển sinh chung của bộ Giáo dục và Đào tạo

    5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

    5.2.1. Chỉ tiêu

Dành 40% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định

    5.2.2. Tiêu chí
  • Căn cứ vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019.

  • Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục - Đào tạo và của nhà trường quy định.

  • Căn cứ nguyện vọng đăng ký xét tuyển của thí sinh.

    5.2.3. Nguyên tắc

Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự tiên.

    5.2.4. Ưu tiên

Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

    5.2.5. Tiêu chí phụ

Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.

    5.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT của tổ hợp 3 môn xét tuyển

    5.3.1. Chỉ tiêu

Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định

    5.3.2. Tiêu chí
  • Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.

  • Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học: tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên.

  • Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm Trung bình cộng xét tuyển từ 8,0 trở lên.

  • Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm Trung bình cộng xét tuyển từ 6,5 trở lên.

    5.3.3. Nguyên tắc

Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình của tổ hợp 3 môn lớp 10, 11, 12 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).

    5.3.4. Ưu tiên

Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng theo quy định vào tổng điểm chung để xét tuyển.

    5.3.5. Tiêu chí phụ

Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.

    5.4. Xét tuyển dựa vào học của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn xét tuyển

    5.4.1. Chỉ tiêu

Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.

    5.4.2. Tiêu chí
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

  • Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học yêu cầu có tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên.

  • Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung hoc phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 8,0 trở lên.

  • Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 6,5 trở lên.

    5.4.3. Nguyên tắc

Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của điểm tổng kết của tổ hợp 3 môn trong 03 học kỳ tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định.

    5.4.4. Ưu tiên

Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng theo quy định vào tổng điểm chung để xét tuyển.

    5.4.5. Tiêu chí phụ

Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.

     5.5. Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển

    5.5.1. Chỉ tiêu

Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.

    5.5.2. Tiêu chí
  • Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.

  • Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học yêu cầu có tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên.

  • Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung hoc phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 8,0 trở lên.

  • Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 6,5 trở lên.

    5.5.3. Nguyên tắc

Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của điểm tổng kết của tổ hợp 3 môn trong 03 học kỳ tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định.

    5.5.4. Ưu tiên

Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng theo quy định vào tổng điểm chung để xét tuyển.

    5.5.5 Tiêu chí phụ

Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.

    6. Các thông tin khác

Stt

TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO

MÃNGÀNH

CHỈ TIÊU

 

 

 

1610

1

Dược học

7720201

300

+ Quản lý và cung ứng thuốc

+ Dược lâm sàng

2

Điều dưỡng

7720301

300

+ Điều dưỡng Đa khoa

+ Điều dưỡng Nhi khoa

+ Điều dưỡng Sản khoa

3

Kỹ thuật xây dựng

7580201

50

+ Xây dựng công trình dân

dụng và công nghiệp

+ Xây dựng công trình giao thông đường bộ

+ Xây dựng công trình thuỷ

4

Quản trị kinh doanh

7340101

100

+ Quản trị doanh nghiệp

+ Quản trị Marketing

5

Khoa học máy tính

7480101

50

+ Mạng máy tính và truyền thông

+ Hệ thống thông tin

+ Công nghệ phần mềm

6

Kế toán

7340301

50

+ Kế toán

+ Kiểm toán

7

Tài chính - Ngân hàng

7340201

50

+ Ngân hàng thương mại

+ Tài chính doanh nghiệp

+ Thanh toán quốc tế

+ Kinh doanh chứng khoán

8

Khoa học môi trường

7440301

50

9

Công nghệ sinh học

7420201

50

+ Công nghệ sinh học nông nghiệp

+ Công nghệ sinh học thực phẩm và môi trường

10

Luật kinh tế

7380107

50

11

Ngôn ngữ Anh

7220201

50

+ Ngôn ngữ Anh thương mại

+ Ngôn ngữ Anh phiên dịch

12

Công nghệ vật liệu

7510402

50

    7. Hồ sơ tuyển sinh

Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:

  • 01 Đơn đăng kí học (theo mẫu).

  • 01 Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2018 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 (có công chứng xác thực).

  • 01 Học bạ Trung học phổ thông (có công chứng).

  • Giấy chứng nhận ưu tiên.

  • 01 Giấy khai sinh (bản sao xác thực).

  • Chứng minh thư nhân dân (bản sao xác thực).

  • 02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh).

    8. Cách thức nộp hồ sơ

Thí sinh có thể lựa chọn một trong các hình thức sau đây:

  • Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.

  • Nộp trực tiếp tại trường.

  • Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website của Nhà trường tại địa chỉ http://www.phenikaa-uni.edu.vn

  • Địa điểm nhận hồ sơ:

Phòng Tuyển sinh và Truyền thông - Phòng 101, tầng 1 Nhà A Trường Đại học Phenikaa - phường Yên Nghĩa - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024. 2218.0336 - 0946.511.010

    9. Lệ phí xét tuyển

Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    10. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả

  • Thời gian dự kiến nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1: từ ngày 10/1/2019 đến 10/4/2019.

  • Thời gian dự kiến xét tuyển đợt 2 và các đợt tiếp theo: liên tục từ 01/7/2019 – 30/12/2019.

  • Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 7 ngày sau mỗi đợt xét tuyển.

    11. Thông tin liên hệ

Phòng Tuyển sinh và Truyền thông - Phòng 101, tầng 1 Nhà A Trường Đại học Phenikaa - phường Yên Nghĩa - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.

Điện thoại: 024. 2218.0336 - 0946.511.010

VI. Quy mô trường Đại học Thành Tây

    1. Lịch sử hình thành

Trường Đại học Phenikaa (hay còn gọi là Trường Đại học Thành Tây) được đánh giá là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đa ngành, đa lĩnh vực với hàng loạt các nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài, bền vững của đất nước. Trường chính thức được thành lập ngày 10/10/2007.

Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập ĐH Thành Tây

Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Đại học Thành Tây

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Sứ mạng:

Đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho xã hội dựa trên nền tảng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thông tin và thực hành.

Tạo ra một môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp cũng như tự do sáng tạo để tạo ra những ảnh hưởng đột phá nhất định trong khoa học công nghệ và phát triển kinh tế xã hội.

Tầm nhìn:

Phấn đấu trở thành trường đại học nghiên cứu xuất sắc, luôn gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát triển và tạo ra giá trị mới phục vụ cho cộng đồng.

Cái nôi của nuôi dưỡng đổi mới - sáng tạo - tự do trong khám phá.

Trường đại học xuất sắc các khóa học trong đào tạo chất lượng quốc tế.

Đạt TOP 100 trường đại học tốt nhất khu vực Châu Á trong vòng hai thập niên.

    3. Triết lý đào tạo

Được chính thức thành lập ngày 10/10/2007 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, ĐH Thành Đô hướng hoạt động đào tạo đến cung cấp một chương trình đào tạo giúp phát huy tối đa năng lực của sinh viên, dựa trên 3 nền tảng chính: kiến thức - kỹ năng - thái độ; bên cạnh đó nhằm trang bị cho sinh viên đầy đủ hành trang cần thiết để trưởng thành và có đóng góp tích cực và có chỗ đứng vững vàng trong xã hội.

    4. Cơ sở vật chất

Cơ sở vật chất theo thông kê phục vụ cho người học:

  • Thư viện gần 20.000 đầu sách với nhiều chuyên ngành khác nhau cùng với số lượng gần 200.000 sách, đủ chỗ cho 200 sinh viên cùng tra cứu, tham khảo và học tập, trao đổi nhóm.
  • 02 khu giảng đường 04 tầng với 20 phòng học đáp ứng đủ chỗ cho 1000 sinh viên cùng tham gia học tập.
  • 02 phòng máy tính đủ chỗ cung cấp cho 100 sinh viên học cùng một lúc.
  • 01 Phòng lab phục vụ cho 80 sinh viên cùng học.
  • 01 Trung tâm lượng giá với 60 máy, đánh giá kết quả học tập của người học cho từng kỳ.
  • 02 nhà KTX 4 tầng khang trang đầy đủ tiện nghi với 150 phòng có đủ nóng lạnh, quạt, điện, nước đủ chỗ cho 1500 sinh viên cùng ở một lúc.
  • Căng tin 700m2 phục vụ đủ chỗ cho 500 suất ăn cùng lúc.
  • 01 ha khu vui chơi giải trí phục vụ cho các hoạt động bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, xà tập đa năng, … và nhiều hoạt động khác.

Phối cảnh ĐH Thành tây

Phối cảnh Đại học Thành tây

Ký túc xá Đại học Thành tây

Ký túc xá Đại học Thành tây

Đội ngũ giáo viên ĐH Thành Tây

Đội ngũ giáo viên Đại học Thành Tây

Sinh viên ĐH Thành Tây

Sinh viên Đại học Thành Tây\

    5. Học bổng

Các loại học bổng tại trường:

  • Loại 1: Học bổng tài năng – Mức học bổng: 300% học phí.

  • Loại 2: Học bổng xuất sắc – Mức học bổng: 200% học phí.

  • Loại 3: Học bổng toàn phần – Mức học bổng: 100% học phí.

  • Loại 4: Học bổng hỗ trợ học tập – Mức học bổng: 50% học phí.

Để hiểu rõ hơn về trường Đại học Thành Tây, mời các bạn tham khảo video sau

Trên đây là thông tin điểm chuẩn và phương thức tuyển sinh 2019 của Đại học Thành Tây. Hy vọng rằng nó sẽ làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến trường thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt cho bạn. Chúc các bạn thành công!