Đại học Thành Tây - Phenikaa ()
Mã trường: DTA
Địa chỉ: ngõ 844 đường Tố Hữu - quận Hà Đông- Hà Nội
Điện thoại: 024 2218 0336
Ngày thành lập: ngày 10 tháng 10 năm 2007
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc:
Quy mô: 400 giảng viên và 3400 sinh viên
Website: http://webold.phenikaa-uni.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÀNH TÂY - THÔNG TIN MỚI NHẤT NĂM 2019
Trường Đại học Thành Tây Hà Nội là một ngôi trường đào tạo năng động với số đông các bạn thí sinh theo học. Kể từ khi thành lập trường đã vạch ra cho mình triết lý đào tạo đó chính là: “Kiến thức - Kỹ năng - Thái độ”. Hơn thế nữa, trường còn được đánh giá rất cao không chỉ về chất lượng đào tạo không thua kém gì các trường công lập trên toàn quốc mà còn được đánh giá cao về cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo và giảng dạy.
Đại học Thành Tây
I. Giới thiệu trường Đại học Thành Tây
Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC THÀNH TÂY
Tên tiếng Anh: Thanh Tay University
Mã trường Đại học Thành Tây: DTA
Địa chỉ trường Đại học Thành Tây: Đường Tố Hữu, P. Yên Nghĩa, Q.Hà Đông
Tp Hà Nội
Điện thoại: 0242.2180.336 - 094.651.1010
Email: [email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocthanhtayHN
Cổng thông tin Đại học Thành Tây: www.phenikaa-uni.edu.vn
Bản đồ Đại học Thành Tây
Logo Trường Đại học Thành Tây
II. Điểm chuẩn Đại học Thành Tây
1. Điểm chuẩn năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D14, D15, D66 | 13 |
2 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 13 |
3 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | C01 | 13 |
4 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 13 |
5 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | C01 | 13 |
6 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 13 |
7 | 7340301 | Kế toán | C01 | 13 |
8 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 13 |
9 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; C00; D01 | 13 |
10 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A00; A01; C00; D01 | 13 |
11 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 13 |
12 | 7420201 | Công nghệ sinh học | D01 | 13 |
13 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A01; B00 | 13 |
14 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D01 | 13 |
15 | 7480101 | Khoa học máy tính | C01 | 13 |
16 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | 13 |
17 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | C01, D01 | 13 |
18 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00; A01 | 13 |
19 | 7620201 | Lâm học | D01 | 13 |
20 | 7620201 | Lâm học | A00; A01; B00 | 13 |
21 | 7720201 | Dược học | A02 | 14 |
22 | 7720201 | Dược học | A00; B00; D08 | 14 |
23 | 7720301 | Điều dưỡng | A02 | 13 |
24 | 7720301 | Điều dưỡng | A00; B00; D01 | 13 |
25 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D01 | 13 |
Trên đây là thông tin Đại học Thành Tây tuyển sinh 2018. Có thể thấy, mức điểm chuẩn năm 2018 dao động từ 13 đến 14 điểm ( tính theo hệ số 30 ). Trong đó ngành dẫn đầu với mức điểm cao nhất là khoa dược trường Đại học Thành Tây với số điểm là 14.
2. Điểm chuẩn năm 2017
STT | Tên trường/Ngành học | Mã ngành | Khối xét tuyển | Điểm nhận hồ sơ (Điểm thi THPTQG/Điểm TB học bạ) |
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THÀNH TÂY |
|
|
| |
1. | Dược | 52720401 | A00; B00; D07; D08 | 15,5/6,0 |
2. | Điều dưỡng | 52720501 | A00; B00; D01 | 15,5/6,0 |
3. | Quản trị kinh doanh | 52340101 | A00; A01; D01 | 15,5/6,0 |
4. | Tài chính ngân hàng | 52340201 | 15,5/6,0 | |
5. | Kế toán | 52340301 | 15,5/6,0 | |
6. | Khoa học máy tính | 52480101 | 15,5/6,0 | |
7. | Khoa học môi trường | 52440301 | A00; A01; B00; D01 | 15,5/6,0 |
8. | Quản lý đất đai | 52850103 | 15,5/6,0 | |
9. | Kỹ thuật công trình xây dựng | 52580201 | A00; A01 | 15,5/6,0 |
10. | Lâm nghiệp | 52620201 | A00; A01; B00 | 15,5/6,0 |
11. | Công nghệ sinh học | 52420201 | 15,5/6,0 | |
12. | Luật kinh tế | 52380107 | A00; A01; C00; D01 | 15,5/6,0 |
13. | Quản trị văn phòng | 52340404 | 15,5/6,0 | |
14 | Quản trị nhân lực | 52340406 | 15,5/6,0 | |
15. | Ngôn ngữ Anh | 52220201 | D01 | 15,5/6,0 |
16. | Công nghệ kỹ thuật nhiệt lạnh | 52510206 | A00; A01 | 15,5/6,0 |
Trên đây là thông tin tuyển sinh Đại học Thành Tây. Mức điểm chuẩn chung cho các ngành là 15,5 điểm.
3. Điểm chuẩn năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7850103 | Quản lý đất đai | A00; A01; B00; D01 | 15 |
2 | 7720501 | Điều dưỡng | A00; B00; D01 | 15 |
3 | 7720401 | Dược học | A00; B00. D07. D08 | 15 |
4 | 7620201 | Lâm nghiệp | A00; A01; B00 | 15 |
5 | 7580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | A00; A01 | 15 |
6 | 7510206 | Công nghệ kỹ thuật nhiệt | A00; A01 | 15 |
7 | 7480101 | Khoa học máy tính | A00; A01; D01 | 15 |
8 | 7440301 | Khoa học môi trường | A00; A01; B00; D01 | 15 |
9 | 7420201 | Công nghệ sinh học | A00; A001; B00 | 15 |
10 | 7380107 | Luật kinh tế | A00; A01; C00; D01 | 15 |
11 | 7340404 | Quản trị nhân lực | A00; A01; C00; D01 | 15 |
12 | 7340406 | Quản trị văn phòng | A00; A01; C00; D01 | 15 |
13 | 7340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 15 |
14 | 7340201 | Tài chính – Ngân hàng | A00; A01; D01 | 15 |
15 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 15 |
16 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 15 |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Thành Tây 2016. Nhìn chung không có sự dao động về mức điểm chuẩn giữa các ngành so với 2 năm trên. Mức điểm sàn là 15 điểm cho tất cả các ngành.
III. Học phí trường Đại học Thành Tây năm 2018-2019
1. Mức học phí
1.1. Hệ đại học
Mức học phí Đại học Thành Tây cho hệ Đại học:
-
Ngành Dược: 2.400.000 đồng/ tháng (10 tháng/năm)
-
Ngành điều dưỡng: 1.400.000 đồng/ tháng (10 tháng/ năm)
-
Ngành công nghệ vật liệu: 1.100.000 đồng/ tháng (10 tháng/ năm)
-
Các ngành còn lại: 1.000.000 đồng/ tháng (10 tháng/năm)
1.2. Hệ cao đẳng
Cao đẳng điều dưỡng lão khoa: 30.000.000 đồng/ năm
2. Thời gian nộp học phí
Sinh viên phải thực hiện đóng học phí theo học kỳ, mỗi học kỳ đóng 1 lần trong thời hạn 04 tuần đầu tiên của học kỳ.
Riêng đối với học phí học kỳ 1, lệ phí nhập học, thẻ sinh viên, khám sức khỏe, bảo hiểm y tế được thu trong thời hạn 1 tháng cho đến ngày nhập học.
Sinh viên hết hạn đóng học phí mà chưa hoàn thành học phí, nhà trường sẽ có hình thức nhắc nhở, báo về gia đình hoặc thông báo trước toàn trường. Nếu trong vòng 1 tháng sau sinh viên vẫn chưa hoàn thành nghĩa vụ tài chính, nhà trường hiểu rằng sinh viên không có nhu cầu tiếp tục học tập tại trường và đưa ra quyết định thôi học.
3. Hình thức nộp học phí
Thí sinh có thể lựa chọn nộp theo 1 trong hai hình thức sau: Nộp trực tiếp tại phòng Kế toán – Trường Đại Học Thành Tây hoặc chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng của Trường.
Nhà trường sẽ chỉ thu học phí bằng hình thức quẹt thẻ tại phòng kế toán trong giờ hành chính hoặc qua hình thức chuyển khoản trực tiếp vào tài khoản ngân hàng của Trường với thông tin như sau:
Tên tài khoản: Trường Đại Học Thành Tây
Số TK: 0031100678007 tại Ngân hàng: NH TMCP Quân đội – chi nhánh Thanh Xuân, Hà Nội.
Hoặc số TK: 10102007401 tại Ngân hàng: NH TMCP Tiên Phong – CN Thăng Long
Khi nộp tiền/chuyển khoản đề nghị ghi nội dung theo mẫu sau:
-
Đối với sinh viên đã có mã sinh viên từ khóa K11 nhập học năm 2017 trở đi:
( Tên sinh viên)(Mã sinh viên)( Nộp tiền học phí Kỳ xxx)
-
Đối với các sinh viên K10 hoặc nhập học năm 2016 trở về trước:
( Tên sinh viên)(Lớp)_(Ngày sinh)(Nộp tiền học phí Kỳ xxx)
IV. Các chương trình đào tạo trường Đại học Thành Tây
1. Các khoa đào tạo
- Khoa Công nghệ thông tin
- Khoa Cơ khí – Cơ điện tử
- Khoa Khoa học và Kỹ thuật vật liệu
- Khoa Kỹ thuật Ô tô và Năng lượng
- Khoa Điện – Điện tử
- Khoa Công nghệ sinh học, Hóa học và Kỹ thuật môi trường
- Khoa Kinh tế – Tài chính
- Khoa Kỹ thuật y học
- Khoa Khoa học và công nghệ
- Khoa Khoa học cơ bản
- Khoa Điều dưỡng
- Khoa Dược Đại học Thành Tây
- Khoa Ngoại ngữ
2. Hệ đào tạo đại học chính quy
- Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin
- Chương trình đào tạo Công nghệ thông tin Nhật - Việt
- Chương trình đào tạo Khoa học máy tính
- Chương trình đào tạo Công nghệ vật liệu
- Chương trình đào tạo Kỹ thuật Cơ điện tử
- Chương trình đào tạo Kỹ thuật Ô tô
- Chương trình đào tạo Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa
- Chương trình đào tạo Công nghệ sinh học
- Chương trình đào tạo Khoa học môi trường
- Chương trình đào tạo Lâm nghiệp
- Chương trình đào tạo Kỹ thuật xây dựng
- Chương trình đào tạo Quản lý đất đai
- Chương trình đào tạo Luật kinh tế
- Chương trình đào tạo Quản trị văn phòng
- Chương trình đào tạo Quản trị nhân lực
- Chương trình đào tạo Tài chính - Ngân hàng
- Chương trình đào tạo Quản trị kinh doanh
- Chương trình đào tạo Kế toán
- Chương trình đào tạo Điều dưỡng
- Chương trình đào tạo Dược
- Chương trình đào tạo Ngôn Ngữ Anh
3. Hệ sau đại học
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Kỹ thuật xây dựng
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Quản trị kinh doanh
- Chương trình đào tạo Thạc sĩ ngành Quản lý Kinh tế
V. Tuyển sinh Đại học Thành Tây năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Mọi công dân Việt Nam không phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng hay vùng miền.
Đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
Đáp ứng đầy đủ về điều kiện sức khỏe theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước.
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
Mã trường là DTA
Tổng chỉ tiêu tuyển sinh dự kiến năm 2019 là 1610 chỉ tiêu.
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển thẳng
-
Điều kiện xét tuyển thẳng:
-
Thành viên của đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á.
-
Thành viên của đội tuyển thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế hoặc châu Á.
-
Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và Ngoại ngữ.
-
Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh trở lên.
-
Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Thể thao cấp tỉnh trở lên.
-
Có kết quả học tập đạt loại Giỏi ít nhất 1 năm bậc Trung học phổ thông và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương còn thời hạn sử dụng.
-
Có điểm trung bình chung của 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 8,0 trở lên.
-
Học sinh các trường Trung học phổ thông chuyên đỗ tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia.
-
Thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định và có điểm trung bình chung lớp 11, hoặc lớp 12 hoặc 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 7,0 trở lên.
-
Có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên.
-
Người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp Trung học phổ thông ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền.
4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019 để xét tuyển.
4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ Trung học phổ thông của tổ hợp 3 môn xét tuyển
Căn cứ kết quả học tập của lớp 10, 11, 12 ở bậc Trung học phổ thông của tổ hợp ba môn để xét tuyển.
4.4. Xét tuyển dựa vào học của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn xét tuyển
Căn cứ kết quả học tập của 03 học kỳ ở bậc Trung học phổ thông của tổ hợp ba môn để xét tuyển.
4.5. Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển
Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc Trung học phổ thông của tổ hợp ba môn để xét tuyển.
5. Chính sách ưu tiên
5.1. Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển
5.1.1. Đối tượng
-
Thành viên của đội tuyển thi Olympic quốc tế hoặc châu Á.
-
Thành viên của đội tuyển thi Khoa học Kỹ thuật quốc tế hoặc châu Á.
-
Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi Học sinh giỏi cấp tỉnh trở lên các môn: Toán, Vật lí, Hoá học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí, Tin học và Ngoại ngữ.
-
Tham gia các cuộc thi và đạt giải Khuyến khích kỳ thi khoa học kỹ thuật cấp tỉnh trở lên.
-
Đạt giải Khuyến khích kỳ thi Thể thao cấp tỉnh trở lên.
-
Có kết quả học tập đạt loại Giỏi ít nhất 1 năm bậc Trung học phổ thông và có chứng chỉ tiếng Anh quốc tế IELTS từ 5.0 trở lên hoặc tương đương còn thời hạn sử dụng.
-
Có điểm trung bình chung của 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 8,0 trở lên.
-
Học sinh các trường Trung học phổ thông chuyên đỗ tốt nghiệp Trung học phổ thông quốc gia.
-
Thuộc diện gia đình chính sách, hộ nghèo, cận nghèo, khuyết tật theo quy định và có điểm trung bình chung lớp 11, hoặc lớp 12 hoặc 3 học kỳ bậc Trung học phổ thông từ 7,0 trở lên.
-
Có bằng đại học hệ chính quy từ loại khá trở lên.
-
Người nước ngoài hoặc người Việt Nam đã tốt nghiệp Trung học phổ thông ở nước ngoài có chứng nhận văn bằng của cơ quan có thẩm quyền.
5.1.2. Ngành đào tạo
Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi được
Tuyển thẳng vào các ngành đúng như sau:
Stt | Tên môn đạt giải kỳ thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Sinh học | Công nghệ sinh học | 7420201 |
Đối với thí sinh đạt giải trong kỳ thi học sinh giỏi được
Tuyển thẳng vào các ngành gần như sau:
Stt | Tên môn đạt giải kỳ thi học sinh giỏi | Tên ngành đào tạo | Mã ngành |
1 | Toán Vật lí Hóa học Tiếng Anh Tin học | Dược học | 7720201 |
2 | Điều dưỡng | 7720301 | |
3 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | |
4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | |
5 | Kế toán | 7340301 | |
6 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | |
7 | Khoa học môi trường | 7440301 | |
8 | Công nghệ sinh học | 7420201 | |
9 | Luật kinh tế | 7380107 | |
10 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | |
11 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | |
12 | Khoa học máy tính | 7480101 | |
13 | Công nghệ thông tin | 7480201 | |
14 | Công nghệ thông tin (chương trình đào tạo CNTT Việt – Nhật) | 7480201-VJ |
5.1.3. Hồ sơ xét tuyển
-
Phiếu đăng ký tuyển thẳng theo mẫu của nhà trường.
-
Hai ảnh chân dung cỡ 4x6 kèm theo hai phong bì đã dán tem và ghi rõ họ tên, địa chỉ liên lạc, số điện thoại của thí sinh.
-
Bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ:
-
Giấy chứng nhận là thành viên tham dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia trong các kỳ thi Olympic.
-
Giấy chứng nhận đoạt giải Kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp quốc gia hoặc cấp tỉnh.
-
Giấy chứng nhận đoạt giải Cuộc thi Khoa học kỹ thuật quốc gia.
-
Giấy chứng nhận các đối tượng ưu tiên tuyển thẳng khác (nếu có).
-
Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt nặng cần có thêm: Bản sao công chứng xác thực học bạ Trung học phổ thông, Bản sao công chứng các giấy tờ minh chứng xác thực là người khuyết tật đặc biệt nặng, Giấy khám sức khỏe.
5.1.4. Thời gian nộp hồ sơ
Theo lịch tuyển sinh chung của bộ Giáo dục và Đào tạo
5.2. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia
5.2.1. Chỉ tiêu
Dành 40% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định
5.2.2. Tiêu chí
-
Căn cứ vào kết quả kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019.
-
Căn cứ ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Bộ Giáo dục - Đào tạo và của nhà trường quy định.
-
Căn cứ nguyện vọng đăng ký xét tuyển của thí sinh.
5.2.3. Nguyên tắc
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của tổ hợp ba môn của kỳ thi Trung học phổ thông Quốc gia năm 2019 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
Mỗi thí sinh khi đăng ký xét tuyển vào trường sẽ được chọn các ngành ứng với các nguyện vọng xếp theo thứ tự tiên.
5.2.4. Ưu tiên
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
5.2.5. Tiêu chí phụ
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.
5.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT của tổ hợp 3 môn xét tuyển
5.3.1. Chỉ tiêu
Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định
5.3.2. Tiêu chí
-
Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
-
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học: tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn trong tổ hợp xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên.
-
Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm Trung bình cộng xét tuyển từ 8,0 trở lên.
-
Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm Trung bình cộng xét tuyển từ 6,5 trở lên.
5.3.3. Nguyên tắc
Điểm trúng tuyển lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm trung bình của tổ hợp 3 môn lớp 10, 11, 12 cộng với điểm ưu tiên (nếu có).
5.3.4. Ưu tiên
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng theo quy định vào tổng điểm chung để xét tuyển.
5.3.5. Tiêu chí phụ
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.
5.4. Xét tuyển dựa vào học của 03 học kỳ ở bậc THPT của tổ hợp ba môn xét tuyển
5.4.1. Chỉ tiêu
Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
5.4.2. Tiêu chí
-
Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
-
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học yêu cầu có tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên.
-
Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung hoc phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 8,0 trở lên.
-
Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 6,5 trở lên.
5.4.3. Nguyên tắc
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của điểm tổng kết của tổ hợp 3 môn trong 03 học kỳ tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định.
5.4.4. Ưu tiên
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng theo quy định vào tổng điểm chung để xét tuyển.
5.4.5. Tiêu chí phụ
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.
5.5. Căn cứ kết quả học tập lớp 11 hoặc lớp 12 ở bậc THPT của tổ hợp ba môn để xét tuyển
5.5.1. Chỉ tiêu
Dành 20% trên tổng chỉ tiêu đã được xác định.
5.5.2. Tiêu chí
-
Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương.
-
Điều kiện nộp hồ sơ xét tuyển vào bậc đại học yêu cầu có tổng điểm trung bình kết quả học tập của thí sinh ở lớp 10, 11, 12 của tổ hợp 3 môn đăng ký xét tuyển theo ngành từ 18 điểm trở lên.
-
Ngành Dược học chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung hoc phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ giỏi trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 8,0 trở lên.
-
Ngành Điều dưỡng chỉ xét tuyển thí sinh tốt nghiệp Trung học phổ thông có học lực lớp 12 xếp loại từ khá trở lên và có điểm trung bình cộng xét tuyển từ 6,5 trở lên.
5.5.3. Nguyên tắc
Điểm trúng tuyển được lấy từ cao xuống thấp theo tổng điểm của điểm tổng kết của tổ hợp 3 môn trong 03 học kỳ tương ứng với ngành học cho đến đủ chỉ tiêu đã xác định.
5.5.4. Ưu tiên
Áp dụng đúng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học, cao đẳng, trung cấp hệ chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Thí sinh thuộc diện ưu tiên được cộng điểm ưu tiên theo mức điểm được hưởng theo quy định vào tổng điểm chung để xét tuyển.
5.5.5 Tiêu chí phụ
Điểm xét tuyển bằng nhau thì sẽ tính đến tiêu chí tiếp theo là môn chính điểm cao hơn thì sẽ trúng tuyển. Nếu điểm vẫn bằng nhau, nhà trường sẽ tính tiếp đến tiêu chí hồ sơ nộp sớm hơn.
6. Các thông tin khác
Stt | TÊN NGÀNH ĐÀO TẠO | MÃNGÀNH | CHỈ TIÊU |
|
|
| 1610 |
1 | Dược học | 7720201 | 300 |
+ Quản lý và cung ứng thuốc | |||
+ Dược lâm sàng | |||
2 | Điều dưỡng | 7720301 | 300 |
+ Điều dưỡng Đa khoa | |||
+ Điều dưỡng Nhi khoa | |||
+ Điều dưỡng Sản khoa | |||
3 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 50 |
+ Xây dựng công trình dân | |||
dụng và công nghiệp | |||
+ Xây dựng công trình giao thông đường bộ | |||
+ Xây dựng công trình thuỷ | |||
4 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 100 |
+ Quản trị doanh nghiệp | |||
+ Quản trị Marketing | |||
5 | Khoa học máy tính | 7480101 | 50 |
+ Mạng máy tính và truyền thông | |||
+ Hệ thống thông tin | |||
+ Công nghệ phần mềm | |||
6 | Kế toán | 7340301 | 50 |
+ Kế toán | |||
+ Kiểm toán | |||
7 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 50 |
+ Ngân hàng thương mại | |||
+ Tài chính doanh nghiệp | |||
+ Thanh toán quốc tế | |||
+ Kinh doanh chứng khoán | |||
8 | Khoa học môi trường | 7440301 | 50 |
9 | Công nghệ sinh học | 7420201 | 50 |
+ Công nghệ sinh học nông nghiệp | |||
+ Công nghệ sinh học thực phẩm và môi trường | |||
10 | Luật kinh tế | 7380107 | 50 |
11 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 50 |
+ Ngôn ngữ Anh thương mại | |||
+ Ngôn ngữ Anh phiên dịch | |||
12 | Công nghệ vật liệu | 7510402 | 50 |
7. Hồ sơ tuyển sinh
Hồ sơ tuyển sinh bao gồm:
-
01 Đơn đăng kí học (theo mẫu).
-
01 Bằng tốt nghiệp Trung học phổ thông đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2018 hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019 (có công chứng xác thực).
-
01 Học bạ Trung học phổ thông (có công chứng).
-
Giấy chứng nhận ưu tiên.
-
01 Giấy khai sinh (bản sao xác thực).
-
Chứng minh thư nhân dân (bản sao xác thực).
-
02 ảnh 3×4 (sau ảnh ghi rõ họ tên, ngày, tháng, năm sinh của thí sinh).
8. Cách thức nộp hồ sơ
Thí sinh có thể lựa chọn một trong các hình thức sau đây:
-
Chuyển phát nhanh qua đường bưu điện.
-
Nộp trực tiếp tại trường.
-
Thí sinh có thể đăng ký trực tuyến trên website của Nhà trường tại địa chỉ http://www.phenikaa-uni.edu.vn
-
Địa điểm nhận hồ sơ:
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông - Phòng 101, tầng 1 Nhà A Trường Đại học Phenikaa - phường Yên Nghĩa - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.
Điện thoại: 024. 2218.0336 - 0946.511.010
9. Lệ phí xét tuyển
Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo
10. Thời gian nộp hồ sơ, xét tuyển và công bố kết quả
-
Thời gian dự kiến nhận hồ sơ xét tuyển đợt 1: từ ngày 10/1/2019 đến 10/4/2019.
-
Thời gian dự kiến xét tuyển đợt 2 và các đợt tiếp theo: liên tục từ 01/7/2019 – 30/12/2019.
-
Công bố kết quả xét tuyển: chậm nhất sau 7 ngày sau mỗi đợt xét tuyển.
11. Thông tin liên hệ
Phòng Tuyển sinh và Truyền thông - Phòng 101, tầng 1 Nhà A Trường Đại học Phenikaa - phường Yên Nghĩa - quận Hà Đông - TP. Hà Nội.
Điện thoại: 024. 2218.0336 - 0946.511.010
VI. Quy mô trường Đại học Thành Tây
1. Lịch sử hình thành
Trường Đại học Phenikaa (hay còn gọi là Trường Đại học Thành Tây) được đánh giá là một trung tâm đào tạo nguồn nhân lực chất lượng cao, đa ngành, đa lĩnh vực với hàng loạt các nghiên cứu khoa học, đổi mới sáng tạo công nghệ, đáp ứng nhu cầu phát triển lâu dài, bền vững của đất nước. Trường chính thức được thành lập ngày 10/10/2007.
Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Đại học Thành Tây
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Sứ mạng:
Đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao phục vụ cho xã hội dựa trên nền tảng nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ thông tin và thực hành.
Tạo ra một môi trường nghiên cứu chuyên nghiệp cũng như tự do sáng tạo để tạo ra những ảnh hưởng đột phá nhất định trong khoa học công nghệ và phát triển kinh tế xã hội.
Tầm nhìn:
Phấn đấu trở thành trường đại học nghiên cứu xuất sắc, luôn gắn kết chặt chẽ với nhu cầu phát triển và tạo ra giá trị mới phục vụ cho cộng đồng.
Cái nôi của nuôi dưỡng đổi mới - sáng tạo - tự do trong khám phá.
Trường đại học xuất sắc các khóa học trong đào tạo chất lượng quốc tế.
Đạt TOP 100 trường đại học tốt nhất khu vực Châu Á trong vòng hai thập niên.
3. Triết lý đào tạo
Được chính thức thành lập ngày 10/10/2007 theo quyết định của Thủ tướng Chính phủ, ĐH Thành Đô hướng hoạt động đào tạo đến cung cấp một chương trình đào tạo giúp phát huy tối đa năng lực của sinh viên, dựa trên 3 nền tảng chính: kiến thức - kỹ năng - thái độ; bên cạnh đó nhằm trang bị cho sinh viên đầy đủ hành trang cần thiết để trưởng thành và có đóng góp tích cực và có chỗ đứng vững vàng trong xã hội.
4. Cơ sở vật chất
Cơ sở vật chất theo thông kê phục vụ cho người học:
- Thư viện gần 20.000 đầu sách với nhiều chuyên ngành khác nhau cùng với số lượng gần 200.000 sách, đủ chỗ cho 200 sinh viên cùng tra cứu, tham khảo và học tập, trao đổi nhóm.
- 02 khu giảng đường 04 tầng với 20 phòng học đáp ứng đủ chỗ cho 1000 sinh viên cùng tham gia học tập.
- 02 phòng máy tính đủ chỗ cung cấp cho 100 sinh viên học cùng một lúc.
- 01 Phòng lab phục vụ cho 80 sinh viên cùng học.
- 01 Trung tâm lượng giá với 60 máy, đánh giá kết quả học tập của người học cho từng kỳ.
- 02 nhà KTX 4 tầng khang trang đầy đủ tiện nghi với 150 phòng có đủ nóng lạnh, quạt, điện, nước đủ chỗ cho 1500 sinh viên cùng ở một lúc.
- Căng tin 700m2 phục vụ đủ chỗ cho 500 suất ăn cùng lúc.
- 01 ha khu vui chơi giải trí phục vụ cho các hoạt động bóng đá, cầu lông, bóng chuyền, xà tập đa năng, … và nhiều hoạt động khác.
Phối cảnh Đại học Thành tây
Ký túc xá Đại học Thành tây
Đội ngũ giáo viên Đại học Thành Tây
Sinh viên Đại học Thành Tây\
5. Học bổng
Các loại học bổng tại trường:
-
Loại 1: Học bổng tài năng – Mức học bổng: 300% học phí.
-
Loại 2: Học bổng xuất sắc – Mức học bổng: 200% học phí.
-
Loại 3: Học bổng toàn phần – Mức học bổng: 100% học phí.
-
Loại 4: Học bổng hỗ trợ học tập – Mức học bổng: 50% học phí.
Để hiểu rõ hơn về trường Đại học Thành Tây, mời các bạn tham khảo video sau
Trên đây là thông tin điểm chuẩn và phương thức tuyển sinh 2019 của Đại học Thành Tây. Hy vọng rằng nó sẽ làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến trường thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt cho bạn. Chúc các bạn thành công!