Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Đại học Sư phạm Hà Nội 2 - Hanoi Pedagogical University 2 (HPU2)

Thông tin chung

Mã trường: SP2

Địa chỉ: Số 32 đường Nguyễn Văn Linh, phường Xuân Hoà, Tp. Phúc Yên, tỉnh Vĩnh Phú

Điện thoại: 0211 3.863.207

Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 8 năm 1967

Loại hình: Công lập

Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo

Quy mô: khoảng 6000 sinh viên

Website: /www.hpu2.edu.vn/

ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2 - TIN TUYỂN SINH MỚI NHẤT

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2, một nơi được biết đến với nền tảng giáo dục lâu đời mà còn là lò đào tạo ra rất nhiều cán bộ giáo dục ưu tú cho đất nước. Tính đến nay trường đã luôn luôn nỗ lực để đạt được nhiều thành tích cao trong giảng dạy nhiều tầng lớp thế hệ học sinh, đáp ứng nhu cầu về nguồn nhân lực cán bộ giảng viên.

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

I. Giới thiệu trường đại học Sư phạm Hà Nội 2

Tên đầy đủ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2

Tên tiếng Anh: Hanoi Pedagogical University 2

Mã trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2: SP2

Địa chỉ trường Đại học Sư Phạm Hà Nội 2: Phường Xuân hòa, Thị Xã Phú Yên, Tỉnh Vĩnh Phúc

Điện thoại: (0211) 3863 416

Fax: (0211) 3863 2017

Email: [email protected]  

Fanpage: https://www.facebook.com/DHSPHN2   

Trang chủ trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2: http://www.hpu2.edu.vn

Bản Đồ Đại học Sư Phạm Hà Nội 2

Bản Đồ Đại học Sư Phạm HN 2

 

Logo Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Logo Đại học Sư phạm HN 2

 

II. Điểm chuẩn đại học Sư phạm Hà Nội 2

    1. Điểm chuẩn năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018

Nhìn chung, mức điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018 có sự biến động mạnh giữa các ngành từ 17 đến 27 điểm. Cụ thể, ngành Sư phạm Tin, Công nghệ lấy mức điểm cao nhất là 27 điểm, trong khi ngành Sư phạm GDCD chỉ dừng lại ở mức 17 điểm. Với mức điểm chuẩn này thì thí sinh cần cân nhắc kỹ về việc lựa chọn ngành nghề để đăng ký xét tuyển.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2017

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2017

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2017

Nhìn chung, mức điểm chuẩn trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2017 có sự biến động cao hơn nhẹ so với năm 2018. Mức điểm dao động từ 17 đến 30,25 điểm. Trong đó, ngành Giáo dục Tiểu Học vẫn là ngành đi đầu với mức điểm cao nhất là 30,25 điểm và ngành lấy điểm thấp nhất là Ngành Giáo dục Công dân với số điểm là 17 điểm. So với mặt bằng chung của các trường cùng ngành thì mức điểm chuẩn không có sự chênh lệch nhiều, chỉ đứng sau trường Đại học Sư phạm Hà Nội. 

    3. Điểm chuẩn năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016

Trường đã công bố cụ thể về công thức tính điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2016 qua văn bản hiện hành. Bên cạnh đó, có thể thấy mức điểm chuẩn của các ngành khá cao, mức dao động từ 17,5 đến 30 điểm (trên thang 30). Trong đó, ngành Toán lấy điểm cao nhất với số điểm là 30 điểm và ngành lấy điểm thấp nhất là ngành Giáo dục mầm non với số điểm là 17,5.

III. Tuyển sinh đại học hệ chính quy Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

  • Toàn bộ công dân Việt Nam đủ điều kiện tham gia tuyển sinh đều có thể tham gia được quy định cụ thể tại Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy và tuyển sinh cao đẳng nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy hiện hành của trường.

  • Thí sinh là người nước ngoài nhưng có nguyện vọng được theo học (áp dụng trong xét tuyển thẳng).

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong nước và nước ngoài

    3. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu được quy định theo ngành/nhóm ngành, theo từng phương thức tuyển sinh và trình độ đào tạo như sau:

chỉ tiêu tuyển sinh đại học sư phạm hà nội 2

chỉ tiêu tuyển sinh đại học sư phạm hà nội 2

Chỉ tiêu dự kiến cho các ngành năm 2019

    4. Phương thức tuyển sinh

        4.1. Xét tuyển thẳng

            4.1.1. Đối tượng

  • Đối tượng trong trường hợp là Anh hùng lao động, Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Chiến sĩ thi đua toàn quốc đã thực hiện tốt nghiệp trung học phổ thông.

  • Người đã trúng tuyển vào trường, nhưng có lệnh điều động đi nghĩa vụ quân sự và các trường hợp tương tự mà chưa được nhận vào học ở một trường lớp chính quy dài hạn nào, có đủ các điều kiện về sức khoẻ, có đầy đủ giấy tờ hợp lệ thì được xem xét nhận vào học tại trường. Nếu học tập bị gián đoạn từ 3 năm trở lên thì tham gia các lớp học dự bị để bắt kịp kiến thức

  • Thí sinh tham đã từng dự kỳ thi chọn đội tuyển quốc gia dự thi Olympic quốc tế, nằm trong đội tuyển quốc gia dự Cuộc thi khoa học trong và ngoài nước đã tốt nghiệp THPT sẽ được xét tuyển thẳng vào các ngành mong muốn

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT là thành viên đội tuyển thể thao của quốc gia trong quá trình tham gia dự thi các cuộc thi thể thao và đạt các giải như: Giải vô địch thế giới, Cúp thế giới, Thế vận hội Olympic, Đại hội Thể thao châu Á (ASIAD),... sẽ được xét tuyển thẳng vào ngành Giáo dục thể chất.

  • Thí sinh đoạt các giải nhất, nhì, ba trong các kỳ thi chọn học sinh giỏi quốc gia nếu chưa tốt nghiệp THPT xong sẽ được bảo lưu kết quả thi các cuộc thi quốc gia đến hết năm tốt nghiệp THPT.

  • Thí sinh là người khuyết tật đặc biệt có chứng nhận của bệnh viện thì sẽ được căn cứ vào kết quả học tập THPT của học sinh và tình trạng sức khỏe và yêu cầu của ngành đào tạo để xét tuyển.

  • Thí sinh là người nước ngoài, có nguyện vọng học tại trường sẽ căn cứ kết quả học tập THPT (bảng điểm), kết quả kiểm tra về kiến thức và năng lực giao tiếp tiếng Việt để xem xét.

  • Thí sinh có hộ khẩu thường trú từ 3 năm trở lên, học 3 năm và tốt nghiệp THPT tại huyện có điều kiện khó khăn đặc biệt nghèo, thí sinh là người dân tộc thiểu số theo quy định chung của Chính phủ và thí sinh thuộc diện 20 huyện nghèo biên giới, hải đảo thuộc khu vực Tây Nam Bộ,  yêu cầu phải bổ sung kiến thức 1 năm trước khi vào học. Chương trình bổ sung kiến thức Nhà trường đề ra và quy định lịch.

            4.1.2. Tiêu chí xét tuyển

  • Yêu cầu điểm trung bình cộng của ba điểm tổng kết 3 năm học cấp THPT. Những thí sinh có cơ hội được tuyển thẳng thì bắt buộc phải bổ sung 1 năm học để bắt kịp kiến thức theo quy định nhà trường.

  • Thí sinh tốt nghiệp trường THPT chuyên năm 2019 sẽ được ưu tiên xét tuyển vào ngành phù hợp với môn chuyên hoặc môn đã đoạt giải

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT có điểm thi SAT (Scholastic Assessment Test, Hoa Kỳ) đạt 900/1.600 hoặc đạt 1.350/2.400 ( vẫn còn giá trị sử dụng trong khoảng 02 năm gần đây kể từ thời điểm thiđến ngày nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển) hoặc Chứng chỉ A-Level do Trung tâm Khảo thí của trường Đại học Cambridge, Anh (Cambridge International Examinations A-Level, UK) cấp cho thí sinh.

  • Thí sinh đã tốt nghiệp THPT sở hữu chứng chỉ ngoại ngữ vẫn còn hạn sử dụng 2 năm tính đến ngày này nộp hồ sơ dự thi.

Quy định về chứng chỉ Ngoại ngữ đại học sư phạm hà nội 2

Quy định cụ thể về chứng chỉ Ngoại ngữ

            4.1.3. Nguyên tắc xét tuyển

 Xét tuyển vào ngành đúng trước, sau mới xét tuyển vào ngành gần.

            4.1.4. Ưu tiên xét tuyển

  • Thí sinh không dùng quyền xét tuyển thẳng để được ưu tiên xét tuyển.

  • Thí sinh tham gia và đạt giải thưởng các kỳ thi cấp quốc gia, Cuộc thi khoa học, kỹ thuật cấp quốc gia vfa yêu cầu phải tốt nghiệp THPT, nếu có kết quả thi THPT quốc gia đáp ứng yêu cầu về chất lượng đầu vào theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Hiệu trưởng nhà trường sẽ được xem xét vào học.

  • Thí sinh giành huy chương vàng trong các kỳ thi cấp quốc gia tổ chức hàng năm 1 lần, là kiệt tướng quốc gia và đảm bảo không có môn nào có kết quả từ 1,0 điểm trở xuống ưu tiên xét tuyển vào các ngành nguyện vọng và các ngành năng khiếu.

        4.2. Xét tuyển dựa vào kết quả thi THPT quốc gia năm 2019

  • Thí sinh được đăng ký và thực hiện theo những hướng dẫn chung của Trường THPT, Sở Giáo dục và Đào tạo, Bộ Giáo dục và Đào tạo cùng với những hướng dẫn trên trang thông tin điện tử của nhà trường đã thông báo cụ thể.

  • Thí sinh được phép sử dụng kết quả thi THPT quốc gia của mình để được sử dụng kết quả miễn thi bài thi Tiếng Anh hoặc Tiếng Trung Quốc theo đúng như quy chế thi THPT quốc gia đã được đề ra để được xét tuyển.

  • Môn chính trong tổ hợp xét tuyển sẽ được nhân hệ số 2.

        4.3. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT

           4.3.1. Đối tượng

 Thí sinh đã thi tốt nghiệp THPT

           4.3.2. Tiêu chí 

  • Tiêu chí cụ thể là lấy điểm học tập học kỳ 1, học kỳ 2 của lớp 12.

  • Điểm xét tuyển ở đây được lấy là điểm trung bình cộng của các môn theo tổ hợp xét tuyển cộng với điểm ưu tiên khu vực và đối tượng được cộng điểm theo Quy chế tuyển sinh hiện hành.

           4.3.3. Nguyên tắc

  • Điểm xét tuyển sẽ được lấy từ cao xuống thấp cho đến hết chỉ tiêu của ngành xét tuyển.

  • Điểm xét tuyển sẽ lấy đến 2 chữ số thập phân đã được làm tròn rõ ràng để xét tuyển.

  • Nếu có quá nhiều hồ sơ có điểm xét tuyển trùng nhau thì lấy điểm môn chính của chuyên ngành đó để làm tiêu chí phụ xét tuyển từ cao xuống thấp.

           4.3.4. Cách tính điểm năm 2019

  • Điểm xét tuyển = [Điểm TB Môn 1 + Điểm TB Môn 2 + (Điểm TB Môn chính nhân hệ số 2)] + Điểm ưu tiên (nếu có). trong đó:

  • Điểm TB Môn 1 hoặc Môn 2 hoặc Môn 3 = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

  • Điểm TB Môn chính = (điểm HK 1 + điểm HK 2)/2

  • Điểm ưu tiên = [(Điểm ưu tiên theo đối tượng + Điểm ưu tiên theo khu vực)*4]/3

        4.4. Kết hợp thi tuyển và xét tuyển (Áp dụng đối với ngành Giáo dục Mầm non và ngành Giáo dục Thể chất)

  • Môn năng khiếu thuộc ngành Giáo dục Mầm non sẽ thi ba nội dung chính: Kể chuyện, Đọc diễn cảm và Hát.

  • Môn năng khiếu thuộc ngành Giáo dục Thể chất sẽ bắt buộc phải thi hai nội dung: Bật xa tại chỗ và chạy cự ly 100m.

  • Quy định thời gian cụ thể cho từng môn năng khiếu được thông báo trên trang thông tin điện tử của nhà trường.

  • Dựa trên kết quả thi môn Năng khiếu ngành Giáo dục thể chất của các trường tổ chức thi năm 2019 để xét tuyển sau đây:

  • Được dùng để làm căn cứ xét tuyển.

    5. Điều kiện ĐKXT

Thí sinh bắt buộc tốt nghiệp cấp THPT

  • Riêng nhóm ngành sư phạm (chuyên đào tạo giáo viên):

  • Tuyển những thí sinh bắt buộc phải có hạnh kiểm lớp 10, 11, 12 đạt từ loại khá trở lên.

  • Thí sinh sử dụng kết quả kỳ thi THPT quốc gia có học lực giỏi các môn học trong tổ hợp môn.

  • Thí sinh sử dụng kết quả học tập ở cấp THPT để đăng ký xét tuyển đối với nhóm ngành đào tạo cán bộ giáo viên (trừ Giáo dục Thể chất) yêu cầu học lực năm lớp 12 đạt loại giỏi và điểm trung bình cộng để xét tuyển THPT trên 8.0

  • Không có những dị tật, dị hình hay nói lắp

  • Điều kiện về giáo dục thể chất phải có thể lực tốt, ngoại hình cân đối: nam phải cao tối thiểu 1,65m nặng 45kg trở lên, nữ phải cao tối thiểu 1,55m nặng 40kg trở lên.

    6. Tổ chức tuyển sinh

Thời gian và hình thức nhận ĐKXT, cùng với các điều kiện xét/thi tuyển, tổ hợp môn thi/bài thi quy định cho từng ngành đào tạo riêng sẽ được thời gian ấn định của Bộ Giáo dục và Đào tạo và của nhà trường ( nội dung sẽ được thông báo cụ thể sau cho thí sinh).

    7. Chính sách ưu tiên

Xét tuyển yêu cầu dựa vào kết quả học tập ở cấp THPT: Thí sinh sẽ được cộng 1,0 vào điểm xét tuyển cho các trường hợp sau:

  • Thí sinh thuộc các trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố.

  • Thí sinh không học trường THPT chuyên cấp Tỉnh/ Thành phố những khi tham gia các cuộc thi khu vực đoạt giải nhất, nhì, ba (có các môn đoạt giải phù hợp với ngành xét tuyển) và trong các kỳ thi học sinh giỏi do cấp Tỉnh/Thành phố tổ chức cùng với điều kiện có học lực đạt loại giỏi trở lên ở các năm lớp 10, 11, 12.

    8. Hồ sơ, lệ phí xét tuyển/ thi tuyển

  • Lệ phí xét tuyển hoặc tuyển thẳng: 30.000 đ/hồ sơ.

  • Lệ phí thi tuyển các môn Năng khiếu: 300.000 đ/hồ sơ.

    9. Thời gian xét tuyển đợt bổ sung

  • Tuyển bổ sung đợt 1: Tháng 8

  • Tuyển bổ sung đợt 2: Tháng 10

IV. Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

    1. Đào tạo hệ đại học chính quy

  • Physics Education In English

  • Sư phạm Lịch Sử

  • Ngôn ngữ Anh

  • Sư phạm tiếng Anh

  • Công nghệ thông tin

  • Sư phạm Vật Lý

  • Văn bản Đào tạo theo tín chỉ

  • Mathematics Education - teaching through English

  • Sư phạm Ngữ Văn

  • Giáo dục Quốc phòng - An Ninh

  • Giáo dục Tiểu học

  • Giáo dục Mầm non

  • Giáo dục Công dân

  • Sư phạm Sinh học

  • Ngôn ngữ Trung Quốc

  • Sư phạm Tin học

  • Việt Nam học

  • Văn học

  • Sư phạm Hóa học

  • Sư phạm Toán học chất lượng cao

    2. Đào tạo hệ VHVL

  • Chuyên ngành Giáo dục (Mầm non, Tiểu học, GD Đặc Biệt)

  • Ngành Khối THCS

  • Ngôn ngữ Anh

    3. Đào tạo Thạc sĩ

  • Chuyên ngành Động vật học

  • Chuyên ngành Giáo dục Tiểu học

  • Chuyên ngành Khoa học Máy tính

  • Chuyên ngành Lý luận Văn học

  • Chuyên ngành Ngôn ngữ Việt Nam

  • Chuyên ngành PPDH Hóa học

  • Chuyên ngành PPDH Văn - Tiếng Việt

  • Chuyên ngành PPDH Vật lý

  • Chuyên ngành Quản lý Giáo dục

  • Chuyên ngành Sinh học Thực nghiệm

  • Chuyên ngành Sinh thái học

  • Chuyên ngành Giải tích

  • Chuyên ngành Toán ứng dụng

  • Chuyên ngành Văn học VIệt Nam

  • Chuyên ngành Vật lý chất rắn

  • Chuyên ngành Vật lý lý thuyết

    4. Đào tạo Tiến sĩ

  • Chuyên ngành Quản lý giáo dục

  • Chuyên ngành Giáo dục học ( Tiểu học )

  • Chuyên ngành Sinh lý học Thực vật

  • Chuyên ngành Toán giải tích

  • Chuyên ngành Vật lý lý thuyết và Vật lý Toán

V. Học phí trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 năm 2018-2019

Căn cứ Nghị định 86/2015/NĐ-CP ngày 02 tháng 10 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập từ năm học 2015 - 2016 đến năm học 2020 - 2021.

Học phí đại học sư phạm hà nội 2

Học phí hiện hành của trường

 

VI. Quy mô trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Toàn cảnh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Toàn cảnh trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

 

    1. Lịch sử hình thành

Các giai đoạn hình thành và phát triển của trường:

- Giai đoạn 1967 - 1975:

Giai đoạn 1967-1975: Trường sơ khai gồm các khoa tự nhiên như sau: Khoa Toán, Khoa Vật lý, Khoa Hoá, Khoa Sinh - Kỹ thuật nông nghiệp, Khoa Kỹ thuật công nghiệp và Khoa cấp 2 của Trường ĐHSP Hà Nội.

- Giai đoạn từ 1975:

  • Thời kỳ 1975-1985

Đây là thời kỳ vô cùng thử thách nhưng cũng thật tự hào của mọi cán bộ và sinh viên. Trường gồm 8 khoa, 9 phòng, 4 bộ môn và 2 đơn vị trực thuộc. Các khoa gồm có: Ngữ Văn, Toán, Vật lý, Hoá, Địa lý, Sinh - KTNN, Tại chức, Quân sự. Các phòng chính là: Tổ chức cán bộ, Tuyên huấn, Giáo vụ, Khoa học, Tài vụ, Tổng hợp - Hành chính, Quản trị - Đời sống, Quản lý nhà ăn và Y tế.

  • Thời kỳ 1985-1995

Trường đã có những quyết định quan trọng, tạo nên vị thế mới: mở hệ đào tạo giáo viên cốt cán cấp hai, giáo viên cốt cán bậc Tiểu học và chuyên ngành sau đại học: Tâm lý học sư phạm và lứa tuổi,  giữ ổn định và tự khẳng định vươn lên.

Thời kì này, Trường có 470 cán bộ, công nhân viên, trong đó có 190 cán bộ giảng dạy. Từ năm 1985, mở các lớp đào tạo cử nhân khoa học: Giáo viên Vật lý - Thiết bị dạy học. Từ năm 1991 đào tạo cử nhân khoa học hệ cử tuyển các ngành Toán - Lý, Sinh - Hoá. Từ năm 1992 đào tạo cử nhân cao đẳng gồm 4 ngành: Văn - Sử, Toán - Tin, Toán -  Lý, Sinh - Hoá tại Tỉnh Ninh Bình. Đây là thời kỳ vô cùng khó khăn

  • Thời kỳ 1995-2005

Đây là thời kì Trường phát triển vững chắc, mở rộng quy mô, từng bước hiện đại hoá cơ sở vật chất, đội ngũ chất lượng cao, cũng như cải thiện đời sống, có vị trí xứng đáng trong tất cả các mạng lưới các trường đại học. Từ năm 1995, quy mô tuyển sinh của Trường được nâng lên là 1000 sinh viên/ năm.

  • Thời kỳ 2005-2015

Trường triển khai đào tạo cử nhân khoa học các ngành sư phạm: Toán, Vật lý, Kỹ thuật, Sinh học, Hoá học, Ngữ Văn, Giáo dục Tiểu học, ...Từ năm 2007, quy mô tuyển sinh của Trường được nâng lên là 1600 sinh viên/ năm. bên cạnh đó, trường còn triển khai rất nhiều chương trình nghiên cứu khoa học.

Kỷ niệm 50 năm thành lập trường Đại học Sư phạm Hà nội 2

Kỷ niệm 50 năm thành lập trường Đại học Sư phạm Hà nội 2

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh:

  • Mục tiêu:

Nhằm mục đích chính là đào tạo, bồi dưỡng ra nguồn nhân lực chất lượng cao có trình độ đại học và trên đại học cho hệ thống giáo dục quốc gia, có trình độ cao nhằm phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và hội nhập quốc tế

Cung cấp một môi trường giáo dục đại học và nghiên cứu khoa học và đầu chuyên nghiệp, đảm bảo cho sinh viên có những kiến thức và cả kỹ năng thực hành.

  • Sứ mệnh:

Trường là một cơ sở đào tạo, bồi dưỡng thế hệ giáo viên, các cấp cán bộ quản lý giáo dục, cán bộ khoa học với trình độ đại học trở lên. Phấn đấu là trung tâm nghiên cứu khoa học cũng như chuyển giao công nghệ trình độ cao nhằm phục vụ sự nghiệp đổi mới đất nước và hội nhập quốc tế.

    3. Thành tựu

Tính đến 8/2007, trường đã đào tạo được hơn 20 nghìn cử nhân khoa học hệ chính quy, bao gồm 95% làm giáo viên, 4500 chuyên gia cốt cán giáo dục, 550 thạc sĩ, tăng cường đào tạo nâng chuẩn và bồi dưỡng cho hơn 6000 giáo viên tại các trường phổ thông. Các hoạt động khoa học công nghệ chính được tổ chức hàng năm là: 3 chương trình quốc gia; các đề tài nghiên cứu KHCN: cấp Nhà nước: 5, cấp bộ: 87, cấp trường: 230; xây dựng chương trình, viết  giáo trình đáp ứng đào tạo.

    4. Cơ sở vật chất

Theo thống kê cho thấy:

  • Diện tích: 2.500m2. Trong đó trang thiết bị hiện đại, phòng đọc có điều hòa, wifi, nước lọc.

  • 06 phòng chuyên đọc mở, 01 phòng về Multimedia, 01 phòng đóng và 02 kho mượn về đã đáp ứng được trên 300 chỗ ngồi đọc.

  • 68 bộ máy tính phục vụ cho học tập,  Máy photo, máy in màu, máy in mã vạch.

  • Phòng đọc sách chuyên phục vụ thông tầm: 8h00 - 22h00 các ngày các tháng trong năm, trừ ngày lễ, tết.

  • Chuẩn nghiệp vụ:  AACR2, DDC 23

  • Xếp giá: theo ĐKCB, Phân loại, Chuyên ngành đào tạo

  • Hoạt động chính thường niên được tổ chức: Triển lãm sách, Xuất bản các thư mục chuyên đề, tổ chức Hội nghị bạn đọc, Đổi sách và Chiếu phim online,  Tọa đàm, tổ chức các CLB Nhịp cầu bạn đọc, Ngày Sách VN, các cuộc thi tìm hiểu qua sách, thực hiện phát thưởng thành tích ủng hộ sách và đọc sách.

Thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Thư viện trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Cơ sở vật chất đại học sư phạm hà nội 2

Cơ sở vật chất phòng học tại trường

 

    5. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

  • Đội ngũ cán bộ của trường bao gồm tổng cộng là: 3 Nhà giáo Ưu tú, 14 giảng viên cao cấp, 17 Phó Giáo sư, 109 Tiến sĩ, 184 Thạc sỹ, 54 Cử nhân, 365 Giảng viên...

  • Đảng bộ gồm có: 26 Chi Bộ và 302 Đảng Viên

Giảng viên và sinh viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

Giảng viên và sinh viên trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2

 

    6. Học bổng

  • Học bổng khuyến khích học tập (áp dụng cho sinh viên có kết quả học tập và rèn luyện từ 01 học kỳ trở lên).

  • Quyền lợi của thí sinh khi trúng tuyển nhập học

  • Đối với các thí sinh diện được tuyển thẳng nhập học thì sẽ được trao học bổng mức 600.000đ/tháng ở học kỳ đầu tiên.

  • Đối với trường hợp được xét, chọn trao học bổng vào đầu khóa học cho các sinh viên có điểm xét tuyển cao.

  • Được phép xét để chọn học bổng khuyến học do các tổ chức, cũng như các cá nhân trong và ngoài trường tài trợ.

  • Được tham gia xét chọn đi học đại học ở nước ngoài theo quy định hiện hành của nhà trường.

  • Được xét chọn vào các lớp học đặc biệt thuộc chuyên ngành bằng tiếng Anh của nhà trường theo ngành đã nhập học.

Để hiểu rõ hơn về trường mời các bạn xem qua video sau đây:

 

Hiểu được rõ những băn khoăn của học sinh trong việc chọn trường cũng như ngành học, chúng tôi hy vọng rằng các thông tin trên đây sẽ đáp ứng được phần nào những thắc mắc của các bạn về ngôi trường Đại học Sư phạm Hà Nội 2 và giúp các bạn đưa ra được những quyết định đúng đắn nhất cho bản thân trên chặng đường tiếp theo của thời học sinh!