Thông tin tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội

Đại học Sư phạm Hà Nội - Hanoi National University of Education (HNUE)

Thông tin chung

Mã trường: SPH

Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy

Điện thoại: 0243754782

Ngày thành lập: 11 tháng 10 năm 1951

Loại hình: Công lập

Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo

Quy mô: 721 giảng viên và 3000 sinh viên

Website: www.hnue.edu.vn

XU HƯỚNG ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 3 NĂM GẦN ĐÂY

Đại học Sư phạm Hà Nội là một trong những trung tâm lớn về đào tạo giáo viên và nghiên cứu khoa học. Trường là một trong các trường đại  học trọng điểm trong hệ thống giáo dục đại học Việt Nam. Vậy các bạn đã biết hết về ngôi trường danh tiếng này: thông tin tuyển sinh, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội,..?

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội các năm như thế nào?

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội các năm như thế nào?

I. Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội

  • Địa chỉ: 136 đường Xuân Thủy, quận Cầu Giấy

  • Điện thoại: +84-(0)24-37547823

  • Website: http://www.hnue.edu.vn

  • Tên viết tắt tiếng Anh: HNUE

 

Sơ đồ Đại học sư phạm Hà Nội 1

Sơ đồ Đại học sư phạm Hà Nội 1

Sơ đồ Đại học sư phạm Hà Nội 2

Sơ đồ Đại học sư phạm Hà Nội 2

Logo HNUE

Logo HNUE

Giới thiệu trường Đại học Sư phạm Hà Nội

II. Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội

    1. Điểm chuẩn Đại học sư phạm Hà Nội năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018

Điểm chuẩn ĐH Sư phạm HN 2018

Điểm chuẩn 2018 Đại học Sư phạm HN

Điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018

       => Nhận xét: Năm 2018, điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội dao động từ 16 - 24,8 điểm.

    2. Điểm chuẩn Đại học sư phạm Hà Nội năm 2017

 

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổng số TS trúng tuyển

Điểm trúng tuyển ngành

Các thí sinh tại điểm trúng tuyển của ngành phải đạt điều kiện sau mới được trúng tuyển

1

52140114A

Quản lí giáo dục

11

20.25

TO >= 6.8;LI >= 5.5;TTNV <= 3

2

52140114C

Quản lí giáo dục

21

23.75

VA >= 7;SU >= 5.75;TTNV <= 3

3

52140114D

Quản lí giáo dục

11

20.5

NN >= 5.8;VA >= 8.5;TTNV <= 2

4

52140201A

Giáo dục Mầm non

50

22.25

NK6 >= 6;VA >= 8.75;TTNV <= 4

5

52140201B

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

16

20.5

N1 >= 6.2;NK6 >= 7.5;TTNV <= 3

6

52140201C

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

17

22

N1 >= 6.2;NK6 >= 6.5;TTNV <= 2

7

52140202A

Giáo dục Tiểu học

41

25.25

VA >= 7.5;TO >= 8.8;TTNV <= 8

8

52140202B

Giáo dục Tiểu học

7

20.5

VA >= 8.5;LI >= 6.25;TTNV <= 2

9

52140202C

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

5

20.5

N1 >= 7.6;LI >= 8;TTNV <= 6

10

52140202D

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

32

24.75

N1 >= 8;TO >= 8;TTNV <= 3

11

52140203B

Giáo dục Đặc biệt

19

19.25

VA >= 6.5;SI >= 6.25;TTNV <= 2

12

52140203C

Giáo dục Đặc biệt

11

26.75

VA >= 8.25;SU >= 9.25;TTNV <= 4

13

52140203D

Giáo dục Đặc biệt

12

23

VA >= 7;TO >= 7.6;TTNV <= 7

14

52140204A

Giáo dục công dân

18

23.5

VA >= 7.75;GD >= 7.75;TTNV <= 6

15

52140204B

Giáo dục công dân

15

21.25

VA >= 6.75;GD >= 8;TTNV <= 7

16

52140204C

Giáo dục công dân

21

24

VA >= 6.5;SU >= 5.5;TTNV <= 3

17

52140204D

Giáo dục công dân

7

17

VA >= 5.75;NN >= 4.6;TTNV <= 2

18

52140205A

Giáo dục chính trị

25

21

VA >= 6.75;GD >= 9.5;TTNV <= 1

19

52140205B

Giáo dục chính trị

4

18.75

VA >= 6.25;GD >= 8.25;TTNV <= 2

20

52140205C

Giáo dục chính trị

54

20.5

VA >= 6.25;SU >= 5.25;TTNV <= 3

21

52140205D

Giáo dục chính trị

4

17.5

VA >= 6;NN >= 7.4;TTNV <= 7

22

52140206A

Giáo dục Thể chất

9

20.5

NK5 >= 9.75;TO >= 4.6;TTNV <= 8

23

52140206B

Giáo dục Thể chất

15

21.25

NK5 >= 9.75;TO >= 3.2;TTNV <= 1

24

52140208A

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

19

17

TO >= 6;LI >= 5;TTNV <= 1

25

52140208B

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

4

18.25

TO >= 7.2;VA >= 5.5;TTNV <= 6

26

52140208C

Giáo dục Quốc phòng – An ninh

43

23

SU >= 5.75;DI >= 7.25;TTNV <= 1

27

52140209A

SP Toán học

150

26

TO >= 7.4;LI >= 8.25;TTNV <= 5

28

52140209B

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

18

26

TO >= 9;LI >= 8;TTNV <= 7

29

52140209C

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

9

27.75

TO >= 8.6;LI >= 9;TTNV <= 4

30

52140209D

SP Toán học (dạy Toán bằng tiếng Anh)

5

27

TO >= 9.2;N1 >= 9;TTNV <= 10

31

52140210A

SP Tin học

18

19

TO >= 6.2;LI >= 5.75;TTNV <= 8

32

52140210B

SP Tin học

7

17.75

TO >= 6.4;N1 >= 5.6;TTNV <= 11

33

52140210C

SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

0

23.5

TO >= 8.2;LI >= 5.75;TTNV <= 4

34

52140210D

SP Tin học (dạy Tin bằng tiếng Anh)

0

20

TO >= 7.4;N1 >= 7.2;TTNV <= 4

35

52140211A

SP Vật lý

74

23

LI >= 7.5;TO >= 7.4;TTNV <= 11

36

52140211B

SP Vật lý

21

22.75

LI >= 8.25;TO >= 8;TTNV <= 4

37

52140211C

SP Vật lý

12

22.75

LI >= 7.75;TO >= 8.4;TTNV <= 1

38

52140211D

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

8

22.5

LI >= 6.25;TO >= 7.4;TTNV <= 1

39

52140211E

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

16

22.75

LI >= 6.75;N1 >= 6.6;TTNV <= 3

40

52140211G

SP Vật lý (dạy Vật lý bằng tiếng Anh)

5

19

LI >= 5.25;TO >= 6;TTNV <= 5

41

52140212A

SP Hoá học

106

23.75

HO >= 8;TO >= 8.4;TTNV <= 5

42

52140212B

SP Hoá học (dạy Hoá bằng tiếng Anh)

30

21

HO >= 7.25;N1 >= 4.2;TTNV <= 3

43

52140213A

SP Sinh học

12

19.5

HO >= 5.75;TO >= 7;TTNV <= 2

44

52140213B

SP Sinh học

79

22

SI >= 7;HO >= 6.5;TTNV <= 5

45

52140213C

SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

2

20.25

N1 >= 7.2;TO >= 6.8;TTNV <= 4

46

52140213D

SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

8

19.5

SI >= 7;N1 >= 5.6;TTNV <= 5

47

52140213E

SP Sinh học (dạy Sinh bằng tiếng Anh)

3

18

N1 >= 5.2;HO >= 6.75;TTNV <= 2

48

52140214A

SP Kĩ thuật công nghiệp

0

19.75

LI >= 6.25;TO >= 7.6;TTNV <= 5

49

52140214B

SP Kĩ thuật công nghiệp

0

24.5

 

50

52140214C

SP Kĩ thuật công nghiệp

0

22

LI >= 6.75;TO >= 6.8;TTNV <= 5

51

52140217C

SP Ngữ văn

103

27

VA >= 6.75;SU >= 8;TTNV <= 1

52

52140217D

SP Ngữ văn

69

23.5

VA >= 7;TO >= 8.4;TTNV <= 3

53

52140218C

SP Lịch sử

88

25.5

SU >= 8.5;VA >= 7.5;TTNV <= 4

54

52140218D

SP Lịch sử

6

22

SU >= 8;VA >= 6.5;TTNV <= 1

55

52140219A

SP Địa lý

5

18

TO >= 6.2;LI >= 5.5;TTNV <= 4

56

52140219B

SP Địa lý

24

22.5

DI >= 9.5;TO >= 5;TTNV <= 2

57

52140219C

SP Địa lý

69

25.5

DI >= 8.75;VA >= 7;TTNV <= 2

58

52140221

SP Âm nhạc

47

17.5

NK2 >= 6;NK1 >= 5.5;TTNV <= 1

59

52140222

SP Mĩ thuật

7

19

NK3 >= 6;NK4 >= 7;TTNV <= 1

60

52140231

SP Tiếng Anh

60

25.75

N1 >= 8.4;VA >= 8;TTNV <= 2

61

52140233C

SP Tiếng Pháp

7

21.5

NN >= 7;VA >= 7.5;TTNV <= 2

62

52140233D

SP Tiếng Pháp

25

19.5

NN >= 6.8;VA >= 4.75;TTNV <= 2

63

52220113B

Việt Nam học

17

18.5

VA >= 7;TO >= 4.2;TTNV <= 1

64

52220113C

Việt Nam học

85

21.25

VA >= 7.25;DI >= 7.25;TTNV <= 4

65

52220113D

Việt Nam học

17

17.25

VA >= 7.75;NN >= 5.4;TTNV <= 4

66

52220201

Ngôn ngữ Anh

71

23.25

N1 >= 7.6;VA >= 8;TTNV <= 3

67

52220330C

Văn học

44

17.75

VA >= 6;SU >= 4.25;TTNV <= 4

68

52220330D

Văn học

27

17.5

VA >= 7.5;TO >= 5.6;TTNV <= 2

69

52310201A

Chính trị học (Triết học Mác - Lenin)

2

21.5

TO >= 7.6;LI >= 6.5;TTNV <= 3

70

52310201B

Chính trị học (Triết học Mác - Lênin)

3

20.5

VA >= 5.5;SU >= 6.5;TTNV <= 3

71

52310201C

Chính trị học (Triết học Mác Lênin)

43

19

VA >= 4;DI >= 7.25;TTNV <= 2

72

52310201D

Chính trị học (Triết học Mác Lê nin)

2

18.5

VA >= 7.5;NN >= 4.8;TTNV <= 3

73

52310201E

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

29

17.25

TO >= 3.8;GD >= 8.5;TTNV <= 3

74

52310201G

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

2

21.75

TO >= 6.4;GD >= 7.75;TTNV <= 4

75

52310201H

Chính trị học (Kinh tế chính trị Mác - Lênin)

2

18.25

TO >= 5.8;NN >= 4.6;TTNV <= 2

76

52310401A

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

12

19.25

VA >= 7.25;TO >= 6.8;TTNV <= 2

77

52310401B

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

15

19.75

SI >= 7.25;TO >= 6.6;TTNV <= 10

78

52310401C

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

44

21.75

VA >= 8;SU >= 6;TTNV <= 4

79

52310401D

Tâm lý học (Tâm lý học trường học)

31

20.25

VA >= 7.75;NN >= 5.6;TTNV <= 8

80

52310403A

Tâm lý học giáo dục.

7

17.5

VA >= 8;TO >= 2.6;TTNV <= 3

81

52310403B

Tâm lý học giáo dục.

5

21

SI >= 7.5;TO >= 6.6;TTNV <= 3

82

52310403C

Tâm lý học giáo dục..

20

24.5

VA >= 7.5;SU >= 8;TTNV <= 1

83

52310403D

Tâm lý học giáo dục...

7

22.75

VA >= 8;NN >= 7.8;TTNV <= 1

84

52420101A

Sinh học

1

19

HO >= 5.25;TO >= 8.2;TTNV <= 14

85

52420101B

Sinh học

24

19

SI >= 7;HO >= 5;TTNV <= 7

86

52460101B

Toán học

41

19.5

TO >= 7.6;LI >= 5.5;TTNV <= 1

87

52460101C

Toán học

8

19.5

TO >= 6.8;LI >= 5.5;TTNV <= 1

88

52460101D

Toán học

30

17.75

TO >= 5.8;N1 >= 4.8;TTNV <= 6

89

52480201A

Công nghệ thông tin

92

17.25

TO >= 5.8;LI >= 5;TTNV <= 2

90

52480201B

Công nghệ thông tin

22

18

TO >= 6.2;N1 >= 7.4;TTNV <= 10

91

52760101B

Công tác xã hội

5

17.25

NN >= 4.2;VA >= 5.75;TTNV <= 3

92

52760101C

Công tác xã hội

116

19

VA >= 7;SU >= 5;TTNV <= 4

93

52760101D

Công tác xã hội

23

17

NN >= 5;VA >= 5.5;TTNV <= 3

       => Nhận xét: Năm 2017, điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội cao nhất là ngành Sư phạm toán học dạy bằng tiếng Anh với 27,75 điểm và thấp nhất là 17 điểm.

 

    3. Điểm chuẩn Đại học sư phạm Hà Nội năm 2016

 

TT

Mã ngành

Tên ngành

Chỉ tiêu

Chỉ tiêu xét

Trúng tuyển NV1

Trúng tuyển NV2

Tổng số TS trúng tuyển

Điểm trúng tuyển ngành

Môn thi ưu tiên 1

>=

Môn thi ưu tiên 2

>=

1

D140114A

Quản lý giáo dục

10

15

5

10

15

21.5

Toán

7.5

Vật lí

6.6

2

D140114C

Quản lý giáo dục

15

23

9

14

23

22.25

Ngữ văn

8.75

Lịch sử

4.5

3

D140114D

Quản lý giáo dục

10

15

7

8

15

21

Ngoại ngữ

7.63

Ngữ văn

8.5

4

D140201A

Giáo dục Mầm non

40

52

50

2

52

21.25

Năng khiếu

7.25

Ngữ văn

5.5

5

D140201B

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

15

20

15

5

20

18.5

Tiếng Anh

4.3

Năng khiếu

7.25

6

D140201C

Giáo dục Mầm non - SP Tiếng Anh

15

20

8

8

16

17.25

Tiếng Anh

 

Năng khiếu

 

7

D140202A

Giáo dục Tiểu học - SP Tiếng Anh

30

39

23

16

39

22.75

Tiếng Anh

8.4

Toán

7.25

8

D140202D

Giáo dục Tiểu học

40

52

44

8

52

22.75

Toán

7.75

Ngữ văn

6.5

9

D140203B

Giáo dục đặc biệt

12

16

12

4

16

18.75

Ngữ văn

6.5

Sinh học

5.4

10

D140203C

Giáo dục đặc biệt

20

26

22

4

26

22.5

Ngữ văn

7.5

Lịch sử

6.75

11

D140203D

Giáo dục đặc biệt

8

10

6

4

10

20

Ngữ văn

8

Toán

5.5

12

D140204A

Giáo dục công dân

17

26

2

5

7

19.25

Ngữ văn

 

Toán

 

13

D140204B

Giáo dục công dân

18

27

9

18

27

18.75

Ngữ văn

6.25

Toán

6.25

14

D140204C

Giáo dục công dân

17

26

5

21

26

21

Ngữ văn

6.5

Lịch sử

5.25

15

D140204D

Giáo dục công dân

18

27

11

16

27

18.25

Ngữ văn

5.75

Toán

7

16

D140205A

Giáo dục chính trị

25

38

9

5

14

18.25

Toán

 

Ngữ văn

 

17

D140205B

Giáo dục chính trị

25

38

18

20

38

18.75

Toán

5.25

Ngữ văn

5.5

18

D140205C

Giáo dục chính trị

25

38

18

20

38

21.25

Ngữ văn

6

Lịch sử

8.75

19

D140205D

Giáo dục chính trị

25

38

18

20

38

18.25

Toán

6.25

Ngữ văn

7.5

20

D140206

Giáo dục thể chất

70

105

26

0

26

25.5

Năng khiếu

 

Toán

 

21

D140208A

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

30

30

23

7

30

19.75

Toán

6

Vật lí

6.8

22

D140208B

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

20

20

12

8

20

19.25

Toán

6

Ngữ văn

5.75

23

D140208C

Giáo dục Quốc phòng - An ninh

30

30

29

1

30

24.25

Lịch sử

7

Địa lí

7.75

24

D140209A

SP Toán học

140

210

210

0

210

24.75

Toán

8.25

Vật lí

8.6

25

D140209B

SP Toán học(đào tạo gv dạy Toán học bằng Tiếng Anh)

25

38

30

8

38

24

Toán

7.5

Vật lí

8.8

26

D140209C

SP Toán học(đào tạo gv dạy Toán học bằng Tiếng Anh)

15

23

22

1

23

25.25

Toán

9

Vật lí

8.8

27

D140209D

SP Toán học(đào tạo gv dạy Toán học bằng Tiếng Anh)

10

15

14

1

15

24.25

Toán

8

Tiếng Anh

7.88

28

D140210A

SP Tin học

25

38

18

12

30

18.25

Toán

 

Vật lí

 

29

D140210B

SP Tin học

15

23

7

16

23

18.75

Toán

7

Tiếng Anh

4.05

30

D140210C

SP Tin học(đào tạo gv dạy Tin học bằng Tiếng Anh)

13

20

3

1

4

17

Toán

 

Vật lí

 

31

D140210D

SP Tin học(đào tạo gv dạy Tin học bằng Tiếng Anh)

12

18

11

7

18

19.5

Toán

6

Anh

6.18

32

D140211A

SP Vật lí

60

90

45

45

90

22.75

Vật lí

7.6

Toán

7

33

D140211B

SP Vật lí

20

30

15

15

30

22.5

Vật lí

7.6

Toán

8

34

D140211C

SP Vật lí

10

15

10

5

15

24

Vật lí

7

Toán

8

35

D140211D

SP Vật lí (đào tạo gv dạy Vật lí bằng Tiếng Anh)

5

8

5

3

8

22.5

Vật lí

7.6

Toán

7.25

36

D140211E

SP Vật lí (đào tạo gv dạy Vật lí bằng Tiếng Anh)

15

23

12

11

23

23.25

Vật lí

8

Tiếng Anh

7.23

37

D140211G

SP Vật lí (đào tạo gv dạy Vật lí bằng Tiếng Anh)

5

8

3

5

8

23.75

Vật lí

7.4

Toán

6.75

38

D140212A

SP Hoá học

90

135

89

46

135

23

Hoá học

7

Toán

8.5

39

D140212B

SP Hoá học (đào tạo gv dạy Hoá học bằng Tiếng Anh)

25

38

23

4

27

18.5

Hoá học

 

Tiếng Anh

 

40

D140213A

SP Sinh học

20

28

9

11

20

18

Hoá học

 

Toán

 

41

D140213B

SP Sinh học

60

84

82

2

84

21.5

Sinh học

7.4

Hoá học

6.2

42

D140213C

SP Sinh học (đào tạo gv dạy Sinh học bằng Tiếng Anh)

5

7

1

6

7

19.5

Tiếng Anh

5.98

Toán

5.75

43

D140213D

SP Sinh học (đào tạo gv dạy Sinh học bằng Tiếng Anh)

15

21

15

6

21

17.25

Sinh học

6.2

Tiếng Anh

3.13

44

D140213E

SP Sinh học (đào tạo gv dạy Sinh học bằng Tiếng Anh)

5

7

3

0

3

16.5

Tiếng Anh

 

Hoá học

 

45

D140214A

SP Kỹ thuật công nghiệp

60

84

29

26

55

16.25

Vật lí

 

Toán

 

46

D140214B

SP Kỹ thuật công nghiệp

30

42

10

12

22

16

Vật lí

 

Toán

 

47

D140214C

SP Kỹ thuật công nghiệp

20

28

14

13

27

16.25

Vật lí

 

Toán

 

48

D140217A

SP Ngữ văn

20

30

30

0

30

23.5

Ngữ văn

8

Toán

5.5

49

D140217B

SP Ngữ văn

20

30

30

0

30

22.25

Ngữ văn

8.75

Toán

4.25

50

D140217C

SP Ngữ văn

60

90

91

0

91

26

Ngữ văn

8.5

Lịch sử

8

51

D140217D

SP Ngữ văn

60

90

61

29

90

22

Ngữ văn

8

Toán

6.5

52

D140218C

SP Lịch Sử

70

105

71

34

105

23.75

Lịch sử

8

Ngữ văn

6

53

D140218D

SP Lịch Sử

20

30

11

3

14

17

Lịch sử

 

Ngữ văn

 

54

D140219A

SP Địa lí

30

42

12

6

18

16.5

Toán

 

Vật lí

 

55

D140219B

SP Địa lí

26

36

25

12

37

22.75

Địa lí

8.25

Toán

6.25

56

D140219C

SP Địa lí

54

76

49

27

76

24.75

Địa lí

8.5

Ngữ văn

8

57

D140221

SP Âm nhạc

40

56

50

1

51

22.5

Hát

 

Thẩm âm và Tiết tấu

 

58

D140222

SP Mĩ thuật

40

56

8

0

8

20.5

Hình hoạ chì

 

Trang trí

 

59

D140231

SP Tiếng Anh

60

78

75

3

78

32

Tiếng Anh

6.01

Ngữ văn

8.5

60

D140233A

SP Tiếng Pháp

6

9

1

0

1

26.5

Ngoại ngữ

 

Toán

 

61

D140233B

SP Tiếng Pháp

7

11

0

0

0

0

Ngoại ngữ

 

Ngữ văn

 

62

D140233C

SP Tiếng Pháp

7

11

4

0

4

28.75

Ngoại ngữ

 

Ngữ văn

 

63

D140233D

SP Tiếng Pháp

20

30

17

13

30

25.75

Ngoại ngữ

7.35

Ngữ văn

5

64

D220113B

Việt Nam học

20

30

13

17

30

21.25

Ngữ văn

5.25

Toán

6.5

65

D220113C

Việt Nam học

30

45

28

17

45

20

Ngữ văn

5.75

Địa lí

8.5

66

D220113D

Việt Nam học

30

45

28

17

45

18.75

Ngữ văn

8

Ngoại ngữ

5

67

D220330A

Văn học

5

8

4

4

8

22.5

Ngữ văn

9

Toán

5

68

D220330B

Văn học

5

8

3

5

8

21.5

Ngữ văn

6.5

Toán

5

69

D220330C

Văn học

20

30

12

18

30

23.25

Ngữ văn

6.75

Lịch sử

7

70

D220330D

Văn học

20

30

7

23

30

20.25

Ngữ văn

8.5

Toán

6.75

71

D310201A

Chính trị học (SP Triết học)

9

13

7

6

13

20.5

Toán

7.5

Vật lí

7.4

72

D310201B

Chính trị học (SP Triết học)

12

17

8

7

15

18

Ngữ văn

 

Lịch sử

 

73

D310201C

Chính trị học (SP Triết học)

15

21

15

6

21

18

Ngữ văn

7

Địa lý

5.25

74

D310201D

Chính trị học (SP Triết học)

12

17

9

6

15

17

Ngữ văn

 

Ngoại ngữ

 

75

D310201E

Chính trị học (SP Kinh tế chính trị)

5

8

2

4

6

17.75

Toán

 

Vật lí

 

76

D310201G

Chính trị học (SP Kinh tế chính trị)

20

30

1

3

4

16

Ngữ văn

 

Địa lí

 

77

D310201H

Chính trị học (SP Kinh tế chính trị)

20

30

1

3

4

18.25

Ngữ văn

 

Toán

 

78

D310201K

Chính trị học (SP Kinh tế chính trị)

5

8

1

1

2

18.5

Toán

 

Hoá học

 

79

D310401A

Tâm lí học

10

15

11

4

15

18

Ngữ văn

6.75

Toán

5.25

80

D310401B

Tâm lí học

10

15

11

4

15

19.75

Sinh học

7

Toán

6.75

81

D310401C

Tâm lí học

25

38

29

9

38

24

Ngữ văn

7.75

Lịch sử

7.5

82

D310401D

Tâm lí học

25

38

28

10

38

20.5

Ngữ văn

8.25

Ngoại ngữ

4.8

83

D310403A

Tâm lí học giáo dục

5

8

6

2

8

19.25

Ngữ văn

7

Toán

5.25

84

D310403B

Tâm lí học giáo dục

5

8

2

6

8

18.5

Sinh học

5.8

Toán

6

85

D310403C

Tâm lí học giáo dục

10

15

9

6

15

21.75

Ngữ văn

6.5

Lịch sử

6.75

86

D310403D

Tâm lí học giáo dục

10

15

9

6

15

20.25

Ngữ văn

8

Ngoại ngữ

4.1

87

D420101A

Sinh học

10

14

7

7

14

20

Hoá học

6.2

Toán

7.25

88

D420101B

Sinh học

30

42

21

11

32

18.25

Sinh học

 

Hoá học

 

89

D460101A

Toán học

20

30

17

13

30

20.75

Toán

7.25

Vật lí

7

90

D460101B

Toán học

10

15

4

11

15

20.5

Toán

7.25

Vật lí

7

91

D460101D

Toán học

10

15

6

9

15

20.75

Toán

7

Anh

6.78

92

D480201A

Công nghệ thông tin

50

75

45

20

65

16.75

Toán

 

Vật lí

 

93

D480201B

Công nghệ thông tin

30

45

32

13

45

18.25

Toán

5.75

Anh

4.4

94

D760101B

Công tác xã hội

20

28

14

14

28

16.5

Ngoại ngữ

3.13

Ngữ văn

5.75

95

D760101C

Công tác xã hội

30

42

18

24

42

18

Ngữ văn

6.5

Lịch sử

5.5

96

D760101D

Công tác xã hội

50

70

33

37

70

18.25

Ngoại ngữ

5.38

Ngữ văn

6.75

       => Nhận xét: Năm 2016, điểm chuẩn Đại học Sư phạm Hà Nội dao động từ 16 - 32 điểm.

 

III. Tuyển sinh Đại học Sư phạm Hà Nội năm 2018

    1. Đối tượng tuyển sinh

  • Học sinh đã tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

    2. Phạm vi tuyển sinh

  • Tuyển sinh trong cả nước.

    3. Chỉ tiêu tuyển sinh

  • Tổng chỉ tiêu: 2900

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia

  • Điều kiện xét tuyển: Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

  • Thời gian đăng ký và hình thức: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo

    4.2. Xét tuyển thẳng

  • Đối tượng: theo quy định của Bộ GD & ĐT

  • Điều kiện xét tuyển: Học sinh tốt nghiệp THPT năm 2018 và đạt học sinh giỏi 3 năm THPT

  • Nguyên tắc xét tuyển: Xét tuyển các học sinh trong đội tuyển tham dự kỳ thi học sinh giỏi quốc gia môn Toán, Lý, Hóa, Tin đối với các ngành SP Toán học, SP vật lý, SP hóa học.. Đối với các ngành còn lại, xét tuyển với học sinh học tại trường chuyên.

    5. Điều kiện ĐKXT

  • Tốt nghiệp THPT và có hạnh kiểm các kỳ đều đạt loại khá trở lên.

    6. Cách tính điểm xét tuyển

Đối với các ngành SP tin học, SP toán học, SP hóa học, SP vật lý:

  • ĐXT1 = ĐTBCN10 môn + ĐTBCN11 môn + ĐTBCN12 môn

Đối với các ngành còn lại:

  • ĐXT2 = (ĐTBCN10 môn 1 + ĐTBCN11 môn 1 + ĐTBCN12 môn 1 + ĐTBCN10 môn 2 + ĐTBCN11 môn 2 + ĐTBCN12 môn 2 + ĐTB CN10 môn 3 + ĐTBCN11 môn 3 + ĐTBCN12 môn 3) + ĐƯT (nếu có)


    7. Hồ sơ, lệ phí xét tuyển

Hồ sơ

  • Phiếu đăng ký xét tuyển

  • Bản photo công chứng học bạ THPT

  • Bản photo công chứng giấy chứng nhận đạt giải học sinh giỏi tỉnh/thành phố đối với môn tương ứng của lớp 11 hoặc 12 (nếu có)

  • Bản sao các giấy tờ ưu tiên (nếu có)

Lệ phí xét tuyển

  • 30.000đ/hồ sơ

    8. Thời gian nộp hồ sơ

  • Nộp hồ sơ từ ngày 01/6/2018 đến hết ngày 26/6/2018 (trong giờ hành chính, trừ ngày thứ 7, Chủ nhật và ngày lễ)

  • Xét tuyển, công bố kết quả 30/6/2018

  • Nộp các giấy tờ xác nhận thí sinh sẽ học tại trường từ ngày 11/7/2018 đến hết ngày 15/7/2018

    9. Hình thức đăng ký

  • Nộp hồ sơ trực tiếp tại trường ĐHSP Hà Nội.

  • Nộp hồ sơ qua đường bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh về: Phòng Đào tạo – trường Đại học Sư phạm Hà Nội, 136 đường Xuân Thủy – Quận Cầu Giấy – Thành phố Hà Nội

    10. Các môn thi năng khiếu

    11. Các lưu ý

  • Sau thời hạn này nếu thí sinh không nộp đủ các giấy tờ theo quy định, Nhà trường coi như thí sinh không có nguyện vọng học tại trường và sẽ xóa tên khỏi danh sách trúng tuyển.

  • Thí sinh chỉ được đăng ký xét tuyển thẳng vào 1 ngành.

IV. Học phí hệ đại học chính quy trường Đại học Sư phạm Hà Nội

    1. Mức học phí

    1.1. Ngành khoa học xã hội

  • 8.100.000 đồng/ sinh viên/ năm

    1.2. Ngành khoa học tự nhiên, TDTT, nghệ thuật

  • 9.600.000 đồng/ sinh viên/ năm

    1.3. Học phí học lại

  • 300.000đ/tín chỉ

    1.4. Học phí học Chương trình 2

  • 250.000đ/tín chỉ

    2. Cách thức nộp học phí

  • Nộp tiền qua Ngân Hàng, sinh viên thực hiện theo cú pháp sau:

  • Tên người hưởng: Truong Dai Hoc Su Pham Ha Noi

  • Số tài khoản: 3100201025091

  • Tại ngân hàng: Agribank, Chi nhanh Tu Liem, Ha Noi

  • Số tiền:

  • Nội dung: mã số SV     họ và tên loại học phí

           VD: Nộp học phí Chương trình 2 (ngành Giáo dục tiểu học)

                  22 tín chỉ x 250.000đ = 5.500.000đ

Thực hiện giao dịch:

 Tên người hưởng: Truong Dai Hoc Su Pham Ha Noi

 Số tài khoản: 3100201025091

 Tại ngân hàng: Agribank, Chi nhanh Tu Liem, Ha Noi

 Số tiền: 5.500.000đ

 Nội dung: mã số SV     họ và tên loại học phí

 

V. Các ngành đào tạo trường Đại học Sư phạm Hà Nội

Hiện trường đào tạo 23 khoa sau:

  • Khoa Toán-Tin [HOT]

  • Khoa Công nghệ thông tin [HOT]

  • Khoa Vật lý [HOT]

  • Khoa Hóa học [HOT]

  • Khoa Sinh học

  • Khoa Sư phạm kỹ thuật

  • Khoa Ngữ văn [HOT]

  • Khoa Lịch sử [HOT]

  • Khoa Địa lý

  • Khoa Lý luận chính trị - Giáo dục Công dân

  • Khoa Tâm lý giáo dục

  • Khoa Quản lý giáo dục

  • Khoa Giáo dục đặc biệt

  • Khoa Giáo dục thể chất

  • Khoa Giáo dục quốc phòng

  • Khoa Giáo dục mầm non [HOT]

  • Khoa Giáo dục tiểu học [HOT]

  • Khoa Việt Nam học

  • Khoa Nghệ thuật

  • Khoa Tiếng Anh [HOT]

  • Khoa Tiếng Pháp

  • Khoa Công tác xã hội [HOT]

  • Khoa Triết học

 

VI. Quy mô trường

    1. Lịch sử hình thành

    Trường Đại học Sư phạm Hà Nội chính thức được thành lập ngày 11/10/1951 theo Nghị định 276/NĐ của Bộ Quốc gia Giáo dục, nay là Bộ Giáo dục và Đào tạo, trường đào tạo giáo viên cho các bậc học cơ bản, trung học phổ thông, trung học chuyên khoa, thực nghiệm và chuyên nghiệp trong toàn quốc.

Đại học Sư phạm Hà Nội

Đại học Sư phạm Hà Nội

    2. Cơ sở vật chất

 Giảng đường rộng lớn với 181 phòng học và phòng máy tính. Trường có 36 phòng với tổng diện tích là 2.812 m. 31 phòng thư viện và 38 phòng thí nghiệm có tổng diện tích lên tới 2.545 m².

Khu giảng đường đại học sư phạm hà nội

Khu giảng đường Đại học Sư phạm Hà Nội


 

    3. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên

Hiện nay, trường có 1.237 cán bộ, công chức, viên chức, trong đó có (807 giảng viên trong đó có 609 giảng viên biên chế, 70 giảng viên hợp đồng dài hạn, 362 nữ giảng viên, 24 GS, 126 PGS, 227 TSKH và TS, 177 ThS, 19 Nhà giáo Nhân dân và 74 Nhà giáo Ưu tú.

Cán bộ giảng viên của trường

Cán bộ giảng viên của trường

    4. Chính sách học bổng

Nhà trường có 3 suất học bổng dành cho các em học sinh, cụ thể như sau:

Học bổng trại  hè văn hóa trị giá 80.000 yên tại trường đại học Ochanomizu (Japan) trong 3 tuần.

5 suất học bổng du học Đại học trị giá 480.000.000 đ (4 năm) tại trường Đại học Phúc Châu thuộc thành phố Phúc Kiến - Trung Quốc

10 suất học bổng du học thạc sĩ và tiến sĩ trị giá 350.000.000đ (3 năm) tại Đại học Tràng An - Tây An, Trung Quốc.

 

Mong rằng với những thông tin của bài viết về điểm chuẩn Đại học sư phạm Hà Nội trên đây sẽ giúp các bạn học sinh, sinh viên, quý vị phụ huynh sắp, đã và đang chuẩn bị lựa chọn ngành nghề và trường học có những sự lựa chọn đúng đắn và sáng suốt nhất cho riêng mình.