Đại học Phương Đông - Phuong Dong University (phuongdong)
Mã trường: DPD
Địa chỉ: 171 Trung Kính Cầu Giấy, Hà Nội, Việt Nam
Điện thoại: 024-3784-8513
Ngày thành lập: 1994
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 350 giảng viên và khoảng 9.000 sinh viên
Website: www.phuongdong.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH 2019 ĐẠI HỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Trường Đại học Phương Đông là trường Đại học ngoài công lập đầu tiên trong nước. Trường được nhiều phụ huynh và học sinh quan tâm. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp thông tin Đại học Phương Đông tuyển sinh, điểm chuẩn, học phí...
Đại học Phương Đông
I. Giới thiệu trường Đại học phương Đông
Tên tiếng Việt: Đại học phương Đông
Tên tiếng Anh: Phuong Dong University
Địa chỉ: Trường Đại học Dân lập Phương Đông, 201B Trung Kính - Cầu Giấy - Hà Nội
Bản đồ cơ sở Đại học Phương Đông Hà Nội
Điện thoại: (04).37848515 - (04).37848516
Website: www.daihocphuongdong.edu.vn
Logo:
Logo Đại học Phương Đông
II. Học phí trường Đại học Phương Đông năm 2018 - 2019
Đại học Phương Đông học phí tính trên tổng số tín chỉ của các môn học trên 1 học kỳ. Mức học phí thu trên 1 tín chỉ học phí, mỗi ngành có mỗi mức thu khác nhau theo số tín chỉ học. Cụ thể như sau:
- Đối với ngành Kiến trúc, Ngôn ngữ Nhật: khoảng 7.000.000 đồng/kỳ (thu theo số tín chỉ thực học).
- Các ngành còn lại: khoảng 5.000.000 - 6.000.000 đồng/kỳ (thu theo số tín chỉ thực học).
Học phí Đại học Phương Đông mỗi tín chỉ là 300.000 đồng/tín chỉ. Học phí dự kiến cho sinh viên chính quy khoảng 15.000.000 đồng/năm học, tương đương khoảng 7.500.000 đồng/học kỳ.
Lộ trình tăng học phí không quá 10% cho năm tiếp theo.
Mức thu học phí của sinh viên mỗi năm sẽ thay đổi do số lượng các môn học và tín chỉ thay đổi.
III. Điểm chuẩn Đại học Phương Đông
1. Điểm chuẩn năm 2018
Điểm trúng tuyển Đại học Phương Đông năm 2018 cụ thể như sau:
Điểm chuẩn Đại học Phương Đông năm 2018
Điểm xét tuyển Đại học Phương Đông năm 2018 cụ thể như sau:
Điểm xét tuyển Đại học Phương Đông năm 2018
2. Điểm chuẩn năm 2017
Đại học Phương Đông điểm chuẩn năm 2017
3. Điểm chuẩn năm 2016
Điểm chuẩn Đại học Phương Đông năm 2016
II. Các ngành đào tạo trường Đại học Phương Đông
Các ngành đào tạo trường Đại học Phương Đông như sau:
Quản trị kinh doanh | Quản trị văn phòng |
Tài chính - Ngân hàng | Kế toán |
Công nghệ sinh học | Công nghệ thông tin |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - Viễn thông | Công nghệ kỹ thuật cơ - điện tử |
Công nghệ kỹ thuật điện - điện tử | Công nghệ kỹ thuật môi trường |
Kiến trúc | Kỹ thuật xây dựng |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | Kinh tế xây dựng |
Ngôn ngữ Anh | Ngôn ngữ Trung Quốc |
Ngôn ngữ Nhật | Quản trị du lịch và lữ hành |
Việt Nam Học (chuyên ngành Hướng dẫn du lịch) |
III. Tuyển sinh Đại học Phương Đông năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Theo Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2019 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Phạm vi tuyển sinh
Trường tuyển sinh trong cả nước.
3. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tên ngành |
Mã ngành |
Tổ hợp môn xét tuyển (Không áp dụng cho phương thức 3) | Chỉ tiêu (2.150) | ||
Theo kết quả thi THPT Quốc gia 2019 | Xét HB lớp 12 theo tổ hợp 03 môn | Xét HB lớp 12 theo điểm TB chung cả năm | |||
Quản trị Kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 80 | 100 | 20 |
Quản trị Văn phòng | 7340406 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 36 | 72 | 12 |
Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 36 | 72 | 12 |
Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 90 | 180 | 30 |
Công nghệ Sinh học | 7420201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; Toán, Sinh học, Ngoại ngữ. | 12 | 30 | 18 |
Công nghệ Thông tin | 7480201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Vật lí | 80 | 100 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Hóa học | 30 | 50 | 20 |
Công nghệ kỹ thuật Cơ - Điện tử | 7510203 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Vật lí | 20 | 40 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật Điện - Điện tử | 7510301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ Toán, Ngữ văn, Vật lí | 30 | 40 | 10 |
Công nghệ kỹ thuật Môi trường | 7510406 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Hóa học, Sinh học; Toán, Hóa học, Ngoại ngữ; Toán, Sinh học, Ngoại ngữ. | 12 | 30 | 18 |
Kiến trúc | 7580101 | Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật; Toán, Ngữ văn, Vẽ MT Toán, Ngoại ngữ,Vẽ MT Ngữ văn, Vật lí, Vẽ MT | 40 | 100 | 60 |
Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Ngữ Văn, Vật lí; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ | 20 | 50 | 30 |
Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông | 7580205 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Ngữ Văn, Vật lí; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ | 20 | 50 | 30 |
Kinh tế Xây dựng | 7580301 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Toán, Ngoại ngữ, Địa lí | 20 | 50 | 30 |
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 56 | 24 | - |
Ngôn ngữ Trung quốc | 7220204 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 42 | 18 | - |
Ngôn ngữ Nhật | 7220209 | Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ | 56 | 24 | - |
Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành | 7810103 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 30 | 20 | 10 |
Việt Nam học (chuyên ngành: Hướng dẫn Du lịch) | 7310630 | Toán, Vật lí, Hóa học; Toán, Vật lí, Ngoại ngữ; Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ; Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | 30 | 20 | 10 |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển thẳng
Trường không áp dụng phương thức này.
4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
- Tiêu chí 1: Thí sinh có tham dự kỳ thi THPT Quốc gia năm 2019.
- Tiêu chí 2: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
- Tiêu chí 3: Kết quả thi THPT Quốc gia đối với tổ hợp môn đăng ký xét tuyển của thí sinh đảm bảo không thấp hơn ngưỡng đảm bảo chất lượng theo quy định.
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 + Điểm khu vực + Điểm đối tượng.
+ Điểm mỗi môn thi (chưa nhân hệ số) phải đạt từ 1,0 điểm theo thang điểm 10.
+ Điểm khu vực và điểm đối tượng theo quy định của Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy hiện hành.
Riêng ngành Kiến trúc, môn 3 là điểm thi môn Vẽ mỹ thuật phải từ 4 điểm trở lên và được nhân hệ số 2.
4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
a) Xét tuyển học bạ lớp 12 theo tổ hợp 3 môn
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
- Tiêu chí 2: Hạnh kiểm cả năm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
- Tiêu chí 3:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + Điểm môn 2 + Điểm môn 3 từ 18 điểm trở lên.
+ Điểm 3 môn là điểm trung bình môn cả năm lớp 12 của ba môn tổ hợp xét tuyển.
Riêng ngành Kiến trúc, môn 3 là điểm thi môn Vẽ mỹ thuật phải từ 4 điểm trở lên và được nhân hệ số 2.
b) Xét tuyển học bạ lớp 12 theo điểm trung bình chung các môn cả năm (không áp dụng tổ hợp 3 môn), trừ ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật
- Tiêu chí 1: Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
- Tiêu chí 2: Hạnh kiểm cả năm lớp 12 từ loại Khá trở lên.
- Tiêu chí 3:
Điểm xét tuyển = (Điểm trung bình chung các môn cả năm lớp 12)*3 phải từ 18 điểm trở lên.
Riêng ngành Kiến trúc, điểm thi môn Vẽ mỹ thuật phải từ 4 điểm trở lên và được nhân hệ số 2.
5. Tổ chức tuyển sinh
5.1. Thời gian tuyển sinh
- Xét tuyển theo kết quả THPT Quốc gia: theo lịch quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Xét tuyển theo kết quả học tập THPT:
+ Đợt 1: từ 3/6/2019 - 8/8/2019.
+ Đợt 2: từ 9/8/2019 - 25/8/2019.
+ Đợt 3: từ 3/9/2019 - 30/9/2019.
Các đợt tiếp theo dựa vào tình hình thực tế của trường.
5.2. Tổ chức xét tuyển
*Phương thức xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019:
Thực hiện theo Quy chế tuyển sih Đại học hệ chính quy của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
*Phương thức xét tuyển dựa vào học bạ THPT:
- Thí sinh nộp trực tiếp hồ sơ đăng ký xét tuyển tại trường hoặc nộp qua bưu điện theo hình thức chuyển phát nhanh.
Hồ sơ gồm:
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường, tải tại website http://phuongdong.edu.vn/
+ Bản sao công chứng tốt nghiệp THPT hoặc bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời. Đối với thí sinh nộp hồ sơ xét tuyển trước ngày thi tốt nghiệp THPT sẽ nộp bản sao Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời sau.
+ Bản sao công chứng học bạ THPT.
- Thí sinh đăng ký trực tuyến qua mạng:
Thí sinh truy cập website http://phuongdong.edu.vn/ thực hiện các thao tác như hướng dẫn để đăng ký xét tuyển.
5.3. Quy trình xét tuyển
- Bước 1: Thành lập Hội đồng xét tuyển và Ban giúp việc.
- Bước 2: Tổng hợp hồ sơ thí sinh đăng ký xét tuyển, sau đó nhập dữ liệu vào hệ thống phần mềm quản lý.
- Bước 3: Thống kê các điều kiện xét tuyển, ưu tiên xét tuyển.
- Bước 4: Họp Hội đồng xét tuyển.
6. Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển là 30.000 đồng/thí sinh.
7. Chính sách ưu tiên
Trường không áp dụng chính sách này.
8. Thời gian dự kiến tuyển sinh các đợt bổ sung trong năm
*Đợt 1:
- Từ 3/6/2019 đến hết 17h ngày 21/7/2019: Nhận hồ sơ đăng ký xét tuyển.
- Ngày 22/7/2019: Công bố kết quả trúng tuyển, thông báo xét tuyển bổ sung (nếu có).
*Đợt 2: Xét tuyển bổ sung
- Từ 22/7/2019 đến 4/8/2019: Nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung.
- Ngày 5/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển, thông báo xét tuyển bổ sung (nếu có).
*Đợt 3: Xét tuyển bổ sung
- Từ 5/8/2019 đến 25/8/2019: Nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung.
- Ngày 26/8/2019: Công bố kết quả trúng tuyển, thông báo xét tuyển bổ sung (nếu có).
*Đợt 4:
- Từ 26/8/2019 đến hết 30/9/2019: Nhận hồ sơ xét tuyển bổ sung.
- Ngày 1/10/2019: Công bố kết quả trúng tuyển.
Các đợt tuyển sinh tiếp theo dựa vào tình hình thực tế của trường, kết thúc trước ngày 30/11/2019.
9. Thông tin liên hệ
Phòng Đào tạo, Trường Đại học Phương Đông, số 171 Trung Kính, Yên Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội.
Điện thoại, fax: 04.37847110 - 0243.6242077
Tư vấn trực tiếp:
+ Facebook: https://www.facebook.com/phuongdonguniversity
+ Website: http://phuongdong.edu.vn
+ Ký túc xá: Ngõ 228 phố Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội.
II. Quy mô trường Đại học Phương Đông
Đại học Phương Đông
1. Lịch sử hình thành
- Ngày 16 tháng 8 năm 1994, trường được thành lập theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và chính thức đi vào hoạt động theo Quyết định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
- Ngày 24 tháng 10 năm 1994, Trường tổ chức khóa khai giảng đầu tiên, được lấy làm ngày truyền thống của trường.
- Năm 1994, trường đào tạo khoảng 9.000 sinh viên tại 6 khoa, 1 trung tâm với 25 ngành bậc đại học, 4 ngành bậc cao đẳng.
- Năm 2013, trường bắt đầu và đào tạo trình độ Thạc sỹ cho 2 ngành.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
*Mục tiêu đào tạo:
- Đến năm 2020, mục tiêu quy hoạch xây dựng và phát triển đề ra là xây dựng trường thành cơ sở đào tạo đại học hoàn chỉnh với quy mô khoảng 15.000 sinh viên, ngang tầm các trường đại học hàng đầu quốc gia, tiếp cận trình độ khu vực và thế giới.
*Sứ mệnh:
Đào tạo sinh viên chủ yếu sẽ hoạt động ở vị trí tác nghiệp trong nền kinh tế xã hội và giúp sinh viên có được tiềm năng trí tuệ đồi dào, phong cách tư duy sáng tạo, một lòng tự tin vững chắc; một sức mạnh tinh thần, luôn có ý thức vươn lên đỉnh cao của khoa học kỹ thuật.
3. Cơ sở vật chất
- Hiện trường có cơ sở chính tại số 171 phố Trung Kính, quận Cầu Giấy, Hà Nội với diện tích hơn 7.000 mét vuông sàn. Ngoài ra, Đại học Phương Đông cơ sở 2 tại số 4, ngõ Chùa Hưng Ký, Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội với ba khu giảng đường và 5 phòng thí nghiệm trang bị máy móc, thiết bị hiện đại.
- Trường đầu tư xây dựng các xưởng chế xuất mỹ thuật, studio, phòng thực hành, tin học...đảm bảo nhu cầu học tập và thực hành của sinh viên.
- Để phục vụ nơi ở cho các bạn sinh viên, trường đầu tư ký túc xá tại số 4, ngõ Chùa Hưng Ký, Minh Khai, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội với hơn 450 chỗ.
4. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
- Trường không ngừng đầu tư nâng cao trình độ đội ngũ giảng viên nhằm đảm bảo chất lượng đào tạo ngành giáo dục nói chung và đại học nói riêng.
- Tính đến năm 2012, trường có hơn 250 giảng viên cơ hữu học vị cao, nhiều tiến sĩ, thạc sĩ...Giáo viên được mời tới dạy cũng chiếm số lượng lớn giúp duy trì lợi thế linh hoạt trong quá trình đổi mới chương trình giảng dạy không ngừng tại đây.
5. Học bổng
- Học bổng có 3 mức: Xuất sắc, giỏi, khá. Điều kiện chung để nhận học bổng là: Không bị thi lại môn nào trong học kì và điểm kiểm tra, thi phải đạt từ 5.0 thang điểm 10 trở lên.
- Điều kiện cụ thẻ cho từng mức học bổng:
+ Loại xuất sắc: Điểm học tập từ 3.6 trở lên, điểm rèn luyện từ 90 điểm trở lên.
+ Loại giỏi: Điểm học tập từ 3.2 trở lên, điểm rèn luyện từ 80 - dưới 90 điểm.
+ Loại khá: Điểm học tập từ 2.5 trở lên, điểm rèn luyện từ 70 - dưới 80 điểm.
*Lưu ý:
- Chỉ tính điểm các môn học chính thức trong kỳ, không tính điểm các môn học lại, học nâng điể
- Nếu điểm học tập đạt xuất sắc nhưng điểm rèn luyện chỉ đạt loại tốt thì học bổng loại giỏi và tương tự.
- Quỹ học bổng trích từ 5% học phí của từng khoa nên nếu có những khoa có nhiều sinh viên thuộc diện học bổng thì cấp cho xuất sắc trước và cấp cho các sinh viên đủ điều kiện còn lại nếu đủ kinh phí.
Trên đây là bài viết thông tin về Đại học Phương Đông, rất mong phụ huynh và các em học sinh có được những lựa chọn đúng đắn!