Đại học phạm văn đồng - Pham Van Dong University (PDU)
Mã trường: DPQ
Địa chỉ: 509 Phan Đình Phùng, TP Quảng Ngãi
Điện thoại: +84 0255 2240902
Ngày thành lập: Ngày 7 tháng 9 năm 2007
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô:
Website: www.pdu.edu.vn/
THÔNG TIN TRƯỜNG ĐẠI HỌC PHẠM VĂN ĐỒNG - ĐIỀU MỌI THÍ SINH CẦN BIẾT
Trường Đại học Phạm Văn Đồng tuy là ngôi trường thành lập muộn nhưng không ngừng nỗ lực phát triển đào tạo sinh viên một cách toàn diện với nhiều ngành nghề, lĩnh vực. Đi đôi với đào tạo sinh viên nhà trường cũng đào tạo đội ngũ giảng viên có đạo đức, có chuyên môn, xây dựng cơ sở vật chất để sinh viên có một môi trường học tập tốt nhất có thể
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
I. Giới thiệu trường Đại học Phạm Văn Đồng
Tên tiếng việt: Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Tên tiếng Anh: Pham Van Dong University
Tên viết tắt: PDU
Trụ sở chính: 509 Phan Đình Phùng (Phường Chánh Lộ), T.p Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi
Tel: 0255-2240902 - 3710569
Fax: 0255-3824925
Website trường đại học phạm văn đồng quảng ngãi: http://www.pdu.edu.vn/nss.php?name=Infor&id=3
Logo Trường Đại học Phạm Văn Đồng
II. Điểm chuẩn Đại học Phạm Văn Đồng
1. Điểm chuẩn năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Khối thi | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | C510301 | Công nghệ kỹ thuật Điện, Điện tử | A00 | 11.75 | |
2 | D510201 | Công nghệ kỹ thuật cơ khí | A00;A01 | 15 | |
3 | D140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01 | 15 | |
4 | C140209 | Sư phạm Toán học | A00;A01 | 13.5 | |
5 | C140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01 | 10.25 | |
6 | C140214 | Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp | A00;A01 | 16 | |
7 | C510201 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | A00;A01 | 8.25 | |
8 | C510406 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | A00; A01; B00 | 11.75 | |
9 | D480201 | Công nghệ Thông tin | A00; A01; D01 | 15 | |
10 | D140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01 | 15 | |
11 | C140210 | Sư phạm Tin học | A00; A01; D01 | 10 | |
12 | C340101 | Quản trị kinh doanh | A00; A01; D01 | 10.5 | |
13 | C340201 | Tài chính-Ngân hàng | A00; A01; D01 | 14 | |
14 | C340301 | Kế toán | A00; A01; D01 | 10.5 | |
15 | C480201 | Công nghệ thông tin | A00; A01; D01 | 11.25 | |
16 | C140212 | Sư phạm Hóa học | A00; B00 | 9.5 | |
17 | C140202 | Giáo dục Tiểu học | A00; C00; D01 | 14.5 | |
18 | C140213 | Sư phạm Sinh học | B00 | 12.75 | |
19 | D140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00 | 15 | |
20 | C140217 | Sư phạm Ngữ Văn | C00 | 11 | |
21 | C140218 | Sư phạm Lịch sử | C00 | 9.75 | |
22 | C140219 | Sư phạm Địa Lý | C00 | 9.75 | |
23 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | D01 | 15 | |
24 | D140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 15 | |
25 | C140231 | Sư phạm Tiếng Anh | D01 | 10.5 | |
26 | C140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 19.75 | Điểm môn năng khiếu hệ số 2 |
27 | C140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00 | 25.25 | Điểm môn năng khiếu hệ số 2 |
28 | C140206 | Giáo dục thể chất | T00 | 23 | Điểm môn năng khiếu hệ số 2 |
Điểm chuẩn đại học phạm văn đồng năm 2016
=>> Nhận xét: Ngành Sư phạm Âm nhạc có điểm chuẩn cao nhất là 25.25 ( điểm môn năng khiếu nhân hệ số 2)
Ngành Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí có điểm chuẩn thấp nhất là 8.25 ( không có môn nào nhân hệ số 2)
2. Điểm chuẩn năm 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn | Ghi chú |
1 | Các ngành đào tạo đại học | - | |||
2 | 52140210 | Sư phạm Tin học | A00;A01;D01;D72 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
3 | 52140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01;D90 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
4 | 52140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00;D78 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
5 | 52140231 | Sư phạm Tiếng anh | D01;D72;D96 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
6 | 52220201 | Ngôn ngữ Anh | D01;D72;D96 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
7 | 52480201 | Công nghệ Thông tin | A00;A01;D01;D72 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
8 | 52510201 | Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí | A00;A01;D90 | 15.5 | Xét học bạ 18 điểm |
9 | Các ngành đào tạo cao đẳng | - | |||
10 | 51140201 | Giáo dục Mầm non | M00 | 16 | Xét học bạ 22.27 điểm |
11 | 51140202 | Giáo dục Tiểu học | A00;A01;C00; D78 | 16.25 | Xét học bạ 23.8 điểm |
12 | 51140209 | Sư phạm Toán học | A00;A01;D90 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
13 | 51140210 | Sư phạm Tin học | A00;A01;D01;D72 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
14 | 51140211 | Sư phạm Vật lý | A00;A01;D90 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
15 | 51140212 | Sư phạm Hóa học | A00;B00;D90 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
16 | 51140213 | Sư phạm Sinh học | B00;D90 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
17 | 51140217 | Sư phạm Ngữ văn | C00;D78 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
18 | 51140218 | Sư phạm Lịch sử | C00;D78 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
19 | 511490219 | Sư phạm Địa lý | C00;D78 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
20 | 51140221 | Sư phạm Âm nhạc | N00 | 19.75 | Xét học ba 28.37 điểm |
21 | 51140231 | Sư phạm Tiếng anh | D01;D72;D96 | 10 | Xét học bạ 10 điểm |
Điểm chuẩn trường đại học phạm văn đồng quảng ngãi năm 2017
=>> Nhận xét: Ngành có điểm chuẩn cao nhất năm 2017 là Sư phạm Âm nhạc ( với điều kiện: xét học bạ 28.37 điểm)
Ngành có điểm chuất thấp nhất bao gồm Sư phạm Toán học, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý, Tiếng anh là 10 điểm ( bằng với số điểm xét học bạ là 10 điểm)
3. Điểm chuẩn năm 2018
STT | Ngành học | Điểm chuẩn |
Trình độ Đại học | ||
1 | Sư phạm Tin học | 17 |
2 | Sư phạm Vật lý | 17 |
3 | Sư phạm Ngữ văn | 17 |
4 | Sư phạm Tiếng Anh | 17 |
5 | Công nghệ Thông tin | 14 |
6 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 13 |
7 | Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 13 |
8 | Kinh tế phát triển | 13 |
9 | Ngôn ngữ Anh | 14 |
10 | Sinh học ứng dụng | 13 |
11 | Kỹ thuật điện tử viễn thông | 13 |
Trình độ Cao đẳng – Khối ngành sư phạm |
| |
1 | Giáo dục Mầm non | 15 |
2 | Giáo dục Tiểu học | 15 |
3 | Giáo dục Thể chất | 15 |
4 | Sư phạm Toán học | 15 |
5 | Sư phạm Tin học | 15 |
6 | Sư phạm Vật lý | 15 |
7 | Sư phạm Hóa học | 15 |
8 | Sư phạm Sinh học | 15 |
9 | Sư phạm Ngữ văn | 15 |
10 | Sư phạm Lịch sử | 15 |
11 | Sư phạm Địa lý | 15 |
12 | Sư phạm Âm nhạc | 15 |
13 | Sư phạm Mỹ thuật | 15 |
14 | Sư phạm Tiếng Anh | 15 |
Trình độ Trung cấp – Khối ngành sư phạm |
| |
STT | Ngành học |
|
1 | Sư phạm Mầm non | 13 |
2 | Sư phạm Tiểu học | 13 |
3 | Sư phạm Thể dục thể thao | 13 |
Điểm chuẩn đại học phạm văn đồng quảng ngãi năm 2018
=>> Nhận xét: Ngành có điểm chuẩn cao nhất là Sư phạm Toán học, Vật lý, Ngữ Văn, Tiếng anh là 17 điểm ( Trình độ đại học )
Các ngành có điểm chuẩn thấp nhất là 13 điểm ( cả Trình độ đại học, cao đẳng, trung cấp )
III. Các chương trình đào tạo trường Đại học Phạm Văn Đồng
1. Đào tạo đại học
-
Đại học Công nghệ thông tin
-
Đại học Công nghệ Kỹ thuật cơ khí
-
Đại học Kỹ thuật Cơ - Điện tử
-
Đại học Ngôn ngữ Anh
-
Đại học Kinh tế phát triển
-
Đại học sư phạm Vật lý
-
Đại học sư phạm Tin
-
Đại học sư phạm Tiếng anh
-
Đại học sư phạm Ngữ văn
-
Đại học Sinh học Ứng dụng
-
Đại học Kỹ thuật điện tử - Viễn thông
2. Hệ cao đẳng
♦ Cao đẳng Giáo dục Mầm non
♦ Cao đẳng Giáo dục Tiểu học
♦ Cao đẳng Giáo dục Thể chất
♦ Cao đẳng Sư phạm Toán học
♦ Cao đẳng Sư phạm Vật lý
♦ Cao đẳng Sư phạm Hoá học
♦ Cao đẳng Sư phạm Sinh học
♦ Cao đẳng Sư phạm Tin học
♦ Cao đẳng Sư phạm Ngữ văn
♦ Cao đẳng Sư phạm Lịch sử
♦ Cao đẳng Sư phạm Địa lý
♦ Cao đẳng Sư phạm Tiếng Anh
♦ Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Công nghiệp
♦ Cao đẳng Sư phạm Kỹ thuật Nông nghiệp
♦ Cao đẳng Sư phạm Kinh tế gia đình
♦ Cao đẳng Sư phạm Âm nhạc
♦ Cao đẳng Sư phạm Mỹ thuật
♦ Cao đẳng Công nghệ thông tin
♦ Cao đẳng Công nghệ Kỹ thuật Cơ khí
♦ Cao đẳng Kỹ thuật Điện - Điện tử
♦ Cao đẳng Công nghệ Kỹ thuật Môi trường
♦ Cao đẳng Kế toán
♦ Cao đẳng Quản trị kinh doanh
♦ Cao đẳng Tài chính - Ngân hàng
IV. Học phí trường Đại học Phạm Văn Đồng năm 2018-2019
1. Mức học phí đại học phạm văn đồng quảng ngãi
1.1. Hệ đại học
Nhóm ngành | Học phí 1 tháng/ 1 học sinh, sinh viên | Học phí 1 kỳ/ 1 học sinh, sinh viên |
1.1.1- Hệ chính quy | ||
| 810.000 | 4.050.000 |
| 960.000 | 4.800.000 |
1.1.2 - Hệ liên thông, vừa học vừa làm | ||
| 1.000.000 | 5.000.000 |
| 1.200.000 | 6.000.000 |
1.1.3. Đối với sinh viên bậc đại học đào tạo theo hệ thống tín chỉ
Nhóm ngành | Mức thu |
- Khoa học xã hội | 235.000 |
- Kinh tế, Luật, nông lâm, thủy sản | 235.000 |
- Khoa học tự nhiên, âm nhạc | 270.000 |
- Kỹ thuật, công nghệ | 270.000 |
1.1.4 Riêng đối với bậc đại học kết thúc khóa học năm học 2018-21019 thì nộp theo mức sau:
Học phí bậc đại học kết thúc khóa học năm 2018 - 2019
1.2. Hệ cao đẳng
Học phí hệ Cao đẳng
1.3. Hệ trung cấp chuyên nghiệp
Học phí Trung cấp chuyên nghiệp
2. Thông tin yêu cầu
2.1 Thông tin HSSV
-
Tên người nộp tiền hoặc chuyển tiền: ( Tên sinh viên)
-
Địa chỉ: Lớp………., Khoa……….
-
Tài khoản và tên tài khoản ( nếu nộp bằng chuyển khoản )
-
Mã số học sinh sinh viên ( lưu ý phải chính xác )
-
Số tiền học phí: ………………. đồng ( bằng chữ )
-
Nội dung nộp tiền: Học phí học kỳ ….. năm 2017-2018
2.2 Thông tin tài khoản trường
-
Tên tài khoản: Trường Đại học Phạm Văn Đồng
-
Số tài khoản 119.000.078.273 ( hoặc TK 10201.000.1336032)
-
Tại Ngân hàng: Công thương Quảng Ngãi
V. Quy mô trường Đại học Phạm Văn Đồng
1. Lịch sử hình thành
Trường Đại học Phạm Văn Đồng được thành lập từ ngày 07/09/2007 theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. Trường hướng tới mô hình đào tạo đa ngành, đa cấp, đa phương thức, đào tạo. Đang trên bước đường hình thành và phát triển để đưa trường trở thành nơi đào tạo uy tín, cung cấp cho xã hội một nguồn lực chất lượng, giúp xây dựng đất nước phát triển
2. Mục tiêu đào tạo. sứ mệnh
Trường Đại học Phạm Văn Đồng là trường đào tạo công lập và đa ngành, đa phương thức, áp dụng các cơ sở nghiên cứu khoa học, ứng dụng và chuyển giao công nghệ. Nhằm đáp ứng cho tỉnh Quãng Ngãi nói riêng và cả nước nói chung một nguồn nhân lực chất lượng giúp thúc đẩy kinh tế - xã hội phát triển.
Mục tiêu đào tạo, bồi dưỡng, phát triển cán bộ quản lý, giảng viên có đạo đức, phẩm chất, năng lực để đáp ứng nhu cầu giảng dạy và nghiên cứu khoa học. Quan tâm đến việc chăm sóc mức sống của đội ngũ cán bộ, viên chức trên cơ sở chất lượng hiệu quả công tác đạt được
Phấn đấu đến năm 2020, trở thành cơ sở đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao, phù hợp với việc tuyển dụng của tỉnh Quảng Ngãi và khu vực miền Trung - Tây Nguyên. Từng ngày hoàn thiện mình, hiện đại hóa, thiết lập quan hệ. Đạt được các tiêu chí chất lượng giáo dục đại học, thay đổi mới căn bản toàn diện, thúc đẩy chất lượng giáo dục đào tạo
3. Thành tích
-
Hội thi Olympic Toán học có 4 sinh viên đạt giải Ba
-
3 sinh viên Khoa Kỹ thuật công nghệ dành được giải thưởng cao quý tại Giải thưởng nghiên cứu khoa học Euréka lần thứ XX với đề tài “Thiết kế, chế tạo máy trồng hành tím chạy bằng năng lượng mắt trời”
-
1 sinh viên Lê Thị Thu Hiền xuất sắc trở thành “Nữ sinh tiêu biểu trong lĩnh vực khoa học công nghệ toàn quốc năm 2018” .
-
Tại Hội thi Olympic tiếng Anh không chuyên, đội của trường đạt giải Nhì toàn quốc
-
Năm 2018, Trường Đại học Phạm Văn Đồng có 32 sinh viên được nhận danh hiệu sinh viên 5 tốt cấp tỉnh và 01 sinh viên: Nguyễn Thị Minh Hiền được nhận giải Sao tháng giêng do trung ương Hội sinh viên Việt Nam
-
Cisco Academy Việt Nam tổ chức cuộc thi CiscoPacket Tracer Competition 2019 , Khoa công nghệ thông tin đã có 01 sinh viên lọt vào chung kết cuộc thi
TS. Nguyễn Đăng Vũ, Hiệu trưởng Trường Đại học Phạm Văn Đồng trao Giấy khen cho các sinh viên đạt giải thưởng.
4. Cơ sở vật chất
Trường Đại học Phạm Văn Đồng
Công trường thi công Trường Đại học Phạm Văn Đồng
VI. Tuyển sinh Đại học Phạm Văn Đồng năm 2018
1. Đối tượng tuyển sinh
- Thí sinh trên toàn quốc đáp ứng đủ tiêu chí xét tuyển đều được đăng ký vào đại học, cao đẳng khối ngành sư phạm (hệ chính quy)
- Có đủ điều kiện sức khoẻ để học tập
- Cần nộp các giấy tờ và lệ phí đầy đủ, đúng thời hạn theo quy định của trường
2. Phạm vi tuyển sinh
- Tuyển sinh trên toàn quốc áp dụng đối với các ngành thuộc khối ngành kinh tế, kỹ thuật
- Đối với thí sinh có hộ khẩu thường trú tại Quảng Ngãi sẽ được nộp hồ sơ vào các ngành khối sư phạm
3. Phương thức tuyển sinh
3.1 Đối với bậc Đại học, Cao đẳng khối ngành sư phạm hệ chính quy
Theo hai phương thức:
- Thứ nhất : Lấy kết quả của kì thi THPT quốc gia năm 2018 để xét tuyển
- Thứ hai : Dựa vào điểm tổng kết các môn trong học bạ THPT ( lớp 12 )
3.2 Đối với bậc Đại học liên thông, Cao đẳng liên thông khối ngành sư phạm (liên thông chính quy và liên thông vừa làm vừa học)
Áp dụng điểm của các học phần ( ứng với các môn thi tuyển ) ở bậc học dưới,
cụ thể như sau:
- Đối với đại học liên thông: Lấy điểm kết thúc học phần ( ứng với các môn thi tuyển ) ở bậc cao đẳng : Cơ bản, Cơ sở ngành, Chuyên ngành.
- Đối với cao đẳng liên thông: Lấy điểm kết thúc học phần ( ứng với các môn thi tuyển ) ở bậc trung cấp chuyên nghiệp : Cơ bản, Cơ sở ngành, Chuyên ngành.
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Tổng chỉ tiêu: 2641
STT | Ngành học | Mã ngành | Mã tổ hợp môn | Chỉ tiêu | Khối ngành | |
Trình độ Đại học | 989 | |||||
PT1 | PT2 | |||||
1 | Sư phạm Tin học | 7140210 | A00, A01, D01, D72 | 93 | 23 | I (325) |
2 | Sư phạm Vật lý | 7140211 | A00, A01, D90 | 54 | 13 | |
3 | Sư phạm Ngữ văn | 7140217 | C00, D78 | 50 | 13 | |
4 | Sư phạm Tiếng Anh | 7140231 | D01, D72, D96 | 63 | 16 | |
5 | Công nghệ Thông tin | 7480201 | A00, A01, D01, D72 | 54 | 81 | V (419) |
6 | Công nghệ kỹ thuật Cơ khí | 7510201 | A00, A01, D90 | 53 | 79 | |
7 | Kỹ thuật Cơ – Điện tử | 7520114 | A00, A01, D90 | 61 | 91 | |
8 | Kinh tế phát triển | 7310105 | A00, A01, D01, D90 | 61 | 92 | VII (245) |
9 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | D01, D72, D96 | 37 | 55 | |
Trình độ Cao đẳng – Khối ngành sư phạm | 1424 |
| ||||
1 | Giáo dục Mầm non | 51140201 | M00 | 119 | 0 | I (1424) |
2 | Giáo dục Tiểu học | 51140202 | A00, D01, C00, D78 | 119 | 0 | |
3 | Giáo dục Thể chất | 51140206 | T00 | 94 | 24 | |
4 | Sư phạm Toán học | 51140209 | A00, A01, D90 | 49 | 12 | |
5 | Sư phạm Tin học | 51140210 | A00, A01, D01, D72 | 72 | 18 | |
6 | Sư phạm Vật lý | 51140211 | A00, A01, D90 | 86 | 21 | |
7 | Sư phạm Hóa học | 51140212 | A00, B00, D90 | 106 | 26 | |
8 | Sư phạm Sinh học | 51140213 | B00, D90 | 117 | 29 | |
9 | Sư phạm Ngữ văn | 51140217 | C00, D78 | 46 | 12 | |
10 | Sư phạm Lịch sử | 51140218 | C00, D78 | 114 | 28 | |
11 | Sư phạm Địa lý | 51140219 | C00, D78 | 26 | 6 | |
12 | Sư phạm Âm nhạc | 51140221 | N00 | 70 | 18 | |
13 | Sư phạm Mỹ thuật | 51140222 | H00 | 118 | 29 | |
14 | Sư phạm Tiếng Anh | 51140231 | D01, D72, D96 | 52 | 13 | |
Trình độ Trung cấp – Khối ngành sư phạm | 228 |
| ||||
STT | Ngành học | Mã ngành | Môn xét tuyển | PT1 | PT2 |
|
1 | Sư phạm Mầm non | 42140201 | Toán, Ngữ văn | 71 | 18 |
|
2 | Sư phạm Tiểu học | 42140202 | Toán, Ngữ văn | 62 | 15 |
|
3 | Sư phạm Thể dục thể thao | 42140206 | Toán, Sinh học | 50 | 12 |
|
5. Điều kiện đăng ký xét tuyển
-
Đủ điều kiện chất lượng đầu vào mà nhà trường đã công bố
-
Có phiếu đăng ký và điền đầy đủ thông tin
Đợt 1: Theo mẫu của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đợt 2 ( bổ sung đợt 1): Theo mẫu của Trường Đại học Phạm Văn
Với bậc cao đẳng, khối ngành Kinh tế - Kỹ thuật và bậc Trung cấp cũng làm theo mẫu của trường
-
Lệ phí được nộp như đã quy định
-
Cần có điểm thi năng khiếu của trường hoặc các tổ chức thi khác cấp đối với 4 ngành bậc cao đẳng: Giáo dục Mầm non, Giáo dục Thể chất, Sư phạm Âm nhạc và Sư phạm Mỹ thuật
6. Các thông tin khác
- Mã trường: DPQ
- Bảng tổ hợp môn xét tuyển:
Mã tổ hợp môn | Môn 1 | Môn 2 | Môn 3 |
A00 | Toán | Vật lý | Hóa học |
A01 | Toán | Vật lý | Tiếng Anh |
B00 | Toán | Hóa học | Sinh học |
C00 | Ngữ văn | Lịch sử | Địa lý |
D01 | Ngữ văn | Toán | Tiếng Anh |
D72 | Ngữ văn | Khoa học tự nhiên | Tiếng Anh |
D78 | Ngữ văn | Khoa học xã hội | Tiếng Anh |
D90 | Toán | Khoa học tự nhiên | Tiếng Anh |
D96 | Toán | Khoa học xã hội | Tiếng Anh |
M00 | Ngữ văn | Toán | Năng khiếu giáo dục mầm non (Đọc,kể diễn cảm và hát) |
T00 | Toán | Sinh học | Năng khiếu Thể dục - Thể thao (Chạy 60m xuất phát cao, bật xa tại chỗ, bóp lực kế) |
N00 | Ngữ văn | Năng khiếu âm nhạc 1 (Xướng âm giọng đô trưởng) | Năng khiếu âm nhạc 2 (Hát một ca khúc Việt Nam) |
H00 | Ngữ văn | Năng khiếu vẽ nghệ thuật 1 (Vẽ tượng chân dung, vẽ tĩnh vật) | Năng khiếu vẽ nghệ thuật 2 (Vẽ theo chủ đề nông thôn, biển đảo) |
- Đối với thí sinh trong diện được miễn thi môn ngoại ngữ thì sẽ được 10 môn Tiếng anh
- Thi năng khiếu:
+ Thời gian và địa điểm nộp hồ sơ: Từ ngày 01/05/2018 đến 22/06/2018 tại trường Đại học Phạm Văn Đồng.
+ Thời gian thi: Ngày 07 và 08/07/2018.
+ Hồ sơ đăng ký gồm: 01 Phiếu đăng ký, 02 ảnh 4x6 cm, 02 phong bì có tem và địa chỉ để liên hệ khi cần. Mẫu Phiếu đăng ký tại website của trường: www.pdu.edu.vn
7. Tổ chức tuyển sinh
-
Thời gian đăng ký: Như lịch của Bộ đã quy định
-
Hình thức nhận hồ sơ: Tải và điền đầy đủ thông tin theo mẫu của Bộ( thí sinh theo PT 1) hoặc theo mẫu trường ( thí sinh theo PT 2 )
Cả 2 mẫu đều có trên website http://pdu.edu.vn/a/index.php?dept=22
Rồi nộp hồ sơ cho nhà trường theo 3 hình thức sau:
-
Trực tiếp tại trường
-
Qua bưu điện ( chuyển phát nhanh )
-
Qua mạng Internet ( Online )
8. Chính sách ưu tiên
Nhà trường áp dụng theo quy định của Bộ để tiến hành việc xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển
9. Lệ phí xét tuyển
Áp dụng theo quy định của Nhà nước
Mong rằng qua những thông tin mà chúng tôi cung cấp đến với các bạn thì ngôi trường đại học phạm văn đồng sẽ là nơi mà các bạn gắn bó trong những năm tháng sinh viên của cuộc đời. Chúng tôi rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến từ các bạn độc giả để chúng tôi có những bài viết hoàn thiện hơn. Cảm ơn các bạn