Thông tin tuyển sinh Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh

Đại học Nông lâm thành phố Hồ Chí Minh - Ho Chi Minh City University of Agriculture and Forestry (NLU)

Thông tin chung

Mã trường: NLS

Địa chỉ: Khu phố 6, phường Linh Trung, quận Thủ Đức

Điện thoại: (84-28)-38966780

Ngày thành lập: Ngày 19 tháng 11 năm 1955

Loại hình: Công lập

Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo

Quy mô: 630 giảng viên

Website: www.hcmuaf.edu.vn/

TUYỂN SINH NĂM 2019 ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM - THÔNG TIN TRƯỜNG THÍ SINH CẦN BIẾT

Trường Đại học Nông lâm Tp HCM, một nơi được biết đến với môi trường giáo dục vô cùng hiện đại, ứng dụng nhiều khoa học công nghệ tiên tiến chuyên ngành nông nghiệp. Không những thế, nơi đây còn là một ngôi trường được biết đến với rất nhiều thành tích. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu về ngôi trường này nhé!

Đại học Nông lâm Tp.HCM

Đại học Nông lâm Tp HCM

I. Giới thiệu trường Đại học Nông lâm Tp HCM

Tên đầy đủ: TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Tên tiếng Anh: Nong Lam University

Mã trường Đại học Nông lâm Tp HCM: NLS

  • Trụ sở chính:

Địa chỉ trường Đại học Nông lâm Tp HCM : Khu phố 6, Phường Linh Trung, Quận Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh

Điện thoại:  (84-8)-38966780

Fax:  84-8-38960713

Email: [email protected]

Fanpage: https://www.facebook.com/NongLamUniversity/

Cổng thông tin Trường Đại học Nông lâm Tp HCM: http://www.hcmuaf.edu.vn

 

  • Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Gia Lai.

Địa chỉ: 126 Đường Lê Thánh Tôn, TP. Pleiku, Tỉnh Gia Lai.

Điện thoại: 0269.3877.665

Website: www.phgl.hcmuaf.edu.vn

Email: [email protected]

Phân hiệu Gia Lai

Phân hiệu Gia Lai

  • Phân hiệu Trường Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh tại Ninh Thuận.

Địa chỉ: Thị trấn Khánh Hải, Huyện Ninh Hải, Tỉnh Ninh Thuận.

Điện thoại: 0259.2472.252

Website: www.phnt.hcmuaf.edu.vn

Email: [email protected]

Phân hiệu Ninh Thuận

Phân hiệu Ninh Thuận

 

Bản đồ Đại học Nông lâm Tp.HCM - trụ sở chính

Bản đồ Đại học Nông lâm Tp HCM - trụ sở chính

 

Logo Đại học Nông lâm Tp.HCM

Logo Đại học Nông lâm Tp HCM

 

II. Điểm chuẩn Đại học Nông lâm Tp HCM

    1. Điểm chuẩn năm 2016

STT

Mã ngành

Tên ngành

Điểm chuẩn

1

D140215

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

18

2

D220201

Ngôn ngữ Anh (*)

24

3

D310101

Kinh tế

19

4

D310501

Bản đồ học

20

5

D340101

Quản trị kinh doanh

19.5

6

D340301

Kế toán

19.5

7

D420201

Công nghệ sinh học

21.5

8

D440301

Khoa học môi trường

20

9

D480201

Công nghệ thông tin

19.5

10

D510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

20

11

D510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

20.5

12

D510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

21

13

D510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

19.5

14

D510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

20.5

15

D520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

20

16

D520320

Kỹ thuật môi trường

20

17

D540101

Công nghệ thực phẩm

20.5

18

D540105

Công nghệ chế biến thủy sản

19.75

19

D540301

Công nghệ chế biến lâm sản

18

20

D620105

Chăn nuôi

20

21

D620109

Nông học

20.5

22

D620112

Bảo vệ thực vật

20.5

23

D620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

18

24

D620114

Kinh doanh nông nghiệp

19

25

D620116

Phát triển nông thôn

18

26

D620201

Lâm nghiệp

18

27

D620301

Nuôi trồng thủy sản

18.5

28

D640101

Thú y

22

29

D850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

20

30

D850103

Quản lý đất đai

19

31

D540101

Công nghệ thực phẩm

20.5

32

D640101

Thú y

22

Nhìn chung điểm chuẩn đại học Nông lâm 2016 nằm ở mức trung nếu so sánh với khối trường đào tạo cũng ngành. Trong đó, mức điểm cao nhất là 24 điểm thuộc ngành Ngôn ngữ Anh. Mức biến động điểm giữa các ngành không quá nhiều.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

STT

Mã ngành

Tên ngành

Khối ngành

Điểm chuẩn

1

52140215

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

 

19.25

2

52220201

Ngôn ngữ Anh (*)

 

22.75

3

52310101

Kinh tế

 

20.25

4

52310502

Bản đồ học

 

23.5

5

52340101

Quản trị kinh doanh

 

21.5

6

52340301

Kế toán

 

21.5

7

52420201

Công nghệ sinh học

 

23.75

8

52440301

Khoa học môi trường

 

18.25

9

52480201

Công nghệ thông tin

 

21

10

52510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

 

21

11

52510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

 

21.25

12

52510205

Công nghệ kỹ thuật ô tô

 

22.25

13

52510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

 

18.5

14

52510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

 

22.5

15

52520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

 

21

16

52520320

Kỹ thuật môi trường

 

19

17

52540102

Công nghệ thực phẩm

 

23

18

52540105

Công nghệ chế biến

 

21

19

52540301

Công nghệ chế biến lâm sản

 

17

20

52620105

Chăn nuôi

 

20.25

21

52620109

Nông học

 

21.5

22

52620112

Bảo vệ thực vật

 

21.5

23

52620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

 

18.25

24

52620114

Kinh doanh nông nghiệp

 

19

25

52620116

Phát triển nông thôn

 

18

26

52620201

Lâm nghiệp

 

17

27

52620211

Quản lý tài nguyên rừng

 

17

28

52620301

Nuôi trồng thủy sản

 

18.5

29

52640101

Thú y

 

23.75

30

52850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

 

18.75

31

52850103

Quản lý đất đai

 

18

32

 

Chương trình tiên tiến

 

---

33

52540102

Công nghệ thực phẩm CTTT

 

20

34

52640101

Thú y CTTT

 

23.75

35

 

Chương trình đào tạo chất lượng cao

 

---

36

52340101

Quản trị kinh doanh CLC

 

18

37

52420201

Công nghệ sinh học CLC

 

20.5

38

52510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí CLC

 

18

39

52520320

Kỹ thuật môi trường CLC

 

23.5

40

52540102

Công nghệ thực phẩm CLC

 

20

41

52310106

Thương mại quốc tế (LKQT)

 

20.75

42

52340120

Kinh doanh quốc tế (LKQT)

 

20.75

43

52420201

Công nghệ sinh học (LKQT)

 

17

44

52620114

Quản lý và kinh doanh (LKQT)

 

19

Trên đây là toàn bộ thông tin về đại học nông lâm tp HCM tuyển sinh 2017. Nhìn chung mức điểm chuẩn có sự giảm nhẹ so với mặt bằng chung năm 2016. Trong đó, số điểm cao nhất là 23,5 điểm và điểm ở cơ sở chính lấy cao hơn các cơ sở còn lại. Nói chung, mức điểm chuẩn được quy định khá chi tiết và rõ ràng.

    3. Điểm chuẩn năm 2018

STT

Mã ngành

Tên ngành

Tổ hợp môn

Điểm chuẩn

Ghi chú

1

 

Cơ sở TPHCM:

 

---

 

2

7140215

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

A00, A01, B00, D08

17

Cơ sở TPHCM

3

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

18.5

Cơ sở TPHCM

4

7340301

Kế toán

A00, A01, D01

18.25

Cơ sở TPHCM

5

7420201

Công nghệ sinh học

A00, A02, B00

19.15

Cơ sở TPHCM

6

7440212

Bản đồ học

A00, A01, D07

18

Cơ sở TPHCM

7

7440301

Khoa học môi trường

A00, A01, B00, D07

17

Cơ sở TPHCM

8

7480201

Công nghệ thông tin

A00, A01, D07

18.15

Cơ sở TPHCM

9

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

A00, A01, D07

17.5

Cơ sở TPHCM

10

7510203

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

A00, A0, D07

18

Cơ sở TPHCM

11

7510205

Công nghệ kỹ thuật Ôtô

A00, A01, D07

19

Cơ sở TPHCM

12

7510206

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

A00, A01, D07

17

Cơ sở TPHCM

13

7510401

Công nghệ kỹ thuật hóa học

A00, A01, B00, D07

18.25

Cơ sở TPHCM

14

7520216

Kỹ thuật điều khiển và tự động hóa

A00, A01, D07

17.5

Cơ sở TPHCM

15

7520320

Kỳ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

17

Cơ sở TPHCM

16

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, 01, B00, D08

18.75

Cơ sở TPHCM

17

7540105

Công nghệ chế biến thủy sản

A00, B00, D07, D08

17

Cơ sở TPHCM

18

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

A00, A01, B00, D01

16

Cơ sở TPHCM

19

7620105

Chăn nuôi

A00, B00, D07, D08

17

Cơ sở TPHCM

20

7620109

Nông học

A00, B00, D08

18

Cơ sở TPHCM

21

7620112

Bảo vệ thực vật

A00, B00, D08

18

Cơ sở TPHCM

22

7620113

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

A00, B00, D07, D08

17

Cơ sở TPHCM

23

7620114

Kinh doanh nông nghiệp

A00, A01, D01

16.5

Cơ sở TPHCM

24

7620116

Phát triển nông thôn

A00, A01, D01

16

Cơ sở TPHCM

25

7620201

Lâm học

A00, B00, D01, D08

16

Cơ sở TPHCM

26

7620211

Quản lý tài nguyên rừng

A00, B00, D01, D08

16

Cơ sở TPHCM

27

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, D07, D08

17

Cơ sở TPHCM

28

7640101

Thú y

A00, B00, D07, D08

19.6

Cơ sở TPHCM

29

7220201

Ngôn ngữ Anh (*)

A01, D01, D14, D15

20

Cơ sở TPHCM

30

7310101

Kinh tế

A00, A01, D01

17.5

Cơ sở TPHCM

31

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, A04, D01

17

Cơ sở TPHCM

32

7540101T

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D08

18

Cơ sở TPHCM

33

7640101T

Thú y

A00, B00, D07, D08

19.6

Cơ sở TPHCM

34

 

Chương trình đào tạo chất lượng cao

 

---

 

35

7340101C

Quản trị kinh doanh

A00, A01 D01

18

Chương trình đào tạo chất lượng cao

36

7510201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khi

A00, A01, D07

17

Chương trình đào tạo chất lượng cao

37

7520320C

Kỹ thuật môi trường

A00, A01, B00, D07

17

Chương trình đào tạo chất lượng cao

38

7540101C

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D08

18

Chương trình đào tạo chất lượng cao

39

 

Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế

 

---

 

40

7340120Q

Kinh doanh

A00, A01, D01

16.75

Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế

41

7340121Q

Thương mại

A00, A01, D01, D07

16.75

Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế

42

7420201Q (LKQT)

Công nghệ sinh học

A00, A02, B00

16

Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế

43

7620114Q (LKQT)

Quản lý và kinh doanh nông nghiệp

A00, A01, D01

16

Chương trình đào tạo cử nhân quốc tế

44

 

PHÂN HiệU GIA LAI

 

---

 

45

7340301

Kế toán

A00, A01, D01

15

Phân hiệu tại Gia Lai

46

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D08

15

Phân hiệu tại Gia Lai

47

7620109

Nông học

A00, B00, D08

15

Phân hiệu tại Gia Lai

48

7620201

Lâm học

A00, B00, D01, D08

15

Phân hiệu tại Gia Lai

49

7640101

Thú y

A00, B00, D07, D08

15

Phân hiệu tại Gia Lai

50

7850101

Quản lý tài nguyên và môi trường

A00, A01, B00, D07

15

Phân hiệu tại Gia Lai

51

7850103

Quản lý đất đai

A00, A01, A04, D01

15

Phân hiệu tại Gia Lai

52

 

PHÂN HIỆU NINH THUẬN

 

---

 

53

7340101

Quản trị kinh doanh

A00, A01, D01

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

54

7540101

Công nghệ thực phẩm

A00, A01, B00, D08

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

55

7549001

Công nghệ chế biến lâm sản

A00, A01, B00, D01

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

56

7620109

Nông học

A00, B00, D08

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

57

7620301

Nuôi trồng thủy sản

A00, B00, D07, D08

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

58

7640101

Thú y

A00, B00, D07, D08

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

59

7620105

Chăn nuôi

A00, B00, D07, D08

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

60

7220201

Ngôn ngừ Anh (*)

A01, D01, D14, D15

15

Phân hiệu tại Ninh Thuận

       Điểm chuẩn là tổng 3 môn lập thành tổ hợp môn xét tuyển + điểm ưu tiên theo khu vực (nếu có) + điểm ưu tiên theo đối tượng (nếu có). Trên đây là toàn bộ thông tin về điểm chuẩn cụ thể của các cơ sở đào tạo.

 

III. Các ngành đào tạo trường Đại học Nông lâm Tp HCM

NGÀNH ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC

MÃ TRƯỜNG/ NGÀNH

TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HCM        

NLS

Sư phạm kỹ thuật nông nghiệp

7140215

Ngôn ngữ Anh

7220201

Kinh tế

7310101

Bản đồ học

7440212

Quản trị kinh doanh

7340101

Kế toán

7340301

Công nghệ sinh học

7420201

Khoa học môi trường

7440301

Công nghệ thông tin

7480201

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

Công nghệ kỹ thuật nhiệt

7510206

Công nghệ kỹ thuật hóa học

7510401

Kỹ thuật điều khiển và  tự động hóa

7520216

Kỹ thuật môi trường

7520320

Công nghệ thực phẩm

7540101

Công nghệ chế biến thủy sản

7540105

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

Chăn nuôi

7620105

Nông học

7620109

Bảo vệ thực vật

7620112

Công nghệ rau hoa quả và cảnh quan

7620113

Kinh doanh nông nghiệp

7620114

Phát triển nông thôn

7620116

Lâm học

7620201

Quản lý tài nguyên rừng

7620211

Nuôi trồng thủy sản

7620301

Thú y

7640101

Quản lý tài nguyên và môi trường

7850101

Quản lý đất đai

7850103

CHƯƠNG TRÌNH TIÊN TIẾN

 

Công nghệ thực phẩm

7540101T

Thú y

7640101T

CHƯƠNG TRÌNH CHẤT LƯỢNG CAO

 

Quản trị kinh doanh

7340101C

Công nghệ sinh học

7420201C

Công nghệ kỹ thuật cơ khí

7510201C

Kỹ thuật môi trường

7520320C

Công nghệ thực phẩm

7540101C

CHƯƠNG TRÌNH  CỬ NHÂN QUỐC TẾ

 

Kinh doanh

7340120Q

Thương mại

7340121Q

Công nghệ sinh học

7420201Q

Quản lý và kinh doanh nông nghiệp

7620114Q

PHÂN HIỆU ĐH NÔNG LÂM TẠI GIA LAI

NLG

Kế toán

7340301

Công nghệ thực phẩm

7540101

Nông học

7620109

Lâm học

7620201

Thú y

7640101

Quản lý tài nguyên và  môi trường

7850101

Quản lý đất đai

7850103

PHÂN HIỆU ĐH NÔNG LÂM TẠI NINH THUẬN

NLN

Quản trị kinh doanh

7340101

Công nghệ thực phẩm

7540101

Công nghệ chế biến lâm sản

7549001

Nông học

7620109

Nuôi trồng thủy sản

7620301

Thú y

7640101

Chăn nuôi

7620105

Ngôn ngữ Anh

7220201

Các ngành đào tạo trường Đại học Nông lâm Tp HCM

 

IV. Học phí trường Đại học Nông lâm Tp HCM năm 2018-2019

    1. Mức học phí

  • Đối với hệ Đại học, liên thông, văn bằng 2 và Cao Đẳng chính quy:

STT

Nhóm ngành

Số tiền

1

nhóm ngành 1

240.000

2

nhóm ngành 2

284.000

  • Hệ chính quy ( Chất lượng cao )

STT

Nhóm ngành

Số tiền

1

Quản trị kinh doanh

825.000

2

Công nghệ thực phẩm, công nghệ sinh học, Kỹ thuật môi trường, Kỹ thuật cơ khí.

894.000

  • Hệ chính quy ( chương trình tiên tiến )

- Ngành công nghệ thực phẩm:

STT

Khóa

Số tiền

1

Khóa 2014, 2016, 2017

14.000.000

2

3

Khóa 2015

Khóa 2018

14.500.000

13.000.000

- Ngành Thú y:

STT

Khóa

Số tiền

1

Khóa 2013

15.000.000

2

Khóa 2014, 2015, 2017

15.500.000

3

Khóa 2016, 2018

16.000.000

  • Hệ vừa học vừa làm:

STT

Nhóm ngành

Số tiền

1

Nhóm ngành 1

6.075.000

2

Nhóm ngành 2

7.200.000

    2. Hình thức nộp

    2.1. Hệ chính quy

  • Đối với hệ chính quy: Sinh viên thanh toán học phí online (Sinh viên xem hướng dẫn đóng học phí online tại trang web của trường)

    2.2. Hệ VLVH

Đối với hệ vừa học vừa làm: Sinh viên đóng học phí qua tài khoản ngân hàng:

  • Số tài khoản: 117000042304

  • Ngân hàng: Vietinbank - Ngân hàng Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thủ Đức.

  • Nội dung nộp tiền : MSSV, Họ tên sinh viên, lớp, nộp học phí

    3. Hoàn trả học phí

    3.1. Đối với sinh viên được miễn giảm học phí

  • Sinh viên theo quy định được miễn giảm học phí thì không cần phải nộp học phí:

  • Nếu sinh viên đã đóng học phí sẽ được hoàn trả toàn bộ.

  • Hình thức chi trả: trả qua tài khoản cá nhân của sinh viên tại tài khoản ngân hàng BIDV.

  • Thời gian chi trả: sinh viên vui lòng cập nhật thông báo trên trang web phòng tài chính, địa chỉ: http://pkhtc.hcmuaf.edu.vn

    3.2. Đối với sinh viên đóng dư học phí

Nếu sinh viên vẫn còn học tại trường thì học phí dư sẽ trừ sang học phí kỳ sau còn với sinh viên đã tốt nghiệp thì học phí dư sẽ chi trả cho sinh viên, thủ tục bao gồm:

  • 1 bảng sao kê chi tiết giao dịch

  • Đơn xin hoàn trả học phí

  • Thời gian nộp đơn: áp dụng trong vòng 02 tuần từ ngày có quyết định tốt nghiệp tạm thời. Yêu cầu mang nộp trực tiếp tại phòng kế hoạch tài chính -106 (tòa Nhà Thiên Lý)

  • Thời gian chi trả: Giải quyết và thực hiện chi trả sau 01 tuần kể từ ngày nhận đơn

  • Hình thức chi trả: trả bằng tiền mặt

  • Sau thời gian nêu trên, mọi thắc mắc coi như không được giải quyết

    4. Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ như sau:

  • Đặt thắc mắc tại trang web của phòng kế hoạch tài chính địa chỉ: http://pkhtc.hcmuaf.edu.vn đặt câu hỏi chọn mục “Sinh viên”.

  • Nếu hỏi về vấn đề học phí: Sinh viên vui lòng cấp số tài khoản cá nhân, MSSV, ngày đóng tiền, phòng Kế hoạch phản hồi sau 3 ngày nhận được câu hỏi .

  • Nếu câu hỏi có nội dung được trình bày cụ thể trong quy trình này hoặc các thông báo đã thông báo trước đó sẽ không được trả lời.

  • Điện thoại: 028.37242621

  • Liên hệ trực tiếp tại Phòng 106-  Nhà Thiên Lý.

 

V. Tuyển sinh Đại học Nông lâm Tp HCM năm 2019

    1. Cơ sở chính

  1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia sử dụng kết quả để xét tuyển vào đại học chính quy theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh trong cả nước

  3. Phương thức tuyển sinh: Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019 (Đối với thí sinh tham gia xét tuyển vào đại học chính quy). Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD-ĐT.

  4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu tuyển sinh tại trụ sở chính trường Đại học Nông lâm Tp.HCM

Chỉ tiêu tuyển sinh tại trụ sở chính trường Đại học Nông lâm Tp HCM

    2. Phân hiệu tại Gia Lai

  1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia sử dụng kết quả để xét tuyển vào đại học chính quy theo quy định của Bộ GD-ĐT và học sinh THPT đã tốt nghiệp THPT trong năm xét tuyển có điểm trung bình học tập (điểm học bạ) đạt yêu cầu.

  2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh cả nước
  3. Phương thức tuyển sinh:
  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD và ĐT.

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Xét tuyển kết quả học tập THPT (xét học bạ) đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm xét tuyển (40% chỉ tiêu).

       4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu dự kiến năm tại phân hiệu Gia Lai là 270 chỉ tiêu

    3. Phân hiệu Ninh Thuận

  1. Đối tượng tuyển sinh: Thí sinh tham gia kỳ thi THPT Quốc gia sử dụng kết quả để xét tuyển vào đại học chính quy theo quy định của Bộ GD-ĐT và học sinh THPT đã tốt nghiệp THPT trong năm xét tuyển có điểm trung bình học tập (điểm học bạ) đạt yêu cầu.

  2. Phạm vi tuyển sinh: tuyển sinh cả nước
  3. Phương thức tuyển sinh
  • Tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển: Theo quy định của Bộ GD và ĐT.

  • Xét tuyển dựa trên kết quả thi THPT Quốc gia năm 2019: Theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

  • Xét tuyển kết quả học tập THPT (xét học bạ) đối với thí sinh tốt nghiệp THPT trong năm xét tuyển (40% chỉ tiêu).

       4. Chỉ tiêu tuyển sinh

Chỉ tiêu dự kiến năm 2019 tại Phân Hiệu Ninh Thuận là 275 chỉ tiêu.


VI. Quy mô trường Đại học Nông lâm Tp HCM

Mời bạn theo dõi toàn cảnh Trường Đại học Nông lâm Tp HCM

Toàn cảnh đại học Nông lâm TP HCM

    1. Lịch sử hình thành

  • Năm 1954: Xây dựng trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc, tiền thân của trường.

  • 19/11/1955: Thành lập trường Quốc gia Nông Lâm Mục Bảo Lộc, thực hiện tuyển sinh khóa đầu tiên.

  • Năm 1963: Chính thức đổi tên thành Cao đẳng Nông Lâm Súc.

  • Năm 1972: Đổi tên lần thứ hai thành Học viện Nông nghiệp.

  • Năm 1974: Đổi tên lần 3 thành Đại học Nông nghiệp Sài Gòn

  • Cuối năm 1975: Đổi tên lần thứ 4  thành Đại học Nông nghiệp 4.

  • Năm 1985: Ra quyết định sáp nhập trường Đại học Nông Lâm Nghiệp Thành phố Hồ Chí Minh trên cơ sở sát nhập trường Đại học Nông nghiệp 4 và Cao đẳng Lâm nghiệp.

  • Năm 1995: trường Đại học Nông Lâm Nghiệp TP. Hồ Chí Minh chính thức trở thành thành viên của Đại học Quốc gia TP. HCM.

  • Cuối năm 2000: Trường Đại học Nông Lâm Nghiệp TP. HCM được tách ra thành trường độc lập với cái tên như ngày nay.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

  • Tầm nhìn, mục tiêu: Trường phấn đấu sẽ trở thành một trong những trường ĐH chuyên ngành nghiên cứu với chất lượng cấp quốc tế.

  • Sứ mệnh: Trường là một trong những trường đại học phía Nam Việt Nam đào tạo đa ngành, đào tạo nguồn nhân lực giỏi chuyên môn, chất lượng cao và tư duy sáng tạo đột phá, thực hiện nhiệm vụ nghiên cứu, cũng như phát triển, phổ biến, chuyển giao tri thức ngành công nghệ, đáp ứng những nhu cầu tất yếu về sự phát triển bền vững kinh tế xã hội của Việt Nam và trên thế giới.

    3. Thành tích

Trải qua hơn 50 năm thành lập và đi vào giảng dạy, Trường đã vinh dự gặt hái được nhiều thành tích xuất sắc về công cuộc giáo dục và đào tạo cũng như ứng dụng khoa học kỹ thuật nông lâm ngư nghiệp, thực hiện chuyển giao công nghệ và tăng cường trong mối quan hệ hợp tác quốc tế. Các thành tích có thể kể đến là Huân chương Lao động Hạng ba (năm 1985), Huân chương Lao động Hạng nhất (năm 2000), Huân chương Độc lập Hạng ba (năm 2005).

Cán bộ giảng viên

Cán bộ giảng viên

    4. Cơ sở vật chất

Hiện nay cơ sở vật chất nhà trường thống kê cho thấy có trên 60 phòng thí nghiệm, 14 trung tâm nghiên cứu và ứng dụng, 01 viện chuyên nghiên cứu, 01 thư viện lớn chưa tới trên 15000 đầu sách, 1000 máy tính phục vụ học tập công nghệ thông tin, được nối mạng nội bộ đầy đủ và Internet, 01 bệnh xá thú y, 01 trại thực nghiệm thuỷ sản và 04 trung tâm nghiên cứu thí nghiệm về nông học, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản, chăn nuôi,.... phục vụ cho các hoạt động nghiên cứu thực tế và thực hành thực tiễn, bổ sung thêm kiến thức trên lớp.

Thư viện điện tử tiên tiến góp phần tạo điều kiện thuận lợi trong việc trao đổi thông tin giữa sinh viên và nhà trường. Viện Công nghệ sinh học và công nghệ môi trường (RIBET) áp dụng công nghệ nghiên cứu khoa học và tiên tiến góp phần tích cực trong việc nâng cao chất lượng đào tạo, hỗ trợ trong các dự án nghiên cứu khoa học của sinh viên.

Theo thống kê hiện nay trường đang sở hữu 5 ký túc xá rộng lớn, sạch sẽ nhiều năm liền đạt danh hiệu ký túc xá văn hoá cấp thành phố, sức chứa lên tới 3000 sinh viên, 01 sân đa môn phục vụ các hoạt động và lễ hội thể thao, 03 sân bóng chuyền và 01 sân bóng đá cùng với một nhà thi đấu và luyện tập thể thao hiện đại đạt chuẩn quốc gia với sức chứa 1200 chỗ ngồi, tạo ra những sân chơi bổ ích, giúp sinh viên giải lao sau mỗi giờ học căng thẳng, tạo động lực cho sinh viên trong quá trình học tập tại trường. Năm 2016, Trường mới khánh thành thêm 01 ký túc xá mới vô cùng hiện đại với sức chứa lên tới 500 sinh viên với sự hỗ trợ của Doanh nghiệp Tư nhân Cỏ May (Lai Vung- Đồng Tháp)

Ký túc xá Cỏ May được xây dựng lên với 54 phòng hiện đại, đầy đủ trang thiết bị cho hơn 400 sinh viên ăn, ở miễn phí, một cách đầy đủ tiện nghi. KTX Cỏ May ở TP HCM sẽ là nơi phục vụ miễn phí cho sinh viên nghèo học giỏi.

Ký túc xá Cỏ May của trường Đại học Nông lâm Tp.HCM

Ký túc xá Cỏ May của trường Đại học Nông lâm Tp.HCM

Trang bị camera an ninh khu vực

Trang bị camera an ninh khu vực

Nội thất bên trong mỗi phòng ở

Nội thất bên trong mỗi phòng ở

Hệ thống phòng máy tính tại trường Đại học Nông lâm Tp.HCM

Hệ thống phòng máy tính tại trường Đại học Nông lâm.Tp HCM

    5. Hợp tác quốc tế

Hiện tại trường đang hợp tác với một số trường đại học trên thế giới như:

  • Anh: Các đại học Aberystwyth (Wales), Reading, Nottingham

  • Bỉ: Đại học Louvain la Neuve.

  • Canada: Các đại học Guelph, Laval.

  • Đan Mạch: Đại học Aarhus.

  • Hà Lan: Đại học Wageningen, Trường Quốc tế Nông nghiệp Larenstein.

  • Malaysia: Đại học Putra Malaysia.

  • Hàn Quốc: Đại học Sungkyunkwan 

  • Na Uy: Đại học Oslo

  • Mỹ: Đại học Auburn, Trung tâm Đông Tây Hawaii, Đại học tiểu bang Louisiana,..

  • Nhật Bản: Các đại học Meiji, Kobe, Osaka, Ehime.

  • Philippines: Các đại học Trung tâm Luzon, Silliman, Philippines tại Los-Banos, Đại học Philippines ở Diliman.

  • Thụy Điển: Đại học Khoa học Nông nghiệp Thụy Điển (SLU).

  • Úc: Các đại học Melbourne, New England, New South Wales, James Cook, Queensland, Newcastle

    6. Học bổng

Các loại học bổng năm học 2017, 2018, 2019:

  • Học bổng Nguyễn Trường Tộ tài trợ năm học 2018 - 2019

  • Học bổng do Ngân hàng BIDV - CN Đông Sài Gòn tài trợ năm 2018

  • Học bổng do Công ty CP Phân bón Dầu khí Cà Mau tài trợ năm học 2018 - 2019

  • Học bổng Đồng hành năm học 2017 - 2018

  • Học bổng Công ty Cổ phần Phân bón Đạm Cà Mau tài trợ

    Nắm bắt được những thắc mắc của học sinh trong việc chọn trường và ngành theo học, chúng tôi hy vọng rằng các thông tin hữu ích trên đây sẽ đáp ứng được một phần nào thắc mắc của các em học sinh về ngôi trường Đại học Nông lâm HCM và giúp các em đưa ra được quyết định đúng đắn nhất cho bản thân!