Đại học mở thành phố Hồ Chí Minh - Ho Chi Minh City Open University (OUDE)
Mã trường: MBS
Địa chỉ: 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
Điện thoại: 028 3930 0072
Ngày thành lập: Ngày 26 tháng 7 năm 1990
Loại hình: Công lập
Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: 457 giảng viên và 1114 sinh viên
Website: www.oude.edu.vn/
HỌC PHÍ ĐẠI HỌC MỞ TP HCM - VẤN ĐỀ THÍ SINH QUAN TÂM NHẤT HIỆN NAY
Đại học Mở TP HCM là một trường đại học công lập và đào tạo đa ngành dành cho thí sinh tại phía Nam. Nhưng việc thu chi học phí đại học mở tp.hcm là tự chủ, toàn quyền quyết định của nhà trường. Do đó, vấn đề Học phí đại học Mở TP HCM được các bạn trẻ quan tâm rất nhiều. Với sứ mệnh hướng tới những giá trị cốt lõi cho nguồn nhân lực đóng góp phát triển xã hội thì nhà trường đang từng ngày nỗ lực hoàn thiện mình
Trường Đại học Mở TP HCM
I. Giới thiệu trường Đại học mở TP HCM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Địa chỉ trụ sở chính : 97 Võ Văn Tần, Phường 6, Quận 3, Tp.HCM
Cơ sở trực thuộc:
Cơ sở 2: 35-37 Hồ Hảo Hớn, Phường Cô Giang, Quận 1, Tp. HCM
Cơ sở 3: 371 Nguyễn Kiệm, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp. HCM
Cơ sở 4: 02 Mai Thị Lưu, Phường Đa Kao, Quận 1, Tp.HCM
Cơ sở 5: 68 Lê Thị Trung, Tp.Thủ Dầu Một, Tỉnh Bình Dương
Cơ sở 6: Phường Long Bình Tân, Tp. Biên Hòa, Tình Đồng Nai
Tên tiếng anh: HO CHI MINH CITY OPEN UNIVERSITY
Điện thoại: (08) 39300210 (123)
Hotline : (08) 39300372, (08) 39300 072
Fax: (08) 39300085
Website: http://www.ou.edu.vn
Email: [email protected]
Logo Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
II. Học phí Đại học mở Tp HCM
1. Học phí Đại học mở Tp HCM hệ Đại học, ĐH bằng thứ 2, Liên thông ĐH CQ khóa 2018
Khối-Ngành-Môn học | Mức thu học phí theo tín chỉ |
Giáo dục quốc phòng-An ninh | 270.000 đ/tín chỉ |
Giáo dục thể chất | 390.000 đ/tín chỉ |
Các môn Toán, Lý luận chính trị | 480.000 đ/tín chỉ |
Ngành Xã hội học, Công tác xã hội. Đông nam Á học, Kinh tế học | 390.000 đ/tín chỉ |
Ngành Quản trị kinh doanh, Tài chính ngân hàng, Kế toán, Kiểm toán, Luật, Luật kinh tế, Kinh doanh Quốc tế, Quản trị Nhân lực | 530.000 đ/tín chỉ |
Nhóm ngành Ngôn ngữ chuyên ngữ (Anh, Nhật, Trung) | 490.000 đ/tín chỉ |
Các môn ngoại ngữ không chuyên | 460.000 đ/tín chỉ |
Ngành Khoa học máy tính, CNKTCT Xây dựng, Quản lí xây dựng, Công nghệ sinh học, Công nghệ thông tin. Hệ thống thông tin quản lí và các môn Tin học không chuyên | 600.000 đ/tín chỉ |
2. Học phí Đại học mở Tp HCM hệ chất lượng cao
2.1 Học phí đại học mở Tp HCM ngành Công nghệ sinh học khoa Đào tạo đặc biệt
Năm 2018-2019 mức thu học phí đại học mở Tp HCM đối với ngành Công nghệ sinh học khoa Đào tạo đặc biệt là 37.500.000 đồng/năm học/sinh viên tương ứng với 12.500.000 đồng/học kỳ/ sinh viên
2.2.Học phí đại học mở Tp HCM ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng khoa Đào tạo đặc biệt
Năm 2018-2019 mức thu học phí đại học mở tp.hcm đối với ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng khoa Đào tạo đặc biệt là 31.500.000 đồng/sinh viên/năm học
Học phí đại học mở Tp HCM được tính theo tín chỉ và áp dụng với mỗi ngành khác nhau, trung bình khoảng từ 12.5 đến 19 triệu đồng/ năm học. Mỗi năm thì học phí đại học mở tp.hcm sẽ tăng từ 10 đến 20% tùy theo từng ngành. Là một trường tự chủ về tài chính nhưng mức học phí đại học mở tp.hcm vừa phải, giống như các trường công lập tự chủ tài chính khác như Đại học Tôn Đức Thắng,..
III. Điểm chuẩn Đại học mở Tp HCM
1. Điểm chuẩn năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Nguyện vọng 1 | Nguyện vọng BS đợt 1 | Ghi chú |
1 | D220201 | Ngôn ngữ Anh | 24,00 | 24,00 | Ngoại ngữ hệ số 2 |
2 | D220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 20,00 | 20,00 | Ngoại ngữ hệ số 2 |
3 | D220209 | Ngôn ngữ Nhật | 22,00 |
| Ngoại ngữ hệ số 2 |
4 | D220214 | Đông Nam á học | 16,00 | 16,00 |
|
5 | D310101 | Kinh tế | 18,00 |
|
|
6 | D310301 | Xã hội học | 16,00 | 16,00 |
|
7 | D340101 | Quản trị kinh doanh | 19,50 | 19,50 |
|
8 | D340201 | Tài chính ngân hàng | 18,00 | 18,00 |
|
9 | D340301 | Kế toán | 18,00 |
|
|
10 | D340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 15,00 | 15,00 |
|
11 | D380101 | Luật | 19,00 |
|
|
12 | D380107 | Luật kinh tế | 20,50 |
|
|
13 | D420201 | Công nghệ Sinh học | 16,00 | 16,00 |
|
14 | D480101 | Khoa học máy tính | 20,00 | 20,00 | Toán hệ số 2 |
15 | D510102 | CNKT Công trình xây dựng | 23,25 |
| Toán hệ số 2 |
16 | D580302 | Quản lý xây dựng | 22,25 |
| Toán hệ số 2 |
17 | D760101 | Công tác Xã hội | 15,00 | 15,00 |
|
=>> Nhận xét: Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất năm 2016 là 24,0 điểm ( do ngoại ngữ nhân hệ số 2)
Ngành Hệ thống thông tin quản lý và Công tác Xã hội có điểm chuẩn thấp nhất năm 2016 là 15,00 điểm ( không môn nào nhân hệ số 2)
2. Điểm chuẩn năm 2017
Ngành | Điểm chuẩn
| Tiêu chí phụ
|
Ngôn ngữ Anh | 23,50 | Điểm ngoại ngữ từ 9,0 điểm và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
Ngôn ngữ Anh chất lượng cao | 22,00 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 6. |
Ngôn ngữ Trung Quốc | 22,25 |
|
Ngôn ngữ Nhật | 23,00 |
|
Đông Nam á học | 20,25 |
|
Kinh tế | 21,25 |
|
Xã hội học | 18,75 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Quản trị kinh doanh | 22,50 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4 |
Quản trị kinh doanh chất lượng cao | 18,75 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Kinh doanh quốc tế | 23,00 | Điểm Toán (A00) hoặc điểm Ngoại ngữ (các tổ hợp khác) từ 7,0 điểm trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 5. |
Tài chính – Ngân hàng | 21,00 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
Tài chính – Ngân hàng chất lượng cao | 15,50 |
|
Kế toán | 21,75 | Điểm Toán từ 7,0 trở lên. |
Kế toán chất lượng cao | 15,50 |
|
Kiểm toán | 21,25 |
|
Quản trị nhân lực | 21,75 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Hệ thống thông tin quản lý | 19,50 | Điểm Toán từ 7,0 trở lên |
Luật | 22,25 | Điểm môn Toán (A00), Văn (C00), Ngoại ngữ (các tổ hợp còn lại) từ 7,0 trở lên |
Luật kinh tế Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm | 22,75 | [Điểm môn Toán (A00), Văn (C00), Ngoại ngữ (các tổ hợp còn lại) từ 8,0 trở lên] và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Luật kinh tế chất lượng cao | 19,00 | Điểm ngoại ngữ từ 6,0 trở lên |
Công nghệ sinh học | 18,50 |
|
Khoa học máy tính | 20,75 |
|
Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 18,25 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4. |
Quản lý xây dựng | 17,50 | Điểm Toán từ 7,0 trở lên. |
Công tác xã hội | 17,50 | Nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 3. |
Điểm chuẩn Đại học Mở Tp.HCM năm 2017
=>> Nhận xét: Ngành Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất năm 2017 là 23,5 ( tiêu chí phụ: Điểm ngoại ngữ từ 9,0 và nguyện vọng xét tuyển từ 1 đến 4)
Ngành Tài chính-Ngân hàng và Kế toán ( CT Chất lượng cao ) có điểm chuẩn thấp nhất năm 2017 là 15,50 điểm
3. Điểm chuẩn năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Điểm chuẩn Hệ số 30 (1) | Ghi chú |
1 | 7220201 | Ngôn ngữ Anh | 20,40 |
|
2 | 7220201C | Ngôn ngữ Anh (CT chất lượng cao) | 19,00 |
|
3 | 7220204 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 19,85 |
|
4 | 7220209 | Ngôn ngữ Nhật | 19,65 |
|
5 | 7310101 | Kinh tế | 18,70 |
|
6 | 7310301 | Xã hội học | 15,00 |
|
7 | 7310620 | Đông Nam á học | 16,70 |
|
8 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | 19,40 |
|
9 | 7340101C | Quản trị kinh doanh (CT chất lượng cao) | 17,20 |
|
10 | 7340120 | Kinh doanh quốc tế | 20,65 |
|
11 | 7340201 | Tài chính – Ngân hang | 18,00 |
|
12 | 7340201C | Tài chính–Ngân hàng (CT chất lượng cao) | 15,25 |
|
13 | 7340301 | Kế toán | 18,35 |
|
14 | 7340301C | Kế toán (CT chất lượng cao) | 15,25 |
|
15 | 7340302 | Kiểm toán | 18,20 |
|
16 | 7340404 | Quản trị nhân lực | 19,50 |
|
17 | 7340405 | Hệ thống thông tin quản lý | 16,10 |
|
18 | 7380101 | Luật | 18,55 | Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm |
19 | 7380107 | Luật kinh tế | 19,25 | Tổ hợp C00 cao hơn 1,5 điểm |
20 | 7380107C | Luật kinh tế (CT chất lượng cao) | 17,00 |
|
21 | 7420201 | Công nghệ sinh học | 15,00 |
|
22 | 7420201C | Công nghệ sinh học CLC | 15,00 |
|
23 | 7480101 | Khoa học máy tính | 17,00 |
|
24 | 7480201 | Công nghệ thông tin | 18,25 |
|
25 | 7510102 | Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng | 15,00 |
|
26 | 7510102C | CNKT công trình xây dựng CLC | 15,00 |
|
27 | 7580302 | Quản lý xây dựng | 15,00 |
|
28 | 7760101 | Công tác xã hội | 15,00 |
|
Điểm chuẩn Đại học Mở Tp. HCM năm 2018
=>> Nhận xét: Ngành Luật Kinh tế có điểm chuẩn cao nhất năm 2018 là 20,75 điểm ( đối với tổ hợp C00 )
Ngành Tài chính-Ngân hàng và Kế toán ( CT Chất lượng cao ) có điểm chuẩn thấp nhất là 15,25 điểm
IV. Các khoa đào tạo trường Đại học mở Tp. HCM
Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh
STT | Khoa | Hệ đào tạo | Chuyên ngành đào tạo |
1 | Kinh tế và Quản lý công | Đại học |
|
2 | Luật | Đại học |
|
3 | Quản trị kinh doanh | Đại học, cao đẳng |
|
4 | Kế toán - Kiểm toán | Đại học, trung cấp |
|
5 | Tài chính - ngân hàng | Đại học |
|
6 | Xã hội học - Công tác xã hội - Đông Nam Á học | Đại học, trung cấp |
|
7 | Ngoại ngữ | Đại học |
|
8 | Công nghệ thông tin | Đại học, cao đẳng, trung cấp |
|
9 | Xây dựng và Điện | Đại học |
|
10 | Công nghệ sinh học | Đại học |
|
V. Tuyển sinh Đại học mở Tp.HCM năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
-
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT( chính quy hoặc giáo dục thường xuyên)
-
Thí sinh đã tốt nghiệp trung cấp ( yêu cầu có bằng tốt nghiệp THPT)
2. Phạm vi tuyển sinh
Tất cả thí sinh trong cả nước
3. Phương thức tuyển sinh
3.1. Xét tuyển dựa vào kỳ thi THPT Quốc gia 2019
Xét tuyển theo thảng điểm 30 ( làm tròn đến 02 chữ số thập phân) và sẽ được lấy theo độ dốc từ cao xuống thấp cho đến khi mỗi ngành đủ chỉ tiêu thì sẽ dừng lại ( Trường hợp: Với những thí sinh có cùng mức điểm sẽ được ưu tiên xét tuyển theo điểm trung bình môn học chính trong tổ hợp xét tuyển)
3.2. Xét tuyển theo kết quả học tập các môn học ở THPT
Dựa trên điểm trung bình môn học ( các môn thuộc tổ hợp xét tuyển) của lớp 10,11, 12
Mức điểm sàn tối thiểu nhận đăng ký từ 20,00 điểm trở lên ( chưa có điểm ưu tiên)
4. Chỉ tiêu tuyển sinh
Năm 2019, trường Đại học mở Thành phố Hồ Chí Minh dự kiến tuyển sinh 3.350 sinh viên
4.1.Các ngành tuyển sinh: (hệ Đại trà)
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Khoa học máy tính (1) - Cơ sở dữ liệu - Mạng máy tính - Đồ họa máy tính và xử lý ảnh | 52480101 | 170 |
Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Hệ thống thông tin quản lý | 52340405 | 110 | |
Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng(1) | 52510102 | 150 | |
Quản lý xây dựng(1) | 52580302 | 100 | |
Kinh tế - Quản lý Công - Kinh tế học - Kinh tế đầu tư - Kinh tế quốc tế | 52310101 | 180 | |
Quản trị kinh doanh - QTKD tổng hợp - Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành - Marketing | 52340101 | 240 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, Hóa, Anh |
Kinh doanh Quốc tế | 52340120 | 90 | |
Quản trị nhân lực | 52340404 | 70 | |
Tài chính ngân hàng - Tài chính - Ngân hàng | 52340201 | 200 | |
Kế toán | 52340301 | 180 | |
Kiểm toán | 52340302 | 70 | |
Công nghệ Sinh học (2) - CNSH Y – Dược - CNSH Nông nghiệp - Môi trường - CNSH Thực phẩm | 52420201 | 250 | Toán, Lý, Hóa Toán, Hóa, Anh Toán, Sinh, Hóa Toán, Văn, Anh |
Luật kinh tế | 52380107 | 180 | Toán, Lý, Hóa Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Địa Toán, Văn, Ngoại ngữ(4) (Tổ hợp Văn, Sử, Địa cao hơn các tổ hợp khác 1,5 điểm) |
Luật | 52380101 | 150 | |
Đông Nam Á học | 52220214 | 110 | Toán, Lý, Anh Văn, Địa, Ngoại ngữ Toán, Văn, Ngoại ngữ Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ(5) |
Xã hội học - Xã hội học Tổng quát - Giới và Phát triển - Công tác XH và Phát triển cộng đồng - Xã hội học tổ chức và quản lý nhân sự | 52310301 | 110 | |
Công tác Xã hội | 52760101 | 110 | |
Ngôn ngữ Anh (3) - Phương pháp giảng dạy tiếng Anh - Biên – Phiên dịch Tiếng Anh - Tiếng Anh Thương mại
| 52220201 | 250 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KH xã hội, Anh |
Ngôn ngữ Trung Quốc (3) | 52220204 | 50 | Văn, Toán, Ngoại ngữ Văn, KH xã hội, Ngoại ngữ(5) |
Ngôn ngữ Nhật (3) | 52220209 | 80 |
Ghi chú:
(1): Ngành Khoa học máy tính, Công nghệ kỹ thuật Công trình xây dựng, Quản lý xây dựng: điểm môn Toán được tính hệ số 2.
(2): Ngành Công nghệ sinh học đào tạo tại cơ sở Bình Dương.
(3): Ngành Ngôn ngữ Anh, Ngôn ngữ Trung Quốc, Ngôn ngữ Nhật: điểm môn ngoại ngữ được tính hệ số 2.
(4): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Pháp, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
(5): Ngoại ngữ bao gồm: Tiếng Anh, Tiếng Nga, Tiếng Pháp, Tiếng Trung Quốc, Tiếng Đức, Tiếng Nhật.
4.2.Các ngành tuyển sinh chất lượng cao
Ngành học | Mã ngành | Chỉ tiêu | Tổ hợp môn xét tuyển |
Quản trị kinh doanh | 52340101C | 140 | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Toán, KH xã hội, Anh |
Tài chính ngân hàng | 52340201C | 135 | |
Kế toán | 52340301C | 90 | |
Luật kinh tế | 52380107C | 45 | Toán, Hóa, Anh Toán, Lý, Anh Văn, Sử, Anh Toán, Văn, Anh |
Ngôn ngữ Anh
| 52220201C | 90 | Toán, Lý, Anh Toán, Văn, Anh Văn, Sử, Anh Văn, KH xã hội, Anh |
Ghi chú: điểm môn tiếng Anh được tính hệ số 2.
5. Điều kiện đăng kí xét tuyển
Điều kiện tuyển thẳng học sinh giỏi
-
Đã tốt nghiệp THPT 2019
-
Hạnh kiểm năm lớp 10,11,12 đều tốt
-
Học lực lớp 10, 11, 12 đều đạt loại giỏi
-
Điểm trung bình các môn 3 năm lớp 10,11,12 ( các môn trong tổ hợp xét tuyển ) đạt từ 7,0 trở lên
6. Chính sách ưu tiên
-
Xét tuyển thẳng ( diện ưu tiên): Áp dụng Quy chế tuyển sinh Đại học chính quy năm 2019
-
Xét tuyển thẳng ( học sinh giỏi )
-
Học sinh giỏi ( của THPT Chuyên, Năng khiếu)
-
Học sinh giỏi ( THPT bình thường
Đều có cơ hội được nhận học bổng toàn phần 4 năm hoặc 1 năm từ nhà trường
VI. Quy mô trường
1. Lịch sử hình thành
Tiền thân của Trường Đại học Mở Thành phố Hồ Chí Minh là Viện Đào tạo mở rộng trực thuộc Trường Cán bộ Quản lý Đại học - THCN và Dạy nghề được thành lập vào ngày 15 tháng 6 năm 1990. Đã có nhiều sự thay đổi cùng với thời gian, đến ngày 22 tháng 6 năm 2006 thì tên Trường Đại học Mở TP. Hồ Chí Minh chính thức được ra đời. Trở thành một đơn vị công lập, được quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm. Trải qua hơn 28 năm không ngừng nỗ lực phát triển để đáp ứng nhu cầu của xã hội trường ngày càng khẳng định được vị trí của mình
2. Mục tiêu đào tạo và sứ mệnh
Sứ mệnh của Trường Đại học Mở TP.HCM là mang lại thật nhiều giá trị cho xã hội bằng hình thức truyền tải tri thứ theo những phương thức linh hoạt và thuận tiện nhất dành cho người học
Mục tiêu trở thành một nơi đào tạo, nghiên cứu ứng dụng có uy tín, đáp ứng nhu cầu ở mức cao nhất về tiếp cận kiến thức đại học và sau đại học. Từ đó cung cấp ra các sản phẩm, dịch vụ đào tạo chất lượng, có thể làm hài lòng nhu cầu của xã hội, quan tâm nhu cầu học tập suốt đời, cung cấp chương trình phù hợp với nhu cầu người học
Hướng tới những giá trị cốt lõi tốt đẹp cho cộng đồng là: Linh hoạt - Chất lượng - Hiện đại - Hiệu quả - Chuyên nghiệp
3. Thành tích
Năm 2011: Nhà trường nhận danh hiệu Huân chương Lao động hạng Ba cùng với Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ
4. Cơ sở vật chất
Thư viện Đại học Mở Tp. Hồ Chí Minh
Phòng học lý thuyết của trường
5. Chất lượng giảng dạy
Trường được nhận Giấy chứng nhận đạt chuẩn chất lượng cơ sở giáo dục từ Trung tâm Kiểm định Chất lượng giáo dục vào ngày 18 tháng 9
Từ ngày 16 tháng 5 năm 2017 đến 20 tháng 5 năm 2017, Nhà trường được Đoàn đánh giá ngoài đến kiểm định chất lượng giáo dục ( đạt 52/61 tiêu chí tương ứng với 85.25%)
Do vậy, Trung tâm Kiểm định đã tổ chức Hội đồng thẩm định và đề nghị công nhận chất lượng giáo dục đạt chuẩn vào tháng 8 năm 2017
Chất lượng thực tế của đầu ra đã được tiến hành với 1114 sinh viên ra trường đúng thời hạn năm 2014 về việc làm của sinh viên Đại học Mở TP.HCM
Tình hình việc làm của sinh viên | Số lượng sinh viên | Tỷ lệ |
Có việc làm | 1036 | 93.00% |
Chưa có việc làm | 78 | 7.00% |
Tổng cộng | 1114 | 100.00% |
Thời gian tìm được việc làm | Số lượng sinh viên | Tỷ lệ |
Có việc làm trước khi tốt nghiệp | 361 | 34.85% |
Trong vòng 1 tháng | 188 | 18.15% |
Từ 2 đến 3 tháng | 200 | 19.31% |
Từ 3 đến 6 tháng | 144 | 13.90% |
Trên 6 tháng | 143 | 13.80% |
Tổng cộng | 1036 | 100.00% |
Mức thu nhập bình quân/tháng | Số lượng sinh viên | Tỷ lệ |
Dưới 5 triệu | 211 | 20.37% |
Từ 5 đến 7 triệu | 578 | 55.79% |
Từ 8 đến 10 triệu | 189 | 18.24% |
Từ 11 đến 15 triệu | 43 | 4.15% |
Trên 15 triệu | 15 | 1.45% |
Tổng cộng | 1036 | 100.00% |
* Theo khảo sát của nhà trường được công bố vào năm 2016.
6. Hợp tác quốc tế
Nhà trường không ngừng tìm kiếm nhiều trường đại học nước ngoài đề nghị hợp tác liên kết. Gửi học sinh để đào tạo đa dạng như đại học, sau đại học, học các khóa ngắn hạn hoặc dạy nghề. Chương trình được tổ chức xuyên suốt từ năm 1993 đã tạo những uy tín nhất định cho khoa Xã hội học và Công tác xã hội đối với quốc tế các tổ chức như: Đại học Oxford (Anh), World Vision International,...
Chương trình tổ chức giao lưu sinh viên với Đại học Kyungnam (Hàn Quốc) với nhiều lĩnh vực như: gặp gỡ sinh viên, trao đổi giảng viên, đào tạo giáo viên. Trường cũng nhận được nhiều sự quan tâm từ các tổ chức phi chính phủ Nhật và các trường đại học trên thế giới để xây dựng đào tạo từ xa, viết giáo trình đào tạo từ xa
7.Học bổng
-
60 suất học bổng toàn phần ( sinh viên được xét tuyển thẳng)
-
50 suất học bổng toàn phần ( sinh viên được xét tuyển thẳng)
-
Thủ khoa Tuyển sinh toàn trường nhận học bổng toàn phần ( năm nhất được nhận 200% học phí )
-
Á khoa Tuyển sinh toàn trường nhận học bổng toàn phần ( năm nhất được nhận 100% học phí )
-
21 suất học bổng Thủ khoa ngành ( mỗi ngành chọn sinh viên có số điểm cao nhất, năm nhất nhận 150% học phí)
-
50 suất học bổng dành cho Tân SV ( học bổng 100% học phí học kỳ 1 năm nhất)
-
200 suất học bổng Khuyến khích học tập ( học kỳ 1 năm nhất dành 100% học phí cho 100 suất, 70% học phí cho 50 suất, 50% học phí cho 50 suất )
Những thông tin về học phí đại học mở Tp HCM, điểm chuẩn của trường qua từng năm,... mà chúng tôi mang đến, mong là các bạn sẽ tìm được những định hướng đúng đắn nhất cho sự lựa chọn tương lai của chính mình. Chúc các bạn thành công