Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội - Hanoi University of Business and Technology (HUBT)
Mã trường: DQK
Địa chỉ: Số 29A, ngõ 124 phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.
Điện thoại: 84 2436336507
Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 6 năm 1996
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 1116 giảng viên và 122.700 sinh viên
Website: www.hubt.edu.vn
ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI - MỌI ĐIỀU THÍ SINH CẦN BIẾT
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là trường Đại học đa ngành, đa nghề có chất lượng cao tại Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp thông tin chi tiết về trường như: Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội xét tuyển 2018, 2017, 2016; cách thức tuyển sinh năm 2019...
Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
I. Giới thiệu trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tên tiếng Việt: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
Tên tiếng Anh: Hanoi University of Business and Technology
Tên viết tắt: HUBT
Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội
Bản đồ trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
Tổng đài: 3 6336507 - Fax: 3 6336506
Email: [email protected]
Website: http://www.hubt.edu.vn
Logo:
Logo Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
II. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2018
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tuyển sinh 2018 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2018
2. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2017
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh 2017 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2017
3. Điểm chuẩn năm 2016
Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tuyển sinh 2016 như sau:
Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2016
III. Mức học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2018-2019
1. Mức học phí
Ngành | Học kì 1 | Học kì 2 |
Y | 25.000.000đ | 25.000.000đ |
Dược | 12.500.000đ | 12.500.000đ |
Cơ điện tử, kỹ thuật ô tô, kiến trúc, môi trường | 8.000.000đ | 8.000.000đ |
Công nghệ thông tin | 7.700.000đ | 7.700.000đ |
Điện - điện tử, xây dựng | 7.500.000đ | 7.500.000đ |
Các ngành khác | 6.000.000đ | 6.000.000đ |
Răng - hàm - mặt | 30.000.000đ |
2. Địa điểm thu
Phòng Tài vụ - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN.
Số 29A - Ngõ 124 - Phố Vĩnh Tuy - Phường Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.
3. Miễn giảm học phí
3.1. Đối tượng được xét giảm học phí
- Sinh viên là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn (theo Quy định Chính phủ).
+ Xác định dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh bản gốc hoặc Giấy Đăng ký kết hôn của bố mẹ (nếu Giấy khai sinh bản gốc bị thất lạc) trong đó cả bố, mẹ, hoặc bố hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.
+ Căn cứ khác để xác nhận: phải sống thường xuyên hoặc có hộ khẩu sống vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm nhập học.
- Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
+ Là người mồ côi cha lẫn mẹ, không người đỡ đầu chính thức, không người chu cấp thường xuyên, không sống làng SOS.
Phải xuất trình Giấy chứng tử bố, mẹ và Giấy chứng nhận hoàn cảnh của xã, phường nơi cư trú.
- Sinh viên có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn (thuộc hộ nghèo)
Phải xuất trình Giấy chứng nhận hộ nghèo do UBND xã cấp, còn thời hạn đến kỳ xét.
- Sinh viên tàn tật, khuyết tật gia đình có hoàn cảnh khó khăn.
+ Khả năng lao động của sinh viên suy giảm từ 41% trở lên, được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền xác nhận.
- Sinh viên có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đột xuất: thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn nghiêm trọng (sinh viên hoặc bố/mẹ).
+ Phải xuất trình Giấy xác nhận của UBND xã nơi gia đình cư trú.
+ Trường hợp tai nạn: Phải có Giấy chứng nhận hoặc phải có Bệnh án và Giấy xác nhận thương tật của cơ quan y tế.
3.2. Điều kiện xét giảm học phí
5 đối tượng trên đều phải có:
- Điểm trung bình chung học kỳ đạt từ 6 điểm trở lên. Không có học phần nào không đạt.
- Điểm rèn luyện từ Khá trở lên.
- Đóng học phí đầy đủ theo quy định.
- Thời gian sinh viên bị kỷ luật, ngừng học, lưu ban, không được xét.
- Sinh viên được địa phương xét trợ cấp sẽ không xét giảm học phí.
3.3. Hồ sơ xét giảm học phí
- Đơn xin xét giảm học phí (theo mẫu trường, có dán ảnh).
- Giấy xác nhận.
3.4. Thời gian xét giảm học phí
Mỗi học kỳ trường sẽ xét giảm học phí một lần tháng đầu học kỳ và căn cứ kết quả học tập, điểm rèn luyện của học kỳ trước đó để xét giảm.
3.5. Mức xét giảm học phí theo học kỳ
Tùy hoàn cảnh cụ thể, có 3 mức xét giảm là 15%, 20%, 25% so với mức học phí sinh viên đang đóng.
IV. Tuyển sinh Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
TT | Ngành học | Mã ngành | Mã tổ hợp | Tổ hợp bài/môn thi xét tuyển | Chỉ tiêu | |
Xét KQ thi THPT | Xét học bạ THPT | |||||
1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | H00 | Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa* | 15 | 15 |
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật* | |||||
H02 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật* | |||||
H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật* |
|
| |||
2 | Thiết kế đồ họa | 7210403 | H00 | Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa* | 15 | 15 |
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật* | |||||
H02 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật* | |||||
H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật* |
|
| |||
3 | Thiết kế nội thất | 7210405 | H00 | Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa* | 15 | 15 |
H01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật* | |||||
H02 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật* | |||||
H08 | Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật* |
|
| |||
4 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 125 | 125 |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
5 | Ngôn ngữ Nga | 7220202 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 30 | 30 |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
6 | Ngôn ngữ Trung Quốc | 7220204 | A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | 125 | 125 |
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
D14 | Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
D15 | Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
7 | Kinh tế | 7310205 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 45 | 45 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A08 | Toán, Lịch sử, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
8 | Quản lý nhà nước | 7310205 | B00 | Ngữ văn, Toán, Lịch sử | 125 | 125 |
C00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
C03 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
D09 | Toán, Lịch sử, Tiếng Anh | |||||
9 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 300 | 300 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A08 | Toán, Lịch sử, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
10 | Kinh doanh quốc tế | 7340120 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 75 | 75 |
A04 | Toán, Vật lí, Địa lí | |||||
A09 | Toán, Địa lí, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
11 | Tài chính – Ngân hàng | 7340201 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 150 | 150 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A02 | Toán, Vật lí, Sinh học | |||||
D10 | Toán, Địa lí, Tiếng Anh | |||||
12 | Kế toán | 7340301 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 300 | 300 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A08 | Toán, Lịch sử, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
13 | Luật kinh tế | 7380107 | A08 | Toán, Lịch sử, GDCD | 100 | 100 |
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
C14 | Ngữ văn, Toán, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
14 | Công nghệ thông tin | 7480201 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 300 | 300 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
D08 | Toán, Sinh học, Tiếng Anh | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
15 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 60 | 60 |
A03 | Toán, Vật lí, Lịch sử | |||||
A10 | Toán, Vật lí, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
16 | Công nghệ kỹ thuật ô tô | 7510205 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 100 | 100 |
A04 | Toán, Vật lí, Địa lí | |||||
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí | |||||
A10 | Toán, Vật lí, GDCD | |||||
17 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 100 | 100 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A10 | Toán, Vật lí, GDCD | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
18 | Công nghệ kỹ thuật môi trường | 7510406 | A06 | Toán, Hóa học, Địa lí | 45 | 45 |
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí | |||||
B04 | Toán, Sinh học, GDCD | |||||
19 | Kiến trúc | 7580101 | V00 | Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật* | 30 | 30 |
V01 | Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật* | |||||
V02 | Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật* | |||||
V03 | Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật* | |||||
20 | Quản lý đô thị và công trình | 7580201 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 30 | 30 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
C00 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | |||||
D01 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh | |||||
21 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 95 | 95 |
A06 | Toán, Hóa học, Địa lí | |||||
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí | |||||
C01 | Ngữ văn, Toán, Vật lí | |||||
22 | Y đa khoa | 7720101 | A00 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | 150 | 0 |
A02 | ||||||
B00 | ||||||
23 | Dược học | 7720201 | A00 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | 225 | 225 |
A02 | ||||||
B00 | ||||||
24 | Điều dưỡng | 7720301 | A00 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | 225 | 225 |
A02 | ||||||
B00 | ||||||
25 | Răng Hàm Mặt | 7720501 | A00 | Theo quy định của Bộ GD&ĐT | 50 | 0 |
A02 | ||||||
B00 | ||||||
26 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | A00 | Toán, Vật lí, Hóa học | 100 | 100 |
A01 | Toán, Vật lí, Tiếng Anh | |||||
A07 | Toán, Lịch sử, Địa lí | |||||
D66 | Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh | |||||
27 | Quản lý tài nguyên và môi trường | 7850101 | A06 | Toán, Hóa học, Địa lí | 45 | 45 |
A11 | Toán, Hóa học, GDCD | |||||
B00 | Toán, Hóa học, Sinh học | |||||
B02 | Toán, Sinh học, Địa lí |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
- Sử dụng kết quả THPTQG năm 2019;
- Đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định, riêng khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định Bộ GD&ĐT;
- Thời gian xét tuyển: xét nhiều đợt sau khi có kết quả THPTQG 2019.
4.2. Xét tuyển dựa vào học bạ lớp 12 THPT
- Đã tốt nghiệp THPT;
- Cách tính:
Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 từ 18 điểm trở lên
- Hạnh kiểm năm lớp 12 từ Khá trở lên.
- Hồ sơ đăng ký xét tuyển
+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.
+ Bằng tốt nghiệp THPT (bản công chứng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019 hoặc Giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019);
+ Bản công chứng học bạ THPT;
+ 1 phong bì có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.
- Thời gian xét tuyển: liên tục đến tháng 10/2019.
4.3. Các môn năng khiếu
- Trường tổ chức sơ tuyển/thi tuyển
- Sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu của các Trường Đại Học khác trong cả nước.
+ Nếu tổ hợp có 1 môn năng khiếu, 2 môn văn hoá thì điểm của 2 môn văn hoá phải ≥12;
+ Nếu tổ hợp có 2 môn năng khiếu, 1 môn văn hoá thì điểm của môn văn hoá phải ≥ 6.
- Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.
5. Thông tin liên hệ
- Thạc sĩ, nghiên cứu sinh: phòng A405 - Điện thoại: (024) 6339114 - Thầy Quốc Anh: 039 6969899.
- Đại học chính quy: phòng A110Y - Điện thoại: (024) 36339113/(024) 36336507, máy lẻ: 110.
- Đại học liên thông và đào tạo từ xa: Phòng A410, A411 - Điện thoại: (024)6336507, máy lẻ: 806, 823.
- Đại học vừa làm vừa học: Phòng A412 - Điện thoại: (024) 36380184 - Thầy Lâm: 0366.677.939.
Tổng đài: 1900 633 695 - Website: www.hubt.edu.vn
III. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy
1. Hệ đào tạo đại học chính quy
Về trình độ Đại học, Trường đào tạo 25 ngành (nghề)
Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh
- Quản lý nhà nước
- Quản lý kinh doanh
- Kinh doanh quốc tế
- Tài chính - Ngân hàng
- Kế toán
- Luật kinh tế
- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ
- Công nghệ Thông tin
- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử
- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử
- Công nghệ kỹ thuật ô tô
- Công nghệ kỹ thuật môi trường
- Quản lý tài nguyên và môi trường
- Kỹ thuật xây dựng
- Kiến trúc
- Thiết kế công nghiệp
- Thiết kế đồ hoạ
- Thiết kế nội thất
Nhóm ngành Ngoại ngữ
- Tiếng Anh
- Tiếng Nga
- Tiếng Trung Quốc
Nhóm ngành Sức khoẻ
- Y đa khoa
- Dược học
- Điều dưỡng
- Răng Hàm Mặt
2. Hệ Cao đẳng
*Về trình độ Cao đẳng, Trường đào tạo 8 ngành (nghề):
- Kế toán doanh nghiệp
- Quản trị doanh nghiệp
- Công nghệ thông tin
- Điện - điện tử
- Cơ - điện tử
- Điều dưỡng
- Kỹ thuật chế biến món ăn
- Dược sỹ
3. Hệ Thạc sĩ
*Về trình độ Thạc sỹ, Trường đào tạo 10 ngành (nghề):
-Tài chính - Ngân hàng
- Quản lý kinh tế
- Quản lý Công
- Quản trị kinh doanh
- Kế toán
- Kỹ thuật phần mềm
- Công nghệ thông tin
- Hệ thống thông tin
- Ngôn ngữ Anh
- Kiến trúc
VI. Quy mô trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội
1. Lịch sử hình thành
Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN
- 6/1996, thành lập Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội do Giáo sư Trần Phương làm hiệu trưởng.
- 5/2006, mở rộng mục tiêu đào tạo sang lĩnh vực kỹ thuật - công nghệ, trường đổi tên thành Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN.
Trường bỏ tên dân lập và cấp bằng đại học chính quy cho sinh viên tốt nghiệp.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Mục tiêu đào tạo
- Trong 5 năm trước mắt 2018-2022 phấn đấu trở thành trường Đại học có uy tín, thương hiệu và chất lượng đào tạo.
- Đến năm 2030, sẽ trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ chất lượng, uy tín, xếp tốp đầu cơ sở giáo dục đại học theo định hướng thực hành tại Việt Nam, ngang tầm với cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hành trong khu vực.
Sứ mệnh
- Là tổ chức hợp tác của những người lao động trí óc, tự nguyện góp sức, góp vốn vì sự nghiệp “trồng người” không vì mục đích lợi nhuận, đào tạo các nhà quản lý kinh tế và kỹ thuật - công nghệ thực hành, cán bộ y dược tay nghề cao, tạo nguồn nhân lực chất lượng cho các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Quy mô đào tạo
Giai đoạn 2018 - 2022: Trường duy trì và ổn định ở mức 25.000 sinh viên và học viên. Đại học chính quy chiếm khoảng 90%; sau đại học khoảng 5%; đại học liên thông, đại học tại chức, đại học từ xa khoảng 5%. Từ năm học 2019 - 2020 trở đi, trường triển khai đào tạo theo tín chỉ. Chương trình đào tạo được điều chỉnh sát chương trình khung với thời lượng tối thiểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục. Đến năm 2020, có ít nhất 03 chương trình đào tạo đại học được kiểm định. Đồng thời, lựa chọn để mở thêm một số ngành đào tạo mới trong 5 năm tới, định hướng phát triển những ngành thuộc thế mạnh của trường.
4. Hoạt động nhà trường
Trường có nhiều hoạt động Đoàn Đội, xã hội, ngoại khóa phát triển mạnh. Trường có 20 câu lạc bộ văn - thể - mĩ, kỹ năng và định hướng nghề nghiệp năng động; nhiều sân chơi, các buổi giao lưu, tọa đàm bổ ích được tổ chức thường xuyên đang chờ đón bạn tham gia và khẳng định bản thân như: “Miss HUBT - Duyên dáng kinh doanh”, “giọng hát hay HUBT”... và nhiều chiến dịch tình nguyện, chiến dịch mùa hè xanh...
5. Cơ sở vật chất
- Trường hiện tại có 3 cơ sở: cơ sở 1 tại Vĩnh Tuy - Hà Nội, cơ sở 2 tại Từ Sơn - Bắc Ninh, cơ sở 3 tại Lương Sơn - Hòa Bình và đều được xây dựng trên diện tích 22 ha, rộng rãi đủ đáp ứng cho 30 nghìn sinh viên Hệ chính quy học tại trường.
- Trang bị trường hiện đại, thiết kế khoa học, rộng rãi, tạo điều kiện cho sinh viên học tập và nghiên cứu.
+ Thư viện trang bị đầy đủ máy tính giúp sinh viên truy cập mạng, tìm tòi, học tập.
+ Ký túc xá bảo đảm chỗ ở cho 2 nghìn sinh viên, trong đó 1 nghìn sinh viên Lào và Cam-pu-chia.
+ Sân vận động và nhà tập bảo đảm điều kiện cho sinh viên phát triển thể lực.
+ Phòng tin học trang bị 4.122 máy tính có mạng bảo đảm mỗi sinh viên 1 máy khi thực hành.
+ Có 274 máy chiếu phục vụ giảng dạy; 250 phòng học có thiết bị vân tay bảo đảm kỷ luật lên lớp đúng giờ; đủ phòng thực hành các ngành kỹ thuật - công nghệ và bảo vệ sức khỏe.
+ Thang máy các nhà cao tầng, camera giám sát...
6. Đội ngũ cán bộ giảng viên
Trường có đội ngũ cán bộ, giảng viên hùng hậu: 1116 giảng viên cơ hữu. Trong đó: 79 giáo sư, phó giáo sư; 105 tiến sĩ và 675 thạc sĩ. Đội ngũ trẻ, tâm huyết, thân thiện góp phần tạo nên môi trường học tập tốt và thoải mái.
Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin chi tiết về trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, mong rằng phụ huynh và các em học sinh có được những lựa chọn đúng đắn!