Thông tin tuyển sinh Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội - Hanoi University of Business and Technology (HUBT)

Thông tin chung

Mã trường: DQK

Địa chỉ: Số 29A, ngõ 124 phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội, Việt Nam.

Điện thoại: 84 2436336507

Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 6 năm 1996

Loại hình: Dân lập

Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ

Quy mô: 1116 giảng viên và 122.700 sinh viên

Website: www.hubt.edu.vn

ĐẠI HỌC KINH DOANH VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI - MỌI ĐIỀU THÍ SINH CẦN BIẾT

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội là trường Đại học đa ngành, đa nghề có chất lượng cao tại Việt Nam. Bài viết sau đây sẽ tổng hợp thông tin chi tiết về trường như: Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội xét tuyển 2018, 2017, 2016; cách thức tuyển sinh năm 2019...

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ

Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

I. Giới thiệu trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Tên tiếng Việt: Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

Tên tiếng Anh: Hanoi University of Business and Technology

Tên viết tắt: HUBT

Địa chỉ: Số 29A, Ngõ 124, Phố Vĩnh Tuy, Quận Hai Bà Trưng, Hà Nội

Bản đồ trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

Bản đồ trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

Tổng đài: 3 6336507 - Fax: 3 6336506

Email: [email protected]

Website: http://www.hubt.edu.vn

Logo:

Logo Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

Logo Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

II. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

    1. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2018

Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tuyển sinh 2018 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ 2018

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ 2018

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ 2018

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2018

    2. Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2017

Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội tuyển sinh 2017 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ 2017

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2017

    3. Điểm chuẩn năm 2016

Điểm chuẩn trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ tuyển sinh 2016 như sau:

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ 2016

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ 2016

Điểm chuẩn Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội 2016

III. Mức học phí Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2018-2019

    1. Mức học phí

Ngành

Học kì 1

Học kì 2

Y

25.000.000đ

25.000.000đ

Dược

12.500.000đ

12.500.000đ

Cơ điện tử, kỹ thuật ô tô, kiến trúc, môi trường

8.000.000đ

8.000.000đ

Công nghệ thông tin

7.700.000đ

7.700.000đ

Điện - điện tử, xây dựng

7.500.000đ

7.500.000đ

Các ngành khác

6.000.000đ

6.000.000đ

Răng - hàm - mặt

 

30.000.000đ

   2. Địa điểm thu

Phòng Tài vụ - Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN.

Số 29A - Ngõ 124 - Phố Vĩnh Tuy - Phường Vĩnh Tuy - Hai Bà Trưng - Hà Nội.

    3. Miễn giảm học phí

    3.1. Đối tượng được xét giảm học phí

- Sinh viên là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn (theo Quy định Chính phủ).

+ Xác định dân tộc thiểu số: Giấy khai sinh bản gốc hoặc Giấy Đăng ký kết hôn của bố mẹ (nếu Giấy khai sinh bản gốc bị thất lạc) trong đó cả bố, mẹ, hoặc bố hoặc mẹ là người dân tộc thiểu số.

+ Căn cứ khác để xác nhận: phải sống thường xuyên hoặc có hộ khẩu sống vùng có điều kiện kinh tế, xã hội khó khăn hoặc đặc biệt khó khăn từ 3 năm trở lên tính đến thời điểm nhập học.

- Sinh viên mồ côi cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.

+ Là người mồ côi cha lẫn mẹ, không người đỡ đầu chính thức, không người chu cấp thường xuyên, không sống làng SOS.

Phải xuất trình Giấy chứng tử bố, mẹ và Giấy chứng nhận hoàn cảnh của xã, phường nơi cư trú.

- Sinh viên có hoàn cảnh gia đình đặc biệt khó khăn (thuộc hộ nghèo)

Phải xuất trình Giấy chứng nhận hộ nghèo do UBND xã cấp, còn thời hạn đến kỳ xét.

- Sinh viên tàn tật, khuyết tật gia đình có hoàn cảnh khó khăn.

+ Khả năng lao động của sinh viên suy giảm từ 41% trở lên, được Hội đồng giám định y khoa có thẩm quyền xác nhận.

- Sinh viên có hoàn cảnh kinh tế gia đình khó khăn đột xuất: thiên tai, hỏa hoạn hoặc tai nạn nghiêm trọng (sinh viên hoặc bố/mẹ).

+ Phải xuất trình Giấy xác nhận của UBND xã nơi gia đình cư trú.

+ Trường hợp tai nạn: Phải có Giấy chứng nhận hoặc phải có Bệnh án và Giấy xác nhận thương tật của cơ quan y tế.

    3.2. Điều kiện xét giảm học phí

5 đối tượng trên đều phải có:

- Điểm trung bình chung học kỳ đạt từ 6 điểm trở lên. Không có học phần nào không đạt.

- Điểm rèn luyện từ Khá trở lên.

- Đóng học phí đầy đủ theo quy định.

- Thời gian sinh viên bị kỷ luật, ngừng học, lưu ban, không được xét.

- Sinh viên được địa phương xét trợ cấp sẽ không xét giảm học phí.

    3.3. Hồ sơ xét giảm học phí

- Đơn xin xét giảm học phí (theo mẫu trường, có dán ảnh).

- Giấy xác nhận.

    3.4. Thời gian xét giảm học phí

Mỗi học kỳ trường sẽ xét giảm học phí một lần tháng đầu học kỳ và căn cứ kết quả học tập, điểm rèn luyện của học kỳ trước đó để xét giảm.

    3.5. Mức xét giảm học phí theo học kỳ

Tùy hoàn cảnh cụ thể, có 3 mức xét giảm là 15%, 20%, 25% so với mức học phí sinh viên đang đóng.

IV. Tuyển sinh Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Học sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc trình độ tương đương.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong cả nước

    3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh

 

TT

Ngành học

Mã ngành

Mã tổ hợp

Tổ hợp bài/môn thi xét tuyển

Chỉ tiêu

Xét KQ thi THPT

Xét học bạ THPT

1

Thiết kế công nghiệp

7210402

H00

Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa*

15

15

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*

H02

Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*

H08

Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật*

 

 

2

Thiết kế đồ họa

7210403

H00

Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa*

15

15

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*

H02

Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*

H08

Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật*

 

 

3

Thiết kế nội thất

7210405

H00

Ngữ văn, Bố cục màu*, Hình họa*

15

15

H01

Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật*

H02

Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*

H08

Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật*

 

 

4

Ngôn ngữ Anh

7220201

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

125

125

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

5

Ngôn ngữ Nga

7220202

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

30

30

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

6

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

125

125

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

D14

Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh

D15

Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh

7

Kinh tế

7310205

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

45

45

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A08

Toán, Lịch sử, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

8

Quản lý nhà nước

7310205

B00

Ngữ văn, Toán, Lịch sử

125

125

C00

Toán, Hóa học, Sinh học

C03

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D09

Toán, Lịch sử, Tiếng Anh

9

Quản trị kinh doanh

7340101

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

300

300

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A08

Toán, Lịch sử, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

10

Kinh doanh quốc tế

7340120

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

75

75

A04

Toán, Vật lí, Địa lí

A09

Toán, Địa lí, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

11

Tài chính – Ngân hàng

7340201

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

150

150

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A02

Toán, Vật lí, Sinh học

D10

Toán, Địa lí, Tiếng Anh

12

Kế toán

7340301

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

300

300

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A08

Toán, Lịch sử, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

13

Luật kinh tế

7380107

A08

Toán, Lịch sử, GDCD

100

100

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

C14

Ngữ văn, Toán, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

14

Công nghệ thông tin

7480201

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

300

300

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

D08

Toán, Sinh học, Tiếng Anh

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

15

Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

7510203

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

60

60

A03

Toán, Vật lí, Lịch sử

A10

Toán, Vật lí, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

16

Công nghệ kỹ thuật ô tô

7510205

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

100

100

A04

Toán, Vật lí, Địa lí

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

A10

Toán, Vật lí, GDCD

17

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

100

100

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A10

Toán, Vật lí, GDCD

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

18

Công nghệ kỹ thuật môi trường

7510406

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

45

45

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

B02

Toán, Sinh học, Địa lí

B04

Toán, Sinh học, GDCD

19

Kiến trúc

7580101

V00

Toán, Vật lí, Vẽ mỹ thuật*

30

30

V01

Toán, Ngữ văn, Vẽ Mỹ thuật*

V02

Toán, Tiếng Anh, Vẽ mỹ thuật*

V03

Toán, Hóa học, Vẽ mỹ thuật*

20

Quản lý đô thị và công trình

7580201

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

30

30

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

C00

Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí

D01

Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh

21

Kỹ thuật xây dựng

7580201

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

95

95

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

B02

Toán, Sinh học, Địa lí

C01

Ngữ văn, Toán, Vật lí

22

Y đa khoa

7720101

A00

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

150

0

A02

B00

23

Dược học

7720201

A00

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

225

225

A02

B00

24

Điều dưỡng

7720301

A00

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

225

225

A02

B00

25

Răng Hàm Mặt

7720501

A00

Theo quy định của Bộ GD&ĐT

50

0

A02

B00

26

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

A00

Toán, Vật lí, Hóa học

100

100

A01

Toán, Vật lí, Tiếng Anh

A07

Toán, Lịch sử, Địa lí

D66

Ngữ văn, GDCD, Tiếng Anh

27

Quản lý tài nguyên và

môi trường

7850101

A06

Toán, Hóa học, Địa lí

45

45

A11

Toán, Hóa học, GDCD

B00

Toán, Hóa học, Sinh học

B02

Toán, Sinh học, Địa lí

    4. Phương thức tuyển sinh

    4.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019

- Sử dụng kết quả THPTQG năm 2019;

- Đã tốt nghiệp THPT và có kết quả thi đáp ứng ngưỡng đảm bảo chất lượng do trường quy định, riêng khối ngành sức khỏe do Bộ GD&ĐT quy định.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển theo quy định Bộ GD&ĐT;

- Thời gian xét tuyển: xét nhiều đợt sau khi có kết quả THPTQG 2019.

    4.2. Xét tuyển dựa vào học bạ lớp 12 THPT

- Đã tốt nghiệp THPT;

- Cách tính:

Điểm xét tuyển = Điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm môn 3 từ 18 điểm trở lên

- Hạnh kiểm năm lớp 12 từ Khá trở lên.

- Hồ sơ đăng ký xét tuyển

+ Phiếu đăng ký xét tuyển theo mẫu của trường.

+ Bằng tốt nghiệp THPT (bản công chứng đối với thí sinh tốt nghiệp trước năm 2019 hoặc Giấy chứng nhận tạm thời đối với thí sinh tốt nghiệp năm 2019);

+ Bản công chứng học bạ THPT;

+ 1 phong bì có dán sẵn tem, ghi rõ địa chỉ, số điện thoại người nhận.

- Thời gian xét tuyển: liên tục đến tháng 10/2019.

    4.3. Các môn năng khiếu

- Trường tổ chức sơ tuyển/thi tuyển

- Sử dụng kết quả thi môn Năng khiếu của các Trường Đại Học khác trong cả nước.

+ Nếu tổ hợp có 1 môn năng khiếu, 2 môn văn hoá thì điểm của 2 môn văn hoá phải ≥12;

+ Nếu tổ hợp có 2 môn năng khiếu, 1 môn văn hoá thì điểm của môn văn hoá phải ≥ 6.

- Hạnh kiểm năm lớp 12 xếp loại Khá trở lên.

    5. Thông tin liên hệ

- Thạc sĩ, nghiên cứu sinh: phòng A405 - Điện thoại: (024) 6339114 - Thầy Quốc Anh: 039 6969899.

- Đại học chính quy: phòng A110Y - Điện thoại: (024) 36339113/(024) 36336507, máy lẻ: 110.

- Đại học liên thông và đào tạo từ xa: Phòng A410, A411 - Điện thoại: (024)6336507, máy lẻ: 806, 823.

- Đại học vừa làm vừa học: Phòng A412 - Điện thoại: (024) 36380184 - Thầy Lâm: 0366.677.939.

Tổng đài: 1900 633 695 - Website: www.hubt.edu.vn

III. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy 

    1. Hệ đào tạo đại học chính quy

Về trình độ Đại học, Trường đào tạo 25 ngành (nghề)

Nhóm ngành Kinh tế - Kinh doanh

- Quản lý nhà nước

- Quản lý kinh doanh

- Kinh doanh quốc tế

- Tài chính - Ngân hàng

- Kế toán

- Luật kinh tế

- Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

Nhóm ngành Kỹ thuật - Công nghệ

- Công nghệ Thông tin

- Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

- Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử

- Công nghệ kỹ thuật ô tô

- Công nghệ kỹ thuật môi trường

- Quản lý tài nguyên và môi trường

- Kỹ thuật xây dựng

- Kiến trúc

- Thiết kế công nghiệp

- Thiết kế đồ hoạ

- Thiết kế nội thất

Nhóm ngành Ngoại ngữ

- Tiếng Anh

- Tiếng Nga

- Tiếng Trung Quốc

Nhóm ngành Sức khoẻ

- Y đa khoa

- Dược học

- Điều dưỡng

- Răng Hàm Mặt

    2. Hệ Cao đẳng

*Về trình độ Cao đẳng, Trường đào tạo 8 ngành (nghề):

- Kế toán doanh nghiệp

- Quản trị doanh nghiệp

- Công nghệ thông tin

- Điện - điện tử

- Cơ - điện tử

- Điều dưỡng

- Kỹ thuật chế biến món ăn

- Dược sỹ

    3. Hệ Thạc sĩ

*Về trình độ Thạc sỹ, Trường đào tạo 10 ngành (nghề):

-Tài chính - Ngân hàng

- Quản lý kinh tế

- Quản lý Công

- Quản trị kinh doanh

- Kế toán

- Kỹ thuật phần mềm

- Công nghệ thông tin

- Hệ thống thông tin

- Ngôn ngữ Anh

- Kiến trúc

VI. Quy mô trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội

    1. Lịch sử hình thành

Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN

- 6/1996, thành lập Trường Đại học dân lập Quản lý và Kinh doanh Hà Nội do Giáo sư Trần Phương làm hiệu trưởng.

- 5/2006, mở rộng mục tiêu đào tạo sang lĩnh vực kỹ thuật - công nghệ, trường đổi tên thành Trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ HN.

Trường bỏ tên dân lập và cấp bằng đại học chính quy cho sinh viên tốt nghiệp.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Mục tiêu đào tạo

- Trong 5 năm trước mắt 2018-2022 phấn đấu trở thành trường Đại học có uy tín, thương hiệu và chất lượng đào tạo.

- Đến năm 2030, sẽ trở thành một cơ sở đào tạo, nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và cung ứng dịch vụ chất lượng, uy tín, xếp tốp đầu cơ sở giáo dục đại học theo định hướng thực hành tại Việt Nam, ngang tầm với cơ sở giáo dục đại học định hướng thực hành trong khu vực.

Sứ mệnh

- Là tổ chức hợp tác của những người lao động trí óc, tự nguyện góp sức, góp vốn vì sự nghiệp “trồng người” không vì mục đích lợi nhuận, đào tạo các nhà quản lý kinh tế và kỹ thuật - công nghệ thực hành, cán bộ y dược tay nghề cao, tạo nguồn nhân lực chất lượng cho các tổ chức, đơn vị doanh nghiệp, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.

    3. Quy mô đào tạo

Giai đoạn 2018 - 2022: Trường duy trì và ổn định ở mức 25.000 sinh viên và học viên. Đại học chính quy chiếm khoảng 90%; sau đại học khoảng 5%; đại học liên thông, đại học tại chức, đại học từ xa khoảng 5%. Từ năm học 2019 - 2020 trở đi, trường triển khai đào tạo theo tín chỉ. Chương trình đào tạo được điều chỉnh sát chương trình khung với thời lượng tối thiểu theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục. Đến năm 2020, có ít nhất 03 chương trình đào tạo đại  học được kiểm định. Đồng thời, lựa chọn để mở thêm một số ngành đào tạo mới trong 5 năm tới, định hướng phát triển những ngành thuộc thế mạnh của trường.

    4. Hoạt động nhà trường

Trường có nhiều hoạt động Đoàn Đội, xã hội, ngoại khóa phát triển mạnh. Trường có 20 câu lạc bộ văn - thể - mĩ, kỹ năng và định hướng nghề nghiệp năng động; nhiều sân chơi, các buổi giao lưu, tọa đàm bổ ích được tổ chức thường xuyên đang chờ đón bạn tham gia và khẳng định bản thân như: “Miss HUBT - Duyên dáng kinh doanh”, “giọng hát hay HUBT”... và nhiều chiến dịch tình nguyện, chiến dịch mùa hè xanh...

    5. Cơ sở vật chất

- Trường hiện tại có 3 cơ sở: cơ sở 1 tại Vĩnh Tuy - Hà Nội, cơ sở 2 tại Từ Sơn - Bắc Ninh, cơ sở 3 tại Lương Sơn - Hòa Bình và đều được xây dựng trên diện tích 22 ha, rộng rãi đủ đáp ứng cho 30 nghìn sinh viên Hệ chính quy học tại trường.

- Trang bị trường hiện đại, thiết kế khoa học, rộng rãi, tạo điều kiện cho sinh viên học tập và nghiên cứu.

+ Thư viện trang bị đầy đủ máy tính giúp sinh viên truy cập mạng, tìm tòi, học tập.

+ Ký túc xá bảo đảm chỗ ở cho 2 nghìn sinh viên, trong đó 1 nghìn sinh viên Lào và Cam-pu-chia.

+ Sân vận động và nhà tập bảo đảm điều kiện cho sinh viên phát triển thể lực.

+ Phòng tin học trang bị 4.122 máy tính có mạng bảo đảm mỗi sinh viên 1 máy khi thực hành.

+ Có 274 máy chiếu phục vụ giảng dạy; 250 phòng học có thiết bị vân tay bảo đảm kỷ luật lên lớp đúng giờ; đủ phòng thực hành các ngành kỹ thuật - công nghệ và bảo vệ sức khỏe.

+ Thang máy các nhà cao tầng, camera giám sát...

    6. Đội ngũ cán bộ giảng viên

Trường có đội ngũ cán bộ, giảng viên hùng hậu: 1116 giảng viên cơ hữu. Trong đó: 79 giáo sư, phó giáo sư; 105 tiến sĩ và 675 thạc sĩ. Đội ngũ trẻ, tâm huyết, thân thiện góp phần tạo nên môi trường học tập tốt và thoải mái.

Trên đây là bài viết tổng hợp thông tin chi tiết về trường Đại học Kinh doanh và Công nghệ Hà Nội, mong rằng phụ huynh và các em học sinh có được những lựa chọn đúng đắn!