Thông tin tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà nẵng

Đại học Kiến trúc Đà nẵng - Danang Architecture University (DAU)

Thông tin chung

Mã trường: KTD

Địa chỉ: 566 Núi Thành, Quận Hải Châu, Đà Nẵng, Việt Nam

Điện thoại: +84-(0)236-2210030 - 2210031 – 2210032

Ngày thành lập: Ngày 25 tháng 4 năm 2007

Loại hình: Dân lập

Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ

Quy mô:

Website: www.dau.edu.vn

ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC ĐÀ NẴNG - THÔNG TIN MỚI NHẤT NĂM 2019

Trường ĐH kiến trúc Đà Nẵng là một ngôi trường đào tạo vô cùng uy tín tại nước ta. Kể từ khi thành lập trường đã được đánh giá rất cao không chỉ về chất lượng đào tạo không thua kém gì các trường công lập trên toàn quốc mà còn được đánh giá cao về cơ sở vật chất và trang thiết bị hiện đại phục vụ cho hoạt động đào tạo, giảng dạy.

ĐH Kiến trúc Đà Nẵng

ĐH Kiến trúc Đà Nẵng

I. Giới thiệu trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Tên đầy đủ: Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Tên tiếng Anh: Da Nang Architecture University

Mã trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng: KTD

Địa chỉ: 566 Núi Thành, Quận Hải Châu,TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 0236.2210030 - 2210031 – 2210032

Email: [email protected]

Fanpage: https://www.facebook.com/DaihocKientrucDanang/     

Cổng thông tin: http://www.dau.edu.vn/

Bản đồ Đại học Kiến trúc Đà Nẵng - Cơ sở 2

Bản đồ Đại học Kiến trúc Đà Nẵng - Cơ sở 2

Logo Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

Logo trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

II. Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

    1. Điểm chuẩn năm 2018

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc ĐN 2018

Điểm chuẩn Đại học Kiến trúc ĐN 2018

Đại học Kiến trúc Đà nẵng tuyển sinh 2018 công bố điểm sàn như trên. Điểm chuẩn trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2018 ở mức khá thấp chỉ dao động ở mức từ 13 đến 16 điểm.

    2. Điểm chuẩn năm 2017

NGÀNH/CHUYÊN NGÀNH

MÃ NGÀNH

PHƯƠNG THỨC 1

(theo kết quả thi THPT quốc gia)

Đã bao gồm điểm ưu tiên khu vực, đối tượng

PHƯƠNG THỨC 2

(theo học bạ THPT)

Chưa bao gồm điểm ưu tiên khu vực,

đối tượng

1. Kiến trúc

52580102

19,0

21,0

2. Quy hoạch Vùng và Đô thị

52580105

16,0

21,0

3. Thiết kế Đồ họa

52210403

18,0

21,0

(đối với tổ hợp 1,2,3)

19,5

(đối với tổ hợp 4)

4. Thiết kế Nội thất

52210405

18,5

5. Kỹ thuật Công trình Xây dựng

52580201

15,5

 

18,0

 

6. Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông

52580205

7. Kỹ thuật Xây dựng

52580208

8. Quản lý Xây dựng

52580302

9. Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

52510301

10. Công nghệ thông tin

52480201

11. Kế toán

52340301

12.  Tài chính – Ngân hàng

52340201

13.  Quản trị Kinh doanh

52340101

14.  Ngôn ngữ Anh

52220201

15. Ngôn ngữ Trung Quốc

52220204

Thông tin về đại học kiến trúc đà nẵng tuyển sinh 2017 được công bố như trên.Mức điểm chuẩn ĐH Kiến Trúc Đà Nẵng 2017 không thay đổi nhiều giữa các ngành, ngưỡng điều chỉnh từ 15,5 đến 19 điểm. Trong đó, ngành đứng đầu là ngành Kiến trúc với số điểm là 19.

    3. Điểm chuẩn năm 2016

STT

Mã ngành

Tên ngành

Khối thi

Điểm chuẩn

1

D580102

Kiến trúc

 

18

2

D580105

Quy hoạch vùng và đô thị

 

15

3

D210403

Thiết kế đồ họa

 

17

4

D210405

Thiết kế nội thất

 

17

5

D580201

Kĩ thuật công trình xây dựng (Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp)

 

15

6

D580205

Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông (Xây dựng Cầu - Đường)

 

15

7

D580208

Kĩ thuật xây dựng (Kĩ thuật cơ sở hạ tầng)

 

15

8

D580302

Quản lí xây dựng

 

15

9

D510301

Công nghệ kĩ thuật điện, điện tử

 

15

10

D480201

Công nghệ thông tin

 

15

11

D340301

Kế toán:

 

15

12

D340201

Tài chính - Ngân hàng

 

15

13

D340101

Quản trị kinh doanh

 

15

14

D220201

Ngôn ngữ Anh

 

15

15

D220204

Ngôn ngữ Trung Quốc

 

15

16

D580201

Kĩ thuật công trình xây dựng

 

15

17

D580205

Kĩ thuật xây dựng công trình giao thông

 

15

18

D340301

Kế toán

 

15

19

D340201

Tài chính - Ngân hàng

 

15

20

D340101

Quản trị kinh doanh

 

15

21

 

Các ngành đào tạo hệ Cao Đẳng:

 

0

22

C510102

Công nghệ kĩ thuật công trình xây dựng

 

0

23

C340301

Kế toán

 

0

24

C340201

Tài chính – Ngân hàng

 

0

25

C340101

Quản trị kinh doanh

 

0

Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Kiến trúc Đà Nẵng 2016. Mức điểm chung áp dụng cho các ngành là 15 điểm và một số ngành áp dụng xét tuyển học bạ.

III. Học phí trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2018-2019

    1. Mức học phí

Mức học phí Đại học Kiến trúc Đà Nẵng:

Ngành đào tạo

Học phí năm học 20192020 (nghìn đồng/tín chỉ)

Kiến trúc (chất lượng cao)

720

Quy hoạch vùng và đô thị

680

Thiết kế kiến trúc cảnh quan

Thiết kế đồ họa

Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện

Thiết kế nội thất

    2. Các lệ phí khác

STT

Tên lệ phí

Số tiền

Ghi chú

1

Lệ phí đăng ký xét tuyển

30.000 đồng

Nếu chưa nộp

2

Lệ phí khám sức khỏe

35.000 đồng

Thu chuyển cho bệnh viện

3

Lệ phí nhập học

200.000 đồng

Thẻ sinh viên, thẻ thư viện, chứng chỉ GDQP-AN, chứng chỉ giáo dục thể chất, gửi thông báo cho gia đình về kết quả học tập và rèn luyện của sinh viên từng năm học trong suốt khóa học và các giấy tờ liên quan

4

Bảo hiểm thân thể

70.000 đồng/năm

Theo tinh thần tự nguyện tự nguyện

5

Bảo hiểm y tế

657.000 đồng/ 15 tháng

Bắt buộc theo quy định của Nhà nước (Từ 01/10/2018 - 31/12/2019)

IV. Tuyển sinh Đại học Kiến trúc Đà Nẵng năm 2019

    1. Đối tượng tuyển sinh

Đối tượng tuyển sinh yêu cầu đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.

    2. Phạm vi tuyển sinh

Tuyển sinh trong phạm vi cả nước

    3. Tổ hợp môn và mã ngành tuyển sinh

TT

NGÀNH & CHUYÊN NGÀNH

TRÌNH ĐỘ ĐẠI HỌC

MÃ NGÀNH

TỔ HỢP XÉT TUYỂN

I

KHỐI NGÀNH NĂNG KHIẾU, KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ

  1.  

Kiến trúc

(Chất lượng cao theo chuẩn đầu ra Hoa Kỳ)

7580101

 

 

V00

V01

V02

A01

 

Quy hoạch vùng và đô thị

- Kiến trúc quy hoạch đô thị

- Kiến trúc cảnh quan

7580105

2

 

3

Thiết kế đồ họa

7210403

V00

 

- Thiết kế đồ họa

 

V01

 

- Thiết kế mỹ thuật đa phương tiện

 

V02

4

Thiết kế nội thất

7580108

H00

5

Kỹ thuật xây dựng

(Chương trình chất lượng cao và đại trà)

7580201

A00

A01

B00

D01

6

Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông

(Chương trình chất lượng cao và đại trà)

7580205

7

Kỹ thuật cơ sở hạ tầng

(Chương trình chất lượng cao và đại trà)

7580210

8

Quản lý xây dựng

(Chương trình chất lượng cao và đại trà)

7580302

9

Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử

7510301

10

Công nghệ thông tin

7480201

II.

KHỐI NGÀNH KINH TẾ - KINH DOANH

 

Kế toán

7340301

 

A00

A01

B00

D01

11

- Kế toán tổng hợp

 

- Kế toán - Kiểm toán

12

Tài chính - Ngân hàng

7340201

 

- Ngân hàng

 

- Tài chính doanh nghiệp

13

Quản trị kinh doanh

7340101

 

- Quản trị kinh doanh tổng hợp

14

Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành

7810103

III

KHỐI NGÀNH NGÔN NGỮ

15

Ngôn ngữ Anh

7220201

D01

A01

D14

D15

 

- Tiếng Anh biên - phiên dịch

 

- Tiếng Anh du lịch

16

Ngôn ngữ Trung Quốc

7220204

 

- Tiếng Trung Quốc biên - Phiên dịch

    4. Phương thức tuyển sinh

  • Xét tuyển theo kết quả thi THPT Quốc gia 2019

Căn cứ vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia, nhà trường sẽ công bố trên website và thông tin đại chúng điểm xét tuyển vào trường.

  • Xét theo kết quả học bạ lớp 12

Cách 1: Theo tổng điểm 3 môn trong tổ hợp đăng ký xét tuyển

Điều kiện xét tuyển: Tổng 3 môn trong tổ hợp xét tuyển  ≥ 18 điểm.

Cách 2: Theo điểm trung bình cả năm học lớp 12

Điều kiện xét tuyển:  trung bình cộng cả năm học lớp 12 ≥ 6.0 điểm.

  • Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi đánh giá năng lực của các trường đại học trên toàn quốc.

    5. Điều kiện ĐKXT

  • Phương thức 1: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, có kết quả thi Trung học phổ thông quốc gia năm 2019 đảm bảo theo tổ hợp xét tuyển đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.
  • Phương thức 2: Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, có kết quả học tập ở lớp 12 Trung học phổ thông yêu cầu đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường, được quy định tại Mục 5.2.1.
  • Phương thức 3:  Thí sinh đã tốt nghiệp Trung học phổ thông, có kết quả thi đánh giá năng lực năm 2019 của các trường đại học trên toàn quốc đạt ngưỡng đảm bảo chất lượng đầu vào của Trường.

    6. Thời gian xét tuyển

Thời gian nhận hồ sơ xét tuyển: Từ ngày 15/04/2019

    7. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh

Thời gian xét tuyển:

  • Đợt 1: 09/08/2019 - 15/08/2019
  • Đợt 2: 16/08/2019 – 25/08/2019
  • Đợt 3: 26/08/2019 – 04/09/2019
  • Quy định về việc thí sinh trúng tuyển

Thí sinh trúng tuyển yêu cầu phải nhập học đúng thời hạn. Nếu quá hạn coi như thí sinh từ chối yêu cầu theo học tại ĐH Kiến trúc Đà Nẵng. Thông tin về thời gian cụ thể sẽ được cập nhật trên trang tuyển sinh của trường.

    8. Chính sách ưu tiên

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng thực hiện chính sách ưu tiên trong tuyển sinh theo đúng quy định của Điều 7 của “Quy chế tuyển sinh đại học hệ chính quy và tuyển sinh cao đẳng,tuyển sinh trung cấp nhóm ngành đào tạo giáo viên hệ chính quy” ban hành kèm theo bởi các thông tư liên quan.

    9. Thông tin liên hệ

Mọi thắc mắc vui lòng liên hệ đến trang phòng tuyển sinh của trường theo địa chỉ:

Địa chỉ ĐH Kiến trúc Đà Nẵng: 566 Núi Thành, Quận Hải Châu,TP. Đà Nẵng

Điện thoại: 0236.2210030 - 2210031 – 2210032

Email: [email protected]

    10. Thủ tục nhập học

Hồ sơ nhập học bao gồm các giấy tờ sau:

  • Giấy báo nhập học theo mẫu trên cổng thông tin tuyển sinh
  • Bản sao có chứng thực Bằng tốt nghiệp THPT  hoặc Giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời nếu tốt nghiệp năm 2018
  • Bản sao có chứng thực học bạ THPT
  • Bản sao Giấy khai sinh
  • Giấy chứng nhận đối tượng ưu tiên (nếu có)
  • Giấy chuyển sinh hoạt Đảng, Đoàn (nếu có)
  • Bản sao có chứng thực Giấy chứng minh nhân dân
  • 04 ảnh cỡ 3x4 cm và 02 ảnh cỡ 4x6 cm
  • Giấy chứng nhận đăng ký nghĩa vụ quân sự do Ban chỉ huy quân sự cấp

V. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

  • Ngành Kiến trúc
  • Ngành Quy hoạch Vùng và Đô thị
  • Ngành Thiết kế Đồ họa
  • Ngành Thiết kế Nội thất
  • Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng
  • Ngành Kỹ thuật Xây dựng Công trình Giao thông
  • Ngành Kỹ thuật Cơ sở Hạ tầng
  • Ngành Quản lý xây dựng
  • Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện, Điện tử
  • Ngành Công nghệ Thông tin   
  • Ngành Kế toán
  • Ngành Tài chính – Ngân hàng
  • Ngành Quản trị Kinh doanh
  • Ngành Quản trị Kinh doanh Du lịch
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Biên - Phiên dịch)
  • Ngành Ngôn ngữ Anh (Tiếng Anh Du lịch)
  • Ngành Ngôn ngữ Trung Quốc    

VI. Quy mô trường Đại học Kiến trúc Đà Nẵng

    1. Lịch sử hình thành

Ngày 27 tháng 11 năm 2006, Thủ tướng Chính phủ Nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam Nguyễn Tấn Dũng đã ký Quyết định thành lập trường ĐH kiến trúc Đà Nẵng.

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng ngoài công tác đào tạo chính về mảng Kiến trúc sư, còn thu hút những người có nguyện vọng học Kiến trúc ở các mảng chuyên sâu khác, còn là nơi chuyên nghiên cứu nền Kiến trúc cổ, cũ và kiến trúc dân gian của Việt Nam và nền kiến trúc thế giới để góp phần hình thành phong cách kiến trúc đia phương, khu vực và kiến trúc dân tộc Việt Nam ngày nay. Với nhữngcông việc góp phần phục hồi và tôn tạo vốn kiến trúc cổ đã và đang bị tàn phá do chiến tranh, con người và thiên nhiên khắc nghiệt ngày nay.

Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng cũng là nơi tạo ra nhiều cơ hội hấp dẫn trong hợp tác quốc tế để hòa nhập cũng như liên kết vào cộng đồng thế giới một cách thuận lợi và có hiệu quả.

    2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh

Sứ mệnh: Trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng phát triển thành một hệ đại học ứng dụng, khoa học công nghệ tiến tiến vào trong môi trường giảng dạy. Bên cạnh đó trường vạch ra sứ mạng đào tạo nguồn nhân lực trình độ đại học chất lượng cao và trên đại học nhằm phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và mang đến từng bước hội nhập quốc tế.

Buổi lễ tư vấn việc làm

Buổi lễ tư vấn việc làm

Lễ chào tân đh Kiến Trúc Đà Nẵng

Lễ chào tân đh Kiến Trúc Đà Nẵng

Ngày hội khởi tạo nhân sự

Ngày hội khởi tạo nhân sự

    3. Cơ sở vật chất

Thống kê diện tích đất sử dụng, diện tích sàn xây dựng, ký túc xá của trường ĐH Kiến trúc Đà Nẵng:

Tổng diện tích đất sử dụng của Trường: 5,2 ha (bao gồm đất tại Cơ sở 2 của trường tại địa chỉ Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Thành phố Đà Nẵng).

Theo thống kê tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu khoa học của Trường: 19.809 m2

Số chỗ ở trong ký túc xá hiện nay đáp ứng được cho hơn 500 sinh viên theo học tại trường. Mỗi phòng học được cung cấp rất nhiều thiết bị tiện nghi phục vụ nhu cầu học tập và sinh hoạt của sinh viên.

Thống kê các phòng thực hành, phòng thí nghiệm và các trang thiết bị hỗ trợ cho các giờ học ngoại khóa:

TT

Tên phòng

Các trang thiết bị chính

1

Phòng thực hành đồ họa

Máy in lụa, máy in 3D,…

2

Phòng thực hành điêu khắc

Giá điêu khắc, bàn xoay

3

Phòng thí nghiệm vật liệu xây dựng

Máy nén bê tông, máy uốn kéo nén vạn năng, máy siêu âm bê tông, máy sấy vật liệu, máy xác định độ kim lún tự động, khoan lấy lõi bê tông, sàng tiêu chuẩn, cân kỹ thuật điện tử, máy kiểm tra độ mài mòn, khuôn đúc mẫu bê tông,

4

Phòng thí nghiệm điện, điện tử Mô hình PLC mô phỏng S7-200, S7-1200, Mô hình điều khiển tốc độ động cơ, 2 mô hình mạch điện chiếu sáng dân dụng, bộ thí nghiệm thay đổi tốc độ động cơ không đồng bộ 3 pha, …

 

5

Phòng máy tính

Mỗi phòng có 50 máy tính nối mạng

6

Phòng thí nghiệm vật lý

Các trang, thiết bị thí nghiệm vật lý cơ bản

Ngoài ra, Trường có một nhà tập đa năng (thuê) với tổng diện tích là 5.000 m2

Cổng trường đại học Kiến trúc ĐN

Cổng trường đại học Kiến trúc ĐN

    4. Học bổng

ĐIỀU KIỆN XÉT HỌC BỔNG

LOẠI HỌC BỔNG

Xét theo điểm thi

Xét theo học bạ lớp 12

Tổng điểm 3 môn

Điểm trung bình cả năm

Ngành không có môn Vẽ mỹ thuật

Ngành có môn

Vẽ mỹ thuật

Đặc biệt xuất sắc

TĐ ≥ 29

-

-

-

Xuất sắc

28 ≤ TĐ < 29

-

-

-

Toàn phần

26 ≤ TĐ < 28

TĐ ≥ 28

TBCN ≥ 9.3

QĐ ≥ 28

Bán phần

24 ≤  TĐ < 26

26 ≤ TĐ < 28

8.7 ≤ TBCN < 9.3

26 ≤ QĐ < 28

Khuyến khích

21 ≤ TĐ < 24

24 ≤ TĐ < 26

8.0 ≤ TBCN < 8.7

24 ≤ QĐ < 26

Tân sinh viên

Số còn lại trúng tuyển

 

Để hiểu rõ hơn về trường, mời các bạn tham khảo video sau:

 

Trên đây là thông tin mới nhất về điểm chuẩn cũng như phương thức tuyển sinh 2019 của ĐH Kiến trúc Đà Nẵng. Hy vọng rằng nó sẽ giúp bạn giải đáp thắc mắc và làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến ngôi trường thú vị này thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt của bạn. Chúc các bạn đưa ra được sự lựa chọn sáng suốt và thành công trong những chặng đường tiếp theo của thời sinh viên!