Đại học Duy tân - Duy Tan University (DTU)
Mã trường: DDT
Địa chỉ: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: (+84) 236.3650403
Ngày thành lập: Ngày 11 tháng 11 năm 1994
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Bộ giáo dục và đào tạo
Quy mô: Trên dưới 20.000 sinh viên
Website: www.duytan.edu.vn/
THÔNG TIN TUYỂN SINH MỚI NHẤT ĐẠI HỌC DUY TÂN NĂM 2019
Trường Đại học Duy Tân Đà Nẵng tuy là ngôi trường đào tạo theo hình thức tư thục, học phí Đại học Duy Tân còn cao hơn một số trường công lập nhưng không thể phủ nhận rằng đây là một môi trường đào tạo vô cùng hiện đại với chất lượng giảng dạy cao. Học viên theo học hoàn toàn được hưởng rất nhiều đặc quyền mà chỉ nơi đây mới có thể mang lại.
Đại học Duy Tân
I. Giới thiệu trường Đại học Duy Tân
Tên đầy đủ: ĐẠI HỌC DUY TÂN
Tên tiếng Anh: Duy Tan University
Mã trường Đại học Duy Tân: DDT
Địa chỉ Đại học Duy Tân: 254 Nguyễn Văn Linh, Quận Thanh Khê - Tp. Đà Nẵng
Điện thoại: (+84) 236.3650403 - (+84) 236.3827111
Fax: 0236.3.650443
Cổng thông tin Đại học Duy Tân: https://www.duytan.edu.vn/
Bản đồ Đại học Duy Tân - Cơ sở 2
Logo đại học Duy Tân
II. Điểm chuẩn Đại học Duy Tân
1. Điểm chuẩn năm 2018
Điểm chuẩn Đại học Duy Tân 2018
Trên đây là thông tin Đại học Duy Tân tuyển sinh 2018. Trong đó, mức điểm chuẩn dao động ở mức từ 13 đến 19 điểm, Mức điểm chung cho các được phân ra hai phần bao gồm: điểm xét tuyển theo học bạ và điểm xét tuyển dựa theo kết quả THPT quốc gia. Trong đó, ngành Y đa khoa và ngành Bác sĩ Răng - Hàm - Mặt là hai ngành lấy điểm cao nhất với 19 điểm.
2. Điểm chuẩn năm 2017
TT | Ngành học | Mã ngành | Mã chuyên ngành | Điểm Xét tuyển theo Kết quả thi THPT QG | Điểm Xét tuyển theo Học bạ Lớp 12 |
1 | Kỹ thuật Mạng máy tính | 52480103 | 101 | 15.5 | 18 |
2 | Công nghệ Phần mềm | 52480103 | 102 | 15.5 | 18 |
3 | Thiết kế Đồ họa | 52480103 | 111 | 15.5 | 18 |
4 | Hệ thống Thông tin Quản lý | 52340405 | 410 | 15.5 | 18 |
5 | Điện Tự động | 52510301 | 110 | 15.5 | 18 |
6 | Thiết kế Số | 52510301 | 104 | 17 | 18 |
7 | Điện tử - Viễn thông | 52510301 | 109 | 15.5 | 18 |
8 | Quản trị Kinh doanh Tổng hợp | 52340101 | 400 | 15.5 | 18 |
9 | Quản trị Kinh doanh Marketing | 52340101 | 401 | 15.5 | 18 |
10 | Tài chính Doanh nghiệp | 52340201 | 403 | 15.5 | 18 |
11 | Ngân hàng | 52340201 | 404 | 15.5 | 18 |
12 | Kế toán Kiểm toán | 52340301 | 405 | 15.5 | 18 |
13 | Kế toán Doanh nghiệp | 52340301 | 406 | 15.5 | 18 |
14 | Ngoại thương | 52340101 | 411 | 15.5 | 18 |
15 | Kinh doanh Thương mại | 52340101 | 412 | 15.5 | 18 |
16 | Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 52580201 | 105 | 15.5 | 18 |
17 | Xây dựng Cầu đường | 52510102 | 106 | 15.5 | 18 |
18 | Công nghệ Quản lý Xây dựng | 52510102 | 206 | 15.5 | 18 |
19 | Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 52510406 | 301 | 15.5 | 18 |
20 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 52850101 | 307 | 15.5 | 18 |
21 | Công nghệ Thực phẩm | 52540101 | 306 | 15.5 | 18 |
22 | Quản trị Du lịch & Khách sạn | 52340103 | 407 | 15.5 | 18 |
23 | Quản trị Du lịch & Lữ hành | 52340103 | 408 | 15.5 | 18 |
24 | Điều dưỡng Đa khoa | 52720501 | 302 | 15.5 | 18 |
25 | Dược sỹ Đại học | 52720401 | 303 | 17.5 | Không xét Học bạ |
26 | Văn - Báo chí | 52220330 | 601 | 15.5 | 18 |
27 | Văn hoá Du lịch | 52220113 | 605 | 15.5 | 18 |
28 | Truyền thông Đa phương tiện | 52380107 | 607 | 15.5 | 18 |
29 | Quan hệ Quốc tế | 52310206 | 608 | 15.5 | 18 |
30 | Tiếng Anh Biên - Phiên dịch | 52220201 | 701 | 15.5 | 18 |
31 | Tiếng Anh Du lịch | 52220201 | 702 | 15.5 | 18 |
32 | Kiến trúc Công trình (Vẽ *2) | 52580102 | 107 | 16.5 | 18 |
33 | Kiến trúc Nội thất(Vẽ *2) | 52580102 | 108 | 16.5 | 18 |
34 | Luật Kinh tế | 52380107 | 609 | 15.5 | 18 |
35 | Bác sĩ Đa khoa | 52720101 | 305 | 21 | Không xét Học bạ |
Trên đây là thông tin Đại học Duy Tân tuyển sinh 2017. Nhận thấy mức điểm chuẩn dao động từ 15,5 đến 21 điểm. Trong đó, ngành Bác sĩ đa khoa là ngành lấy điểm cao nhất với 21 điểm.
3. Điểm chuẩn năm 2016
TT | Ngành học | Mã ngành/ Chuyên ngành | ĐiểmXét tuyển |
1 | Ngành Kỹ thuật Phần mềm có các chuyên ngành: | D480103 |
|
| + Kỹ thuật Mạng máy tính | 101 | 15 |
| + Công nghệ Phần mềm | 102 | 15 |
| + Thiết kế Đồ họa /Game/Multimedia | 111 | 15 |
2 | Ngành Hệ thống thông tin Quản lýcó chuyên ngành: | D340405 |
|
| + Hệ thống Thông tin Quản lý | 410 | 15 |
3 | Ngành Kỹ thuật Công trình Xây dựng có chuyên ngành: | D580201 |
|
| + Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 105 | 15 |
4 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật Công trình Xây dựng có các chuyên ngành: | D510102 |
|
| + Xây dựng Cầu đường | 106 | 15 |
| + Công nghệ quản lý xây dựng | 206 | 15 |
5 | Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: | D580102 |
|
| + Kiến trúc Công trình | 107 | 15 |
| + Kiến trúc Nội thất | 108 | 15 |
6 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật Điện - Điện tử có các chuyên ngành: | D510301 |
|
| + Điện Tự động | 110 | 15 |
| + Thiết kế Số | 104 | 17 |
| + Điện tử - Viễn thông | 109 | 15 |
7 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật Môi trường có chuyên ngành: | D510406 |
|
| + Công nghệ & Kỹ thuật Môi trường | 301 | 15 |
8 | Ngành Quản lý Tài nguyên & Môi trường có chuyên ngành : | D850101 |
|
| + Quản lý Tài nguyên & Môi trường | 307 | 15 |
9 | Ngành Quản trị Kinh doanh có các chuyên ngành: | D340101 |
|
| + Quản trị Kinh doanh Tổng hợp | 400 | 15 |
| + Quản trị Kinh doanh Marketing | 401 | 15 |
| + Ngoại thương (QTKD Quốc tế) | 411 | 15 |
| + Kinh doanh thương mại | 412 | 15 |
10 | Ngành Tài chính - Ngân hàng có các chuyên ngành: | D340201 |
|
| + Tài chính Doanh nghiệp | 403 | 15 |
| + Ngân hàng | 404 | 15 |
11 | Ngành Kế toán có các chuyên ngành: | D340301 |
|
| + Kế toán Kiểm toán | 405 | 15 |
| + Kế toán Doanh nghiệp | 406 | 15 |
12 | Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: | D340103 |
|
| + Quản trị Du lịch & Khách sạn | 407 | 15 |
| + Quản trị Du lịch & Lữ hành | 408 | 15 |
13 | Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: | D220201 |
|
| + Tiếng Anh Biên - Phiên dịch | 701 | 15 |
| + Tiếng Anh Du lịch | 702 | 15 |
14 | Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: | D720501 |
|
| + Điều dưỡng Đa khoa | 302 | 15 |
15 | Ngành Dược sỹ có chuyên ngành: | D720401 |
|
| + Dược sỹ (Đại học) | 303 | 16.5 |
16 | Ngành Y đa khoa có chuyên ngành: | D720101 |
|
| + Bác sĩ Đa khoa | 305 | 20 |
17 | Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành: | D380107 |
|
| + Luật Kinh tế | 609 | 15 |
18 | Ngành Văn học có chuyên ngành: | D220330 |
|
| + Văn - Báo chí | 601 | 15 |
19 | Ngành Việt Nam học có chuyên ngành: | D220113 |
|
| + Văn hoá Du lịch | 605 | 15 |
20 | Ngành Quan hệ Quốc tế có chuyên ngành: | D310206 |
|
| + Quan hệ Quốc tế | 608 | 15 |
21 | Ngành Công nghệ Thực phẩm có chuyên ngành | D540101 |
|
| + Công nghệ Thực phẩm | 306 | 15 |
Trên đây là thông tin điểm chuẩn Đại học Duy Tân Đà Nẵng 2016. Mức điểm chuẩn chung của các ngành đào tạo là 15 điểm. Trong đó, khoa Dược Đại học Duy Tân là ngành lấy điểm cao nhất với 16.5 điểm.
III. Học phí trường Đại học Duy Tân năm 2018-2019
1. Hệ đại học và cao đẳng
Quy định về mức học phí Đại học Duy Tân Đà Nẵng dành cho hệ Đại trà:
-
Ngành: Quản trị kinh doanh, Tài chính, Kế toán, Công nghệ thông tin, Xây dựng, Ngoại ngữ, Điện tử viễn thông, Kiến trúc, Đồ họa, Môi trường, Xã hội nhân văn, Luật kinh tế:
-
Hệ Đại học: Học phí là 5.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 500.000 đồng / 1 tín chỉ )
-
Hệ Cao đẳng học phí là 6.160.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 385.000 đồng / 1 tín chỉ)
-
Ngành Du lịch
-
Hệ Đại học K21, 22, 23: Học phí : 8.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 500,000 đồng / 1 tín chỉ.
-
Hệ Đại học K24: học phí: 9.120 . 000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 570.000 đồng / 1 tín chỉ )
-
Hệ Cao đẳng: Học phí : 6.160.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 385.000 đồng / 1 tín chỉ).
-
Ngành Điều dưỡng
-
Hệ Đại học: Học phí : 8.800.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 550.000 đồng / 1 tín chỉ )
-
Hệ Cao đẳng: Học phí : 6.400.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 400.000 đồng / 1 tín chỉ).
-
Hệ Liên thông: học phí là 8.480.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 530.500 đồng / 1 tín chỉ).
-
Ngành Dược
-
Hệ Đại học: Học phí : 14.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 375.000 đồng / 1 tín chỉ ).
-
Học phí Khoa sau Đại học Duy Tân: Nhân 1,5 lần học phí hệ đào tạo chính quy.
2. Chương trình quốc tế CMU
-
Hệ Đại học CMU: Học phí là 11.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 687.500 đồng / 1 tín chỉ ).
-
Hệ Đại học PNU: Học phí là 10.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 625.000 đồng / 1 tín chỉ )
-
Hệ Đại học CSU: Học phí là 9.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( 562.500 đồng / 1 tín chỉ ).
-
Hệ Đại học PSU: Học phí là 11.000.000 đồng / 1 học kỳ / 6 tín chỉ (trừ Du lịch - 687.000 đồng / 1 tín chỉ ).
-
Hệ Đại học PSU: Học phí là 12.000.000 đồng / 1 học kỳ / 16 tín chỉ ( Du lịch - 750.000 đồng / 1 tín chỉ ).
3. Nộp học phí qua ngân hàng
Để hỗ trợ cho phụ huynh, sinh viên ở xa, có con em đang theo học tại trường quý vị có thể nộp học phí qua ngân hàng theo các địa chỉ sau:
-
Đơn vị hưởng: Trường Đại học Duy Tân
Số tài khoản 2007 211 04 00005 - Tại Ngân hàng Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Ông Ích Khiêm TP . Đà Nẵng ).
-
Đơn vị hưởng Trường Đại học Duy Tân
Số tài khoản : 0005 3502 0001 - Tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đông Á - Chi nhánh Đà Nẵng.
-
Đơn vị hưởng: Trường Đại học Duy Tân
Số tài khoản : 001 000 108 1945 - Tại Ngân hàng Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hải Vân ( TP . Đà Nẵng )
Những sinh viên thuộc diện được vay tiền tại Ngân hàng Chính sách Xã hội để nộp tiền học phí cần liên hệ với phòng công tác sinh viên.
4. Những lưu ý
NHỮNG QUYỀN LỢI KHI NỘP HỌC PHÍ ĐÚNG HẠN
Căn cứ vào khung kế hoạch đào tạo được sắp xếp hàng năm, mỗi năm học 02 học kỳ, mỗi học kỳ có 2 tuần lễ, sinh viên đóng học phí đúng các điều kiện về thời gian thì được giảm tỷ lệ học phí như sau: Giảm học phí 02 % cho sinh viên nộp học phí từ tuần lễ thứ nhất đến tuần là thứ hai từ học kỳ 2 trở đi.
NHỮNG THIỆT THÒI KHI NỘP HỌC PHÍ KHÔNG ĐÚNG HẠN
Từ môn thi đầu tiên của mỗi học kỳ, sinh viên không nộp học phí vẫn được tiếp tục theo học, nhưng không được thi và phải chịu điểm 0 ( không ) các môn học đang học. Đến tuần lễ thứ 10 của học kỳ đó, sinh viên và không nộp học phí và không có lý do thích đáng thì xem như sinh viên tự ý bỏ học và Trường sẽ nêu tên. Quy định sẽ có hiệu lực từ ngày ký các quy định trước đây trái với quy định này đều hủy bỏ. Yêu cầu các đơn vị trong toàn trường thông báo rộng rãi đến sinh viên đang học tại Trường nội dung quy định này để thực hiện.
IV. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Duy Tân
1. Hệ đào tạo đại học chính quy
- 21 ngành trong đó có 44 chuyên ngành ở bậc Đại học với đa dạng từ nhiều ngành nghề khác nhau gồm có: Công nghệ Thông tin, Điện - Điện tử đến Kiến trúc và Xây dựng đến Kinh tế, Quản trị, Tài chính - Ngân hàng và Du lịch cả các ngành “hot” như Bác sĩ Đa khoa, ngành Dược sĩ Đại học, Cử nhân Điều dưỡng hay Văn - Báo chí, ngành Truyền thông Đa phương tiện, ngành Luật và Luật Kinh tế.
- 18 khóa tốt nghiệp tại Đại học Duy Tân đã đào tạo lên tới hơn 42.000 Thạc sĩ, Kỹ sư, Kiến trúc sư và Cử nhân. Sinh viên Duy Tân ra trường đều được phát triển về mọi mặt và nhanh chóng tìm được việc làm với tỉ lệ 89% có việc làm trong vòng 6 tháng sau khi tốt nghiệp. Đặc biệt, đaem bảo tới 100% sinh viên ngành Công nghệ Phần mềm có việc làm ngay tại thời điểm ra trường theo như thống kê
2. Hệ sau đại học
2.1. Tiến sĩ
Đào tạo trình độ Thạc sĩ với 05 chuyên ngành:
-
Quản trị kinh doanh
-
Kế toán
-
Khoa học máy tính
-
Xây dựng
-
Quan hệ Quốc tế
-
Tài chính Ngân hàng
2.2. Thạc sĩ
Trình độ Tiến sĩ với 03 chuyên ngành Tiến sĩ
-
Tiến sĩ Khoa học Máy tính
-
Tiến sĩ Quản trị Kinh doanh
-
Tiến sĩ Kế toán
Đội ngũ cán bộ đào tạo sau đại học
3. Hệ đào tạo Liên thông - Văn bằng 2
3.1. Chuyên ngành đào tạo Liên thông
Đối với Liên thông từ Trung cấp lên Đại học, Đại học Duy Tân tổ chức đào tạo các ngành đào tạo như sau: Kế toán Kiểm toán, Kế toán Doanh nghiệp, Công nghệ Phần mềm, An ninh Mạng, Xây dựng Dân dụng và Công nghiệp, Xây dựng Cầu đường, Điều dưỡng và Dược sĩ Đại học.
Liên thông từ Cao đẳng lên Đại học trường cũng tổ chức các ngành tương tự như trên, bên cạnh đó còn có các ngành khác như: Quản trị Kinh doanh Tổng hợp, Tài chính Doanh nghiệp, Ngân hàng, Kiến trúc Công trình, Kiến trúc Nội thất, Điện tử Viễn thông, Điện tự động, Quản trị Khách sạn và Nhà hàng, Quản trị Du lịch và Lữ hành.
3.2. Chuyên ngành đào tạo Văn bằng 2
Đại học Duy Tân tổ chức tuyển sinh đào tạo hệ Đại học Văn bằng thứ 2 với nhiều ngành nghề khác nhau phục vụ nhu cầu sau đại học của nhiều học viên bao gồm: Kế toán (Kế toán Doanh nghiệp và Kế toán - Kiểm toán), Tài chính - Ngân hàng (Tài chính Doanh nghiệp và Ngân hàng), Quản trị Kinh doanh (Quản trị Kinh doanh Tổng hợp) và Quản trị Dịch vụ - Du lịch & Lữ hành (Quản trị Du lịch Lữ hành & Hướng dẫn viên).
V. Tuyển sinh Đại học Duy Tân năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong phạm vi cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
3.1. Chương trình trong nước
TT | Ngành học | Mã ngành/ Chuyên ngành |
1 | Ngành Kỹ thuật phần mềm có các chuyên ngành: | 7480103 |
Công nghệ Phần mềm | 102 | |
Thiết kế Đồ họa/Game/Multimedia | 111 | |
2 | Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành: | 7480202 |
An ninh Mạng/Kỹ thuật Mạng | 101 | |
3 | Ngành Hệ thống thông tin Quản lý có chuyên ngành: | 7340405 |
Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU | 410(CMU) | |
4 | Ngành Công nghệ Kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành: | 7510301 |
Điện tự động | 110 | |
Hệ thống Nhúng | 114 | |
Điện tử-Viễn thông | 109 | |
5 | Ngành Quản trị kinh doanh có các chuyên ngành: | 7340101 |
Quản trị Kinh doanh Tổng hợp | 400 | |
Quản trị Kinh doanh Marketing | 401 | |
Ngoại thương (QTKD Quốc tế) | 411 | |
Kinh doanh Thương mại | 412 | |
Quản trị Nhân lực | 417 | |
Quản trị Hành chính Văn phòng | 418 | |
6 | Ngành Tài chính - Ngân hàng có chuyên ngành: | 7340201 |
Tài chính doanh nghiệp | 403 | |
Ngân hàng | 404 | |
7 | Ngành Kế toán có các chuyên ngành: | 7340301 |
Kế toán Kiểm toán | 405 | |
Kế toán doanh nghiệp | 406 | |
Kế toán Nhà Nước | 409 | |
Thuế và Tư vấn Thuế | 419 | |
8 | Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành: | 7580201 |
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp | 105 | |
9 | Ngành Công nghệ kỹ thuật công trình xây dựng có chuyên ngành: | 7510102 |
Xây dựng cầu đường | 106 | |
Công nghệ Quản lý Xây dựng | 206 | |
10 | Ngành Công nghệ kỹ thuật môi trường có chuyên ngành: | 7510406 |
Công nghệ & kỹ thuật môi trường | 301 | |
11 | Ngành Công nghệ thực phẩm có chuyên ngành: | 7540101 |
Công nghệ thực phẩm | 306 | |
12 | Ngành Quản lý Tài nguyên và Môi trường có chuyên ngành: | 7850101 |
Quản lý Tài nguyên và Môi trường | 307 | |
13 | Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có các chuyên ngành: | 7810103 |
Quản trị Du lịch & Khách sạn | 407 | |
Quản trị Du lịch & Lữ hành | 408 | |
14 | Ngành Điều dưỡng có chuyên ngành: | 7720301 |
Điều dưỡng đa khoa | 302 | |
15 | Ngành Dược có chuyên ngành: | 7720201 |
Dược sỹ (Đại học) | 303 | |
16 | Ngành Y Đa khoa có chuyên ngành: | 7720101 |
Bác sĩ Đa khoa | 305 | |
17 | Ngành Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT có chuyên ngành | 7720501 |
Bác sĩ RĂNG-HÀM-MẶT | 304 | |
18 | Ngành Văn học có chuyên ngành: | 7229030 |
Văn Báo chí | 601 | |
19 | Ngành Việt Nam học có chuyên ngành: | 7310630 |
Văn hoá Du lịch | 605 | |
20 | Truyền thông đa phương tiện có chuyên ngành: | 7320104 |
Truyền thông đa phương tiện | 607 | |
21 | Ngành Quan hệ quốc tế có các chuyên ngành: | 7310206 |
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Anh) | 608 | |
Quan hệ Quốc tế (Chương trình Tiếng Nhật) | 604 | |
22 | Ngành Ngôn ngữ Anh có các chuyên ngành: | 7220201 |
Tiếng Anh Biên-Phiên dịch | 701 | |
Tiếng Anh khoa Du lịch Đại học Duy Tân | 702 | |
23 | Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: | 7580101 |
Kiến trúc công trình | 107 | |
Kiến trúc nội thất | 108 | |
24 | Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành: | 7380107 |
Luật Kinh tế | 609 | |
25 | Ngành Luật có chuyên ngành | 7380101 |
Luật học | 606 | |
26 | Ngành Ngôn Ngữ Trung Quốc có chuyên ngành: | 7220204 |
Tiếng Trung Quốc* | 703 | |
27 | Ngành Công nghệ Sinh học có chuyên ngành: | 7420201 |
Công nghệ Sinh học | 310 |
3.2. Chương trình Tiên tiến & Quốc tế
TT | Ngành học | Mã ngành/ Chuyên ngành |
1 | Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành: | 7480103 |
Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU | 102(CMU) | |
2 | Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành: | 7480202 |
An ninh Mạng chuẩn CMU | 116(CMU) | |
3 | Ngành Hệ thống Thông tin Quản lý có chuyên ngành: | 7340405 |
Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU | 410(CMU) | |
4 | Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành: | 7510301 |
Cơ điện tử chuẩn PNU | 112(PNU) | |
Điện-Điện tử chuẩn PNU | 113(PNU) | |
5 | Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: | 7340101 |
Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU | 400(PSU) | |
6 | Ngành Tài chính-Ngân hành có chuyên ngành: | 7340201 |
Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU | 404(PSU) | |
7 | Ngành Kế toán có chuyên ngành | 7340301 |
Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU | 405(PSU) | |
8 | Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: | 7810103 |
Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 407(PSU) | |
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 408(PSU) | |
Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU | 409(PSU) | |
9 | Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành: | 7580201 |
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU | 105(CSU) | |
10 | Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: | 7580101 |
Kiến trúc Công trình chuẩn CSU | 107(CSU) |
3.3. Chương trình Tài năng
TT | Ngành học | Mã ngành/ Chuyên ngành |
1 | Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành: | 7480103 |
Công nghệ Phần mềm chuẩn CMU | 102(CMU) | |
2 | Ngành An toàn Thông tin có chuyên ngành: | 7480202 |
An ninh Mạng chuẩn CMU | 116(CMU) | |
3 | Ngành Hệ thống Thông tin Quản lý có chuyên ngành: | 7340405 |
Hệ thống Thông tin Quản lý chuẩn CMU | 410(CMU) | |
4 | Ngành Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử có các chuyên ngành: | 7510301 |
Cơ điện tử chuẩn PNU | 112(PNU) | |
Điện-Điện tử chuẩn PNU | 113(PNU) | |
5 | Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: | 7340101 |
Quản trị Kinh doanh chuẩn PSU | 400(PSU) | |
6 | Ngành Tài chính-Ngân hành có chuyên ngành: | 7340201 |
Tài chính-Ngân hàng chuẩn PSU | 404(PSU) | |
7 | Ngành Kế toán có chuyên ngành | 7340301 |
Kế toán Kiểm toán chuẩn PSU | 405(PSU) | |
8 | Ngành Quản trị dịch vụ Du lịch và Lữ hành có các chuyên ngành: | 7810103 |
Quản trị Du lịch & Khách sạn chuẩn PSU | 407(PSU) | |
Quản trị Du lịch & Lữ hành chuẩn PSU | 408(PSU) | |
Quản trị Du lịch & Nhà hàng chuẩn PSU | 409(PSU) | |
9 | Ngành Kỹ thuật xây dựng có chuyên ngành: | 7580201 |
Xây dựng Dân dụng & Công nghiệp chuẩn CSU | 105(CSU) | |
10 | Ngành Kiến trúc có các chuyên ngành: | 7580101 |
Kiến trúc Công trình chuẩn CSU | 107(CSU) |
3.4. Chương trình Du học tại chỗ lấy bằng Mỹ
TT | Ngành học | Mã ngành/ Chuyên ngành |
1 | Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành: | 7480103 |
Big Data & Machine Learning (HP) | 115(HP) | |
2 | Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: | 7340101 |
Quản trị Doanh nghiệp (HP) | 400(HP) | |
Quản trị Marketing & Chiến lược (HP) | 401(HP) | |
3 | Ngành Tài chính-Ngân hàng có chuyên ngành: | 7340201 |
Quản trị Tài chính (HP) | 403(HP) | |
4 | Ngành Kế toán có chuyên ngành | 7340301 |
Kế toán Quản trị (HP) | 406(HP) | |
5 | Ngành Việt Nam học có chuyên ngành | 7310630 |
Văn hóa Du lịch Việt Nam (HP) | 605(HP) | |
6 | Ngành Luật kinh tế có chuyên ngành: | 7380107 |
Luật Kinh doanh (HP) | 609(HP) |
3.5. Chương trình Liên kết đào tạo với các đại học nước ngoài: Mỹ, Anh, Canada
TT | Ngành học | Mã ngành/ Chuyên ngành |
1 | Ngành Kỹ thuật phần mềm có chuyên ngành: | 7480103 |
Công nghệ Phần mềm TROY | 102(TROY) | |
2 | Ngành Quản trị Dịch vụ Du lịch & Lữ hành có chuyên ngành: | 7810103 |
Quản trị Du lịch & Khách sạn TROY | 407(TROY) | |
3 | Ngành Quản trị Kinh doanh có chuyên ngành: | 7340405 |
Quản trị Kinh doanh KEUKA | 400(KE) |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển thẳng
Theo qui chế của Bộ Giáo dục & Đào tạo và Theo đề án tuyển sinh của trường
4.2. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
Vào tất cả các ngành của trường.
4.3. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
Trung bình lớp 12 vào tất cả các ngành, ngoại trừ ngành Y đa khoa (Bác sĩ Đa khoa), Bác sĩ Răng Hàm Mặt.
5. Điểm xét tuyển
5.1. Xét tuyển dựa vào điểm thi THPT Quốc gia 2019
- Đối với các ngành chung:
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi môn 3) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).
- Đối với ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = (điểm thi môn 1 + điểm thi môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật) + điểm ưu tiên (theo khu vực và đối tượng).
Trong đó điểm môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
5.2. Xét tuyển dựa vào học bạ THPT
- Đối với các ngành chung:
Điểm xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) >= 18 điểm
- Đối với các ngành Điều dưỡng:
Điểm xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) >= 19,5 điểm
- Đối với các ngành Dược:
Điểm xét tuyển = (điểm Môn 1 + điểm Môn 2 + điểm Môn 3) + điểm ưu tiên (nếu có) >= 24 điểm
- Đối với ngành Kiến trúc:
Điểm xét tuyển = (điểm môn 1 + điểm môn 2 + điểm thi Vẽ Mỹ thuật)
Trong đó điểm Thi môn Vẽ Mỹ thuật nhân hệ số 2
6. Thời gian nhận hồ sơ tuyển sinh
Sau khi có kết quả học tập lớp 12
7. Thời gian nhập học
Từ ngày 10/7/2019 đến ngày 30/9/2019
8. Ký túc xá
Thống kê có khoảng 3.000 Chỗ trọ Ký túc Xá cho mùa tuyển sinh 2019
9. Thông tin liên hệ
Mọi thông tin về tuyển sinh thí sinh có thể tìm hiểu chi tiết tại: http://tuyensinh.duytan.edu.vn hoặc liên hệ trực tiếp:
- Phòng đào tạo Đại học Duy Tân -254 Nguyễn Văn Linh, Tp. Đà Nẵng.
- Điện thoại: (0236) 3653.561-3650.403-3827.111-2243.775 - Fax: (0236) 3650.443
- Số điện thoại đường dây nóng: 1900.2252 - 0905.294.390 - 0905.294.391
VI. Quy mô trường Đại học Duy Tân
1. Lịch sử hình thành
Gần 25 năm trong sự nghiệp xây dựng và phát triển cùng với bao thăng trầm, Đại học Duy Tân đã luôn là một ngôi trường xứng đáng với sự giao phó và tín nhiệm của Đảng, của Nhà nước, cũng như của toàn xã hội. Trong nhiều năm liền, Nhà trường bằng sự nỗ lực của mình đã liên tục vinh dự được Chủ tịch nước, Thủ tướng, Bộ trưởng Bộ Giáo dục & Đào tạo và Chủ tịch UBND Tp. Đà Nẵng trao tặng nhiều danh hiệu, bằng khen cao quý cũng như phần thưởng . Đây là xuất sắc. Sự ghi nhận đáng tự hào để Đại học Duy Tân nỗ lực tiếp tục phấn đấu trong sự nghiệp “trồng người” được vạch ra từ thuở ban đầu thành lập, đào tạo ra những thế hệ sinh viên có tâm và có tài phục vụ cho đất nước. Bao việc làm trên có tên và không tên, bao thành quả trong và ngoài hoạch định, ước mơ cũng như cả những điều đang dần vươn tới, để trọn vẹn hơn với ước vọng vạch ra ban đầu của những người sáng lập cũng như của bao cán bộ, giảng viên, nhân viên và sinh viên toàn trường mong muốn.
2. Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Với phương châm được hình thành ngay từ những ngày đầu thành lập trường “Tất cả vì quyền lợi trong học tập và việc làm của sinh viên”. Đại học Duy Tân đã và đang thể hiện mình và không ngừng nỗ lực nhằm mang lại một môi trường học tập và nghiên cứu tốt nhất cho sinh viên của trường. Bên cạnh đó mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế nhằm học hỏi cũng như tiếp thu những phương pháp và công nghệ tiến tiến mới trong hoạt động giảng dạy. Mục tiêu chính nhằm trở thành cơ sở đào tạo có uy tín bậc nhất nước ta không chỉ về chất lượng đào tạo mà còn về cơ sở vật chất.
3. Hoạt động đào tạo
Thực hiện xuyên suốt theo mục tiêu 5 định hướng chiến lược được đặt ra ngay từ khi ra quyết định thành lập là “Anh ngữ hóa, Tin học hóa, Chuyên nghiệp hóa, Quốc tế hóa, Trẻ hóa”, Đại học Duy Tân đã và đang đem lại các dấu hiệu tốt trong giảng dạy bằng cách đạt được nhiều thành tựu trong công tác dạy và học tập, nâng cao chất lượng đào tạo cũng như mở rộng thêm nhiều ngành nghề trong công cuộc đào tạo và nhằm cung cấp cho xã hội nguồn nhân lực chất lượng cao. Trường đang phát triển mô hình đào tạo đa cấp, đa ngành đáp ứng nhu cầu nâng cao năng lực và bằng cấp ngày càng lớn của người học.
4. Môi trường học tập
Môi trường học tập tại đây được đánh giá là khá năng động và sáng tạo với mô hình giảng dạy vô cùng tiên tiến và hiện đại. Để hiểu rõ hơn mời bạn theo dõi các hình ảnh sau đây.
Tổng quan đại học Duy Tân
Đồng phục Đại học Duy Tân
Hợp tác giữa Đại học Duy Tân và doanh nghiệp Nhật Bản
5. Cơ sở vật chất
Bên cạnh việc chú trọng nâng cao về chất lượng đào tạo với đội ngũ giảng viên phẩm chất đạo đức tốt và có trình độ chuyên môn cao cùng chương trình đào tạo đạt chuẩn, việc đẩy mạnh đầu tư cơ sở vật chất đối với nhà trường là một trong những yếu tố góp phần quyết định sự thành công trong việc giảng dạy của các trường đại học. Với mong muốn tạo ra một môi trường học tập thú vị, mang đến niềm cảm hứng và khởi sáng tạo bất tận tiềm tàng trong mỗi sinh viên, Đại học Duy Tân với mong muốn đã tạo dựng một cơ ngơi bề thế với hệ thống cơ sở vật chất hiện đại, vượt trội ngay giữa lòng miền Trung.
Thư viện trường Đại học Duy Tân
Sinh viên Duy Tân tại thư viện Đại học Duy Tân
Phòng trưng bày khoa Kiến Trúc Đại học Duy Tân
Phòng máy hiện đại Đại học Duy Tân
Phòng thí nghiệm Đại học Duy Tân
6. Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Hơn 24 năm nỗ lực đào tạo và cống hiến không ngừng, Đại học Duy Tân đã xây dựng lên một đội ngũ giảng viên tăng nhanh cả về số lượng lẫn chất lượng đào tạo. Từ con số chỉ vài chục người đến nay trường đã xây dựng đội ngũ hơn 1054 cán bộ, giảng viên cơ hữu có trình độ cao, đều được đào tạo tại các trường danh tiếng trong và ngoài nước; trong số đó 16.5% giảng viên có trình độ Tiến sĩ, Phó Giáo sư, Giáo sư, 75% Giảng viên có trình độ từ Thạc sĩ và phần lớn số giảng viên còn lại đang theo học Cao học trình độ đều đạt kiểm định. Các tiến sĩ, thạc sĩ của Duy Tân nổi tiếng là tốt nghiệp từ các trường trong và ngoài nước, đặc biệt một số tốt nghiệp từ các đại học danh tiếng theo cơ chế hợp tác đào tạo trên thế giới như Mỹ, Nga, Pháp, Đức, Canada, Hàn Quốc, Vương quốc Bỉ… Theo thống kê hơn 361 lượt Giảng viên được đào tạo với phương pháp giảng dạy tiên tiến tại Hoa Kỳ và trong đó có 60 lượt Giảng viên đào tạo tại Singapore.
Các cán bộ, giảng viên tham gia giảng dạy tại trường Đại học Duy Tân
7. Học bổng
- 50 Suất học bổng toàn phần và bán phần có tổng trị giá hơn 17 tỷ đồng cho chương trình Du học tại chỗ lấy bằng của các Đại học Mỹ đối với:
- 215 Suất HỌC BỔNG TÀI NĂNG (TOÀN PHẦN/ BÁN PHẦN) có tổng trị giá hơn 11 tỷ đồng
- 39 Suất học bổng TOÀN PHẦN (100% học phí toàn khóa học.
- 700 Suất học bổng với tổng trị giá 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển bằng Học bạ cấp ba.
- 720 Suất học bổng DUY TÂN với tổng trị giá hơn 1 Tỷ đồng cho phương thức Xét tuyển theo kết quả thi THPT.
+ 550 Suất học bổng giảm từ 10% đến 15% học phí năm học đầu tiên, đối với các ngành:
+ 45 Suất học bổng của các Công ty, Đại học Mỹ:
- 15 Suất học bổng của Hãng máy bay Boeing (Mỹ) cho chương trình CMU: 20.000.000 VNĐ/Suất.
- 10 Suất học bổng của Đại học Bang Pennsylvania (PSU): 10.000.000 VNĐ/Suất.
- 10 Suất học bổng của Đại học Bang California (CSU): 10.000.000 VNĐ/Suất.
- 10 Suất học bổng của Đại học Purdue Northwest (PNU): 10.000.000 VNĐ/Suất.
+ 50 Suất Học bổng của Đại học Duy Tân cho các Chương trình Tiên tiến & Quốc tế CMU, PSU, CSU và PNU:
- 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn CMU
- 20 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn PSU(Trừ ngành Du lịch)
- 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn CSU
- 10 suất, mỗi suất 5.000.000 VNĐ cho chương trình chuẩn PNU
- Học bổng 5.000.000 đồng/ suất cho năm học đầu tiên
Để hiểu rõ hơn về trường Đại học Duy Tân, mời các bạn tham khảo video sau
Trên đây là thông tin tuyển sinh 2019 của Đại học dân lập Duy Tân. Hy vọng rằng nó sẽ làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Nếu bạn quan tâm đến ngôi trường thú vị này thì bài viết sẽ chính là lựa chọn sáng suốt của bạn. Chúc các bạn thành công!