Đại học Đại Nam - Dai Nam University (DNU)
Mã trường: DDN
Địa chỉ: 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: +84-(04) 35577799
Ngày thành lập: Ngày 14 tháng 11 năm 2007
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô:
Website: dainam.edu.vn
THÔNG TIN TUYỂN SINH THÍ SINH KHÔNG THỂ BỎ QUA VỀ ĐẠI HỌC ĐẠI NAM 2019
Trường Đại học Đại Nam được xã hội tín nhiệm về chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đào tạo đa ngành, đa cấp độ như Kinh tế; Kỹ thuật - Công nghệ, Dược học, đóng góp quan trọng thúc đẩy sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong bối cảnh hội nhập quốc tế ngày càng sâu rộng. Trường có 2 cơ sở tại Hà Nội chứ không phải là trường đại học đại nam cần thơ là cơ sở 2 của trường
ĐH Đại Nam
I.Giới thiệu trường Đại học Đại Nam
Tên Tiếng Việt: Đại học Đại Nam
Tên Tiếng Anh: DAI NAM UNIVERSITY
Cơ sở chính: Phú Lãm, Hà Đông, Hà Nội
Đại học Đại Nam cơ sở 2: 56 Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội
Điện thoại: (024) 35577799 - Fax: (024) 35578759
Hotline: 0961 595 599 - 0931 595 599
Email: [email protected]
Website: www.tuyensinh.dainam.edu.vn
Cổng thông tin đại học đại nam: www.dainam.edu.vn
II. Điểm chuẩn Đại học Đại Nam
1.Điểm chuẩn năm 2018
Điểm chuẩn đại học đại nam năm 2018
=>> Nhận xét: Ngành có điểm chuẩn cao nhất là ngành Dược học có số điểm là 16 điểm ( Khối A00; A11; B00; D07)
Những ngành có điểm chuẩn thấp nhất là ngành Kiến trúc, Kế toán, Luật kinh tế, Tài chính - Ngân hàng có số điểm là 14.5 điểm
2. Điểm chuẩn năm 2017
Đại học Đại nam điểm chuẩn 2017
=>> Nhận xét: Tất cả các ngành đều có mức điểm chuẩn bằng nhau là 15.5 điểm (Ghi chú: Xét học bạ 18 điểm )
III.Tuyển sinh Đại học Đại Nam năm 2019
1.Đối tượng tuyển sinh
Thí sinh đã tốt nghiệp THPT
2.Phạm vi tuyển sinh
Thí sinh trên toàn quốc
3.Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
Trường tuyển sinh chỉ tiêu năm nay cũng như đại học đại nam tuyển sinh 2018
TT | CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | MÃ NGÀNH | CHỈ TIÊU | |
Sử dụng kết quả thi THPT | Sử dụng kết quả học tập lớp 12 | |||
NHÓM NGÀNH 3 | ||||
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 40 | 80 |
2 | Tài chính - Ngân hàng | 7340201 | 40 | 70 |
3 | Kế toán | 7340301 | 40 | 80 |
4 | Luật kinh tế | 7380107 | 35 | 65 |
NHÓM NGÀNH 5 | ||||
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 35 | 65 |
6 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 25 | 45 |
7 | Kiến trúc | 7580102 | 20 | 30 |
NHÓM NGÀNH 6 | ||||
8 | Dược học | 7720201 | 150 | 250 |
9 | Điều dưỡng | 7720301 | 40 | 60 |
NHÓM NGÀNH 7 | ||||
10 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | 50 | 100 |
11 | Quan hệ công chúng | 7320108 | 20 | 30 |
12 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | 30 | 50 |
13 | Ngôn ngữ Trung quốc | 7220204 | 30 | 50 |
Tổng cộng | 555 | 975 |
4.Phương thức tuyển sinh
+ Phương thức 1: Lấy điểm thi 03 hoặc 02 môn từ kết quả kỳ thi THPT quốc gia và kết quả môn năng khiếu do trường tổ chức
+ Phương thức 2: Lấy kết quả 03 hoặc 02 môn từ lớp 12 THPT và kết quả môn năng khiếu do trường tổ chức
Xét tuyển thẳng: Các thí sinh thuộc 1 trong các đối tượng sau được xét tuyển thẳng:
Đạt giải nhất, nhì, ba các kỳ thi học sinh giỏi quốc gia THPT, các kỳ thì khoa học quốc gia THPT do Bộ tổ chức
Đạt 2 năm khá/giỏi THPT và đã tốt nghiệp THPT; đối với ngành Dược tuyển thẳng các thí sinh đạt 3 năm THPT đều đạt học lực giỏi và tốt nghiệp THPT.
5.Điều kiện ĐKXT
Đủ tiêu chuẩn về ngưỡng đảm bảo chất lượng và các yêu cầu theo quy định của Bộ
6.Các thông tin khác
- Mã số trường: DDN
- Mã số ngành, tổ hợp xét tuyển:
TT | CÁC NGÀNH ĐẠI HỌC CHÍNH QUY | MÃ NGÀNH | TỔ HỢP MÔN XÉT TUYỂN | MÃ TỔ HỢP MÔN |
1 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | Toán, Vật lý, Hóa học Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Lịch sử Toán, Địa lý, Tiếng Anh | A00 D01 C03 D10 |
2 | Tài chính ngân hàng | 7340201 | Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Giáo dục công dân Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân | D01 A01 A10 C14 |
3 | Kế toán | 7340301 | Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Giáo dục công dân Toán, Ngữ văn, Giáo dục công dân | A01 D01 A10 C14 |
4 | Luật kinh tế | 7380107 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Toán, Địa lí, Giáo dục công dân Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | C00 A08 A09 C19 |
5 | Công nghệ thông tin | 7480201 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Tiếng Anh, Tin học (*) Toán, Vật lý, Giáo dục công dân Toán, Giáo dục công dân, Tiếng Anh | A00 K01 A10 D84 |
6 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Vật lý, Tiếng Anh Toán, Vật lý, Giáo dục công dân Toán, Hóa học, Giáo dục công dân | A00 A01 A10 A11 |
7 | Kiến trúc | 7580102 | Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật (*) Toán, Ngữ văn, Vẽ mỹ thuật (*) Ngữ văn, Lịch sử, Vẽ mỹ thuật (*) Ngữ văn, Tiếng Anh,Vẽ mỹ thuật (*) | V00 V01 H08 H06 |
8 | Dược học | 7720201 | Toán, Vật lý, Hóa học Toán, Hóa học, Tiếng Anh Toán, Hóa học, Sinh vật Toán, Hóa học, Giáo dục công dân | A00 D07 B00 A11 |
9 | Điều dưỡng | 7720301 | Toán, Hóa học, Sinh vật Toán, Hóa học, Tiếng Anh Ngữ văn, Giáo dục công dân, Tiếng Anh Ngữ văn, Toán, Giáo dục công dân | B00 D07 D66 C14 |
10 | Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành | 7810103 | Toán, Lịch sử, Địa lý Toán, Lịch sử, Giáo dục công dân Toán, Ngữ văn, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Địa lí | A07 A08 D01 C00 |
11 | Quan hệ công chúng | 7320108 | Ngữ văn, Lịch sử, Địa lý Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Ngữ văn, Địa lí, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Giáo dục công dân | C00 D01 D15 C19 |
12 | Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Vật lý, Tiếng Anh | D01 D09 D14 D11 |
13 | Ngôn ngữ Trung | 7220204 | Ngữ văn, Toán, Tiếng Anh Toán, Lịch sử, Tiếng Anh Ngữ văn, Lịch sử, Tiếng Trung Ngữ văn, Tiếng Trung, Giáo dục công dân | D01 D09 D65 D71 |
(*) Môn thi năng khiếu:
- Ngành Kiến trúc: thi môn vẽ mỹ thuật
- Ngành Công nghệ thông tin theo tổ hợp môn Toán, Ngoại ngữ, Tin học: thi môn Tin học (theo chương trình tin học lớp 11, 12)
7.Tổ chức tuyển sinh
7.1.Hồ sơ xét tuyển
- Đơn xin xét tuyển (theo mẫu của trường).
- Học bạ THPT (photo có công chứng).
- Bằng tốt nghiệp ( giấy chứng nhận tốt nghiệp THPT tạm thời) (photo có công chứng).
- Những giấy tờ chứng nhận ưu tiên (nếu có)
- 02 Phong bì đã dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận
7.2.Thời gian nhận hồ sơ
Đợt chính thức : 16/7/2019 – 10/8/2019
7.3.Phương thức và địa điểm nhận hồ sơ
Địa điểm: Phòng Tuyển sinh – Trường Đại học Đại Nam, 56 – Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội .
Phương thức:
+ Nộp trực tiếp tại Phòng Tuyển sinh
+ Gửi phát nhanh qua bưu điện về địa chỉ trường đại học đại nam: Hội đồng tuyển sinh - 56 – Vũ Trọng Phụng, Thanh Xuân, Hà Nội.. Số điện thoại: 024.3555 77 99
+ Đăng ký online: Nhập vào website tuyển sinh của Trường (http://dainam.edu.vn; http://tuyensinh.dainam.edu.vn), để được cung cấp điền hồ sơ trực tuyến (online);
8.Thi môn năng khiếu
Thi môn năng khiếu: Tổ chức thi áp dụng cho cả 2 phương thức xét tuyển: lấy điểm thi THPT quốc gia và kết quả THPT lớp 12):
+ Lịch thi:
· Ngày thi: 06/07/2019
· Công bố kết quả: 10/7/2019
+ Lệ phí thi: 200.000đ/môn thi;
9.Chính sách ưu tiên
Áp dụng theo quy định của Bộ
10.Lệ phí xét tuyển
Lệ phí xét tuyển được miễn phí
11.Tuyển sinh đợt bổ sung
-
Tuyển sinh bổ sung đợt 1:: 21/8/2019 – 10/9/2019
-
Tuyển sinh bổ sung đợt 2:: 17/9/2019 – 30/9/2019
-
Tuyển sinh bổ sung đợt 3:: 08/10/2019 – 31/10/2019
-
Tuyển sinh bổ sung đợt 4:: 12/11/2019 – 30/11/2019
12.Thông tin liên hệ
Địa chỉ website: www.dainam.edu.vn
Thông tin hỗ trợ để giải đáp thắc mắc:
STT | Họ và tên | Chức danh | Điện thoại | |
1 | Lê Thị Thanh Hương | Phó Hiệu trưởng, Trưởng phòng đào tạo | 0913351983 | |
2 | Lê Ngọc Thắng | Phó trưởng phòng tuyển sinh | 0978981315 | |
3 | Cao Thị Quỳnh | Phó trưởng phòng tuyển sinh | 0395770885 |
|
IV.Học phí Đại học Đại Nam năm 2018-2019
1.Mức học phí hệ đại học đào tạo chính quy năm 2016-2017
- Đại học Đại nam học phí:
+ Ngành Dược học: 2.400.000 đ/tháng
+ Ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, kỹ thuật hóa học: 1.500.000 đ/tháng
+ Ngành Tài chính ngân hàng, Luật kinh tế, Ngành Kế toán, Quản trị kinh doanh, Quan hệ công chúng, Xây dựng, Kiến trúc, Công nghệ thông tin, Ngôn ngữ Anh: 1.200.000 đ/tháng.
(1 năm có 10 tháng học)
2.Mức học phí hệ đại học đào tạo chính quy năm 2018-2019
Học phí năm 2018- 2019 sẽ tăng không tăng quá 10% so với mức học phí năm 2017-2018
V. Các ngành đào tạo hệ đại học chính quy trường Đại học Đại Nam
1.Chương trình đào tạo
Trường được giao nhiệm vụ đào tạo hệ chính quy 13 ngành Đại học, Cao đẳng thuộc các khối ngành Kinh tế - Quản trị kinh doanh, Kỹ thuật - Công nghệ, Khoa học - Xã hội nhân văn, Báo chí – Truyền thông , Ngoại ngữ, Y dược. Năm 2011, Trường cho phép đào tạo các hệ Trung cấp và Cao đẳng liên thông lên Đại học, vừa học vừa làm với đào tạo hệ chính quy.
Với chiều dài lịch sử gần 7 năm xây dựng và phát triển, năm 2013-2014 trường đã được Bộ giao nhiệm vụ đào tạo thạc sĩ chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng. Hiện nay Trường đẩy mạnh chuẩn bị cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ giảng viên để có thể tiếp tục đào tạo trình độ thạc sỹ chuyên ngành: Kế toán - Kiểm toán.
2.Các ngành đào tạo
-
Quản trị kinh doanh
-
Tài chính - Ngân hàng
-
Kế toán
-
Luật kinh tế
-
Công nghệ thông tin
-
Kỹ thuật xây dựng
-
Kiến trúc
-
Dược học
-
Điều dưỡng
-
Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
-
Quan hệ công chúng
-
Ngôn ngữ Anh
-
Ngôn ngữ Trung quốc
VI.Quy mô trường Đại học Đại Nam
1.Lịch sử hình thành
Theo Quyết định số 1535/QĐ-TTg ngày 14/11/2007 của Thủ tướng Chính phủ, Trường Đại học Đại Nam Hà Nội chính thức được thành lập tại Hà Nội và là trường đại học tư thục
Sau đó, Bộ đã có những Quyết định công nhận thành phần Hội đồng Quản trị, công nhận Chủ tịch Hội đồng Quản trị và Hiệu trưởng của Trường.
Thời điểm thành lập, nhà trường chỉ có 8 khoa đào tạo gồm các chuyên ngành như: Tài chính, Ngân hàng, Kế toán, Quản trị kinh doanh, Công nghệ thông tin, Xây dựng, Tiếng Anh, Tiếng Trung, Quan hệ công chúng và truyền thông.
Năm 2013, thêm ngành Dược học
Năm 2014, thêm hệ liên thông đại học chính quy ngành dược học.
Năm 2015, thêm ngành Luật kinh tế
Năm 2016, mở thêm ngành quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
2.Mục tiêu đào tạo, sứ mệnh
Mang trong mình sứ mệnh cung cấp kiến thức cho sinh viên nhằm phát triển toàn diện, đào tạo đáp ứng nhu cầu của xã hội, công cuộc xây dựng và phát triển đất nước giàu mạnh.
Mục tiêu là ngôi trường đại học đào tạo đa ngành nghề với giá trị cốt lõi là bảo vệ và chăm sóc sức khỏe cộng đồng, phát triển theo định hướng ứng dụng. Đến năm 2025 trở thành:
- Địa chỉ đào tạo được tín nhiệm cao từ xã hội cả về chất lượng đào tạo “học tập gắn liền với thực tiễn cuộc sống”.
- Những thành tựu nổi bật về nghiên cứu và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực khoa học bảo vệ - chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
3.Tôn chỉ hành động
Phát huy hết tất cả năng lực tiềm ẩn, tính sáng tạo, tự chủ của mọi cá nhân để:
- Chất lượng đào tạo nâng cao
- Kiến thức đi liền với thực tế để tỷ lệ có việc ngay sau khi ra trường ở mức cao
Đào tạo ra nguồn nhân lực chất lượng cao nhằm góp phần xây dựng đất nước phồn thịnh chứ không vì mục tiêu lợi nhuận, “Học để thay đổi” là tôn chỉ hành động trong suốt các hành động của thầy trò của trường 10 năm qua và sẽ thực hiện mãi mãi trong tương lai.
4.Thành tích
Trải qua nhiều năm không ngừng nỗ lực phát triển từng ngày, thầy và trò nhà trường cũng đạt những được những thành tích nhất định:
- Bằng khen của Bộ GD&ĐT năm học 2007-2012; 2007-2014;
- Cờ Thi đua thành tích tiêu biểu xuất sắc của Bộ GD&ĐT năm học 2015-2016;
- Giải thưởng Chu Văn An về thành tích giáo dục và đào tạo 2014-2015
- Giải thưởng Vì sự nghiệp phát triển giáo dục của Hội Khuyến học Việt Nam
5.Cơ sở vật chất
- Tổng diện tích là 89.643,5 m2
- Tổng diện tích sàn xây dựng phục vụ đào tạo, nghiên cứu (gồm: Hội trường, giảng đường, phòng học, thư viện,..): 16.631 m2.
Sự công nhận thành tựu của các cơ quan quản lý Nhà nước và tổ chức xã hội:
- Bằng khen của Bộ GD&ĐT 2007-2012; 2007-2014;
- Cờ Thi đua thành tích tiêu biểu xuất sắc giáo dục đại học của Bộ GD&ĐT năm học 2015-2016;
- Giải thưởng Chu Văn An về thành tích giáo dục và đào tạo 2014-2015
- Giải thưởng Vì sự nghiệp phát triển giáo dục của Hội Khuyến học VN 2015-2016
i
Hệ thống phòng học lý thuyết với trang thiết bị hiện đại
đại học đại nam khoa dược
trường đại học nam cần thơ
6.Đội ngũ nhân sự, cán bộ giảng viên
Về số lượng và chất lượng đội ngũ cán bộ, giảng viên đã có nhiều thay đổi trong những năm gần đây
Thời điểm đầu kỳ năm học 2007-2008 chỉ có 35 Cán bộ và Giảng viên cơ hữu thì đến thời điểm tháng 8/2017 con số này đã lên đến 450 người.
Trong 304 giảng viên cơ hữu thì có 3 Giáo sư, 27 Phó Giáo sư, 87 Tiến sỹ, 126 Thạc sỹ, 91 Cử nhân
Rất hi vọng những thông tin về trường mà chúng tôi đem đến thì các bạn sẽ có câu trả lời chính xác nhất cho câu hỏi: trường đại học đại nam có tốt không???. Mong rằng nhận được nhiều sự ý kiến đóng góp từ phía các bạn để chúng tôi hoàn thiện mình hơn nữa