Đại học Công nghệ Sài Gòn - Saigon Technology University (STU)
Mã trường: DSG
Địa chỉ: 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: +84-8-38.508.269
Ngày thành lập: Ngày 24 tháng 9 năm 1997
Loại hình: Dân lập
Trực thuộc: Thủ tướng Chính phủ
Quy mô: 220 giảng viên và gần 20.000 sinh viên
Website: www.stu.edu.vn/
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN - THÔNG TIN MỚI NHẤT NĂM 2019
Đại học công nghệ Sài Gòn là một ngôi trường đào tạo còn khá mới mẻ với nhiều bạn thí sinh đang có nhu cầu tìm hiểu. Nhưng với những nỗ lực hết mình của nhà trường và của sinh viên, ngày nay trường đã dần khẳng định bản thân mình là một cơ sở đào tạo đa ngành và đáng theo học. Dưới đây là thông tin tổng hợp toàn bộ về ngôi trường này.
ĐH công nghệ Sài Gòn
I. Giới thiệu trường Đại học công nghệ Sài Gòn
Tên đầy đủ: Đại học công nghệ Sài Gòn
Tên tiếng Anh: Sai Gon Technology University
Mã trường Đại học công nghệ Sài Gòn: DSG
Địa chỉ: 180 Cao Lỗ, Phường 4, Quận 8, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 84-8-38.508.269 + 84-8-38.505.520
Email:[email protected]
Fanpage: https://www.facebook.com/DHCNSG
Cổng thông tin: http://stu.edu.vn/
Bản đồ ĐH công nghệ Sài Gòn
Logo Trường ĐH công nghệ Sài Gòn
II. Học phí Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2019
1. Hệ chính quy
Đại học Công nghệ Sài Gòn học phí:
STT | Ngành | Lý thuyết | Thực tập ngoài giờ |
1 | CNKT cơ điện tử | 263.000 | 263.000 |
2 | CNHT điện tử | 263.000 | 263.000 |
3 | CNKT điện tử viễn thông | 263.000 | 263.000 |
4 | Kỹ thuật công trình | 263.000 | 263.000 |
5 | Công nghệ thông tin | 287.000 | 263.000 |
6 | Quản trị kinh doanh | 287.000 | 263.000 |
7 | Công nghệ thực phẩm | 287.000 | 263.000 |
8 | Thiết kế công nghiệp | 287.000 | 263.000 |
2. Hệ ngoài chính quy
Học phí trường đại học Công nghệ Sài Gòn đối với hệ ngoài chính quy quy định về học phí các ngành sau:
- Ngành Kỹ thuật Công trình: 5.350.000 đồng/học kỳ
- Ngành Quản trị Kinh doanh: 5.250.000 đồng/học kỳ
3. Hệ LTĐH CQ VLVH
Đối với hệ VHVL quy định về học phí của các ngành đào tạo như sau:
- Khối ngành Kỹ thuật Công nghệ: 8.000.000 đồng/học kỳ (trừ ngành Công nghệ Thực phẩm)
- Ngành Quản trị Kinh doanh: 8.000.000 đồng/học kỳ
- Ngành Công nghệ Thực phẩm: 9.000.000 đồng/học kỳ
- Ngành Thiết kế Công nghiệp (Mỹ thuật Công nghiệp): 10.000.000 đồng/học kỳ
4. Hệ Thạc sỹ
Quy định về học phí của các ngành đào tạo như sau: Thạc sỹ chuyên ngành Công nghệ thực phẩm là 17.000.000đ/ kỳ/ học viên.
III. Điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn
1. Điểm chuẩn năm 2018
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | D01, A00, A01, D07 | 13.5 |
2 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | D01, A00, A01, D07 | 13.5 |
3 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử viễn thông | D01, A00, A01, D07 | 13.5 |
4 | 7480201 | Công nghệ thông tin | D01, A00, A01, C01 | 16.5 |
5 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00, B00, B08, D07 | 14 |
6 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | D01, A00, A01, D09 | 14.5 |
7 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | D01, A00, A01, D07 | 13.5 |
8 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | D01, A00, A01, H06 | 13.5 |
Trên đây là thông tin đại học công nghệ Sài Gòn tuyển sinh 2018. Nhìn chung, Đại học công nghệ Sài Gòn điểm chuẩn 2018 khá thấp chỉ dao động từ 13,5 đến 16,5 điểm (theo hệ 30). Với mức điểm chuẩn khá thấp như vậy thì không quá khó khăn trong việc lựa chọn ngành học.
2. Điểm chuẩn năm 2017
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D78 D79 D80 D81 D82 D83 H06 | 15.5 |
2 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D78 D79 D80 D81 D82 D83 | 16.75 |
3 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 A01 c01, D01 D02 D03 D04 D05 D06 D07 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 | 17.75 |
4 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15.5 |
5 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15.5 |
6 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15.5 |
7 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm | A00 B00 D01, D02, D03, D04, D05, D06, D08 D31 D32 D33 D34 D35 | 15.5 |
8 | 7580201 | Kỹ thuật xây dựng | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D96, D97, D98, D99, DD0, DD1 | 15.5 |
Có thể thấy điểm chuẩn trường đại học Công nghệ Sài Gòn 2017 dao động từ 15.5 đến 17.75.
3. Điểm chuẩn năm 2016
STT | Mã ngành | Tên ngành | Tổ hợp môn | Điểm chuẩn |
1 | 7580201 | Kỹ thuật công trình xây dựng | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15 |
2 | 7540101 | Công nghệ thực phẩm* | A00 B00 D08 D31 D32 D33 D34 D35 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15 |
3 | 7510302 | Công nghệ kỹ thuật điện tử, truyền thông | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15 |
4 | 7510301 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15 |
5 | 7510203 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D90 D91 D92 D93 D94 D95 | 15 |
6 | 7480201 | Công nghệ thông tin | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D07 D21 D22 D23 D24 D25 D26 D27 D28 D29 D30 | 15 |
7 | 7340101 | Quản trị kinh doanh | A00 A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D78 D79 D80 D81 D82 D83 | 15 |
8 | 7210402 | Thiết kế công nghiệp | A01 D01 D02 D03 D04 D05 D06 D26 D27 D28 D29 D30 D78 D79 D80 D81 D82 D83 NK1 NK2 NK3 NK4 NK5 NK6 | 15 |
Trên đây là thông tin về điểm chuẩn Đại học Công nghệ Sài Gòn 2016. Các ngành đào tạo tại trường lấy một mức điểm chung là 15 điểm.
IV. Các ngành đào tạo Đại học Công nghệ Sài Gòn
1. Các khoa đào tạo
-
Khoa Cơ khí
-
Khoa Điện – Điện tử
-
Khoa Công nghệ Thông tin
-
Khoa công nghệ thực phẩm
-
Khoa Quản trị Kinh doanh
-
Khoa Kỹ thuật Công trình
-
Khoa Design
2. Các ngành đào tạo Hệ đại học chính quy
-
Cơ – Điện tử
-
Điện tử Viễn thông
-
Điện - Điện Tử
-
Tin học
-
Công nghệ Thực phẩm
-
Quản trị Kinh doanh, Kế toán
-
Xây dựng dân dụng và công nghiệp,
-
Xây dựng cầu đường, Cấp thoát nước
-
Mỹ thuật công nghiệp
V. Tuyển sinh Đại học Công nghệ Sài Gòn năm 2019
1. Đối tượng tuyển sinh
Là công nhân Việt Nam đã tốt nghiệp THPT hoặc tương đương, đáp ứng đầy đủ điều kiện về sức khỏe theo quy định và nộp đơn đăng ký xét tuyển đúng hạn.
2. Phạm vi tuyển sinh
Tuyển sinh trong cả nước
3. Chỉ tiêu và mã ngành tuyển sinh
Chỉ tiêu và mã ngành đào tạo được quy định cụ thể như sau:
TT | Ngành đào tạo | Mã ngành | Xét KQ thi THPT QG | Theo phương thức khác |
Các ngành đào tạo đại học |
| 1.100 | 1.100 | |
1 | Thiết kế công nghiệp | 7210402 | 50 | 50 |
2 | Quản trị kinh doanh | 7340101 | 350 | 350 |
3 | Công nghệ thông tin | 7480201 | 200 | 200 |
4 | Công nghệ kỹ thuật cơ điện tử | 7510203 | 75 | 75 |
5 | Công nghệ kỹ thuật điện, điện tử | 7510301 | 50 | 50 |
6 | Công nghệ kỹ thuật điện tử - viễn thông | 7510302 | 50 | 50 |
7 | Công nghệ thực phẩm | 7540101 | 175 | 175 |
8 | Kỹ thuật xây dựng | 7580201 | 150 | 150 |
4. Phương thức tuyển sinh
4.1. Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi THPT Quốc gia 2019
- Xét tuyển đợt 1 được áp dụng theo quy trình chung của Bộ GD&ĐT.
- Xét tuyển bổ sung:
Được thực hiện ngay sau khi kết thúc xét tuyển đợt 1, Hội đồng tuyển sinh sẽ xem xét, và đưa ra quyết định việc xét tuyển bổ sung nếu chưa tuyển đủ chỉ tiêu.
Nhà trường sẽ thông báo công văn chi tiết quy định về điều kiện xét tuyển bổ sung và công bố lịch trình xét tuyển trên trang cổng thông tin
Hướng dẫn cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển:
-
Hồ sơ cho đợt xét tuyển đợt 1 được nộp theo hướng dẫn của Bộ GD&ĐT hoặc thí sinh có thể lựa chọn đăng ký trực tuyến trên website Bộ GD&ĐT.
-
Hồ sơ xét tuyển bổ sung thí sinh lựa chọn nộp trực tiếp, gửi qua đường bưu điện, hoặc đăng ký trên website nhà trường trong đợt xét tuyển bổ sung.
4.2. Xét tuyển dựa vào kết quả học tập lớp 12
Được thực hiện theo lịch trình của Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn. Dự kiến nhà trường sẽ tổ chức xét tuyển từ tháng 06 - 07/2019.
Cách nộp hồ sơ đăng ký xét tuyển: Hồ sơ xét tuyển được lựa chọn có thể nộp trực tiếp, hoặc gửi qua đường bưu điện hoặc đăng ký trực tuyến trên website trường.
Yêu cầu hồ sơ xét tuyển gồm có:
-
1 Phiếu đăng ký xét tuyển (theo mẫu, tải từ website của trường)
-
1 Học bạ, bằng tốt nghiệp THPT (hoặc tương đương) (bản sao có chứng thực bản gốc)
-
Giấy chứng nhận ưu tiên khu vực và đối tượng tuyển sinh (nếu có)
-
Hai bì thư có kèm theo dán tem và ghi rõ địa chỉ người nhận.
5. Tổ hợp môn
Ngành | Mã ngành | TỔ HỢP XÉT TUYỂN | |
Xét KQ thi THPT quốc gia | Xét HB lớp 12 THPT | ||
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO ĐƯỢC CẤP PHÉP TỪ NĂM 2004 | |||
Công nghệ Kỹ thuật Cơ điện tử
| 7510203 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + KHTN | Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Công nghệ Kỹ thuật Điện, điện tử
| 7510301 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + KHTN | Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Công nghệ Kỹ thuật Điện tử viễn thông
| 7510302 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + KHTN | Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Công nghệ Thông tin
| 7480201 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Văn + Lý | Toán + Văn + Lý | ||
Công nghệ Thực phẩm
| 7540101 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Lý + Hóa |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Hóa + Sinh | ||
Toán + Ngoại ngữ + Sinh | Toán + Ngoại ngữ + Sinh | ||
Toán + Hóa + Sinh | Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Quản trị Kinh doanh
| 7340101 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Ngoại ngữ + KHXH | Văn + Ngoại ngữ + Sử | ||
Kỹ thuật Xây dựng
| 7580201 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + KHXH | Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Thiết kế Công nghiệp
| 7210402 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Lý + Hóa | ||
Văn + Ngoại ngữ + KHXH | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Tiếng Anh + NK (Vẽ) | Văn + Ngoại ngữ + NK (Vẽ) | ||
TUYỂN SINH CÁC NGÀNH ĐÀO TẠO DỰ KIẾN TUYỂN MỚI TỪ NĂM 2019 | |||
Du lịch | 7810101 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Văn + Ngoại ngữ + KHXH | Văn + Ngoại ngữ + GDCD | ||
Văn + Ngoại ngữ + Sử | Văn + Ngoại ngữ + Sử | ||
Văn + Ngoại ngữ + Địa | Văn + Ngoại ngữ + Địa | ||
Quản lý Xây dựng | 7580302 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Lý + Hóa | Toán + Lý + Hóa | ||
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Toán + Ngoại ngữ + KHXH | Toán + Ngoại ngữ + Hóa | ||
Ngôn ngữ Anh | 7220201 | Toán + Văn + Tiếng Anh | Toán + Văn + Tiếng Anh |
Toán + Lý + Tiếng Anh | Toán + Lý + Tiếng Anh | ||
Văn + Tiếng Anh + KHXH | Văn + Tiếng Anh + GDCD | ||
Văn + Tiếng Anh + Sử | Văn + Tiếng Anh + Sử | ||
Truyền thông đa phương tiện | 7320104 | Toán + Văn + Ngoại ngữ | Toán + Văn + Ngoại ngữ |
Toán + Ngoại ngữ + Lý | Toán + Lý + Hóa | ||
Văn + Ngoại ngữ + KHXH | Toán + Ngoại ngữ + Lý | ||
Văn + Tiếng Anh + NK (Vẽ) | Văn + Ngoại ngữ + NK (Vẽ) |
6. Chính sách ưu tiên
-
Được áp dụng theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
-
Mỗi khu vực ưu tiên cách nhau 0.25 điểm và mỗi đối tượng ưu tiên cách nhau 1 điểm.
VI. Quy mô trường Đại học Công nghệ Sài Gòn
1. Lịch sử hình thành
Tiền thân của Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn đó là Trường Cao đẳng Kỹ nghệ dân lập Tp. Hồ Chí Minh. Trường Cao đẳng kỹ nghệ dân lập thành phố HCM được thành lập theo Quyết định ngày 24/09/1997 của Thủ tướng Chính phủ đánh dấu bước hình thành đầu tiên của trường. Tháng 04/2004, Chính phủ ra Quyết định nâng cấp Trường Cao đẳng kỹ nghệ dân lập thành phố HCM lên đào tạo bậc đại học và với cái tên là Trường Đại học dân lập Kỹ nghệ TP. HCM (SEU).
Đến tháng 03/2005, trường chính thức được đổi tên thành Trường Đại học Dân lập Công nghệ Sài gòn (gọi tắt là Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn), tên tiếng Anh là Saigon Technology University như ngày nay.
2. Sứ mạng và tầm nhìn
Sứ mệnh: Phấn đấu trở thành một trường đại học đào tạo đa ngành có uy tín tại Việt Nam. Bên cạnh đó cũng tổ chức đầu tư và cải tiến cơ sở vật chất và chất lượng giảng dạy của đội ngũ cán bộ giảng viên sao cho phù hợp với tình hình giảng dạy chung. Phấn đấu trở thành cơ sở giảng dạy đạt chuẩn tiêu chuẩn kiểm định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Không những thế còn tích cực mở rộng mối quan hệ ra ngoài quốc tế.
3. Cơ sở vật chất
Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn tính đến nay có tới 2 cơ sở tọa lạc ở Quận 1 và Quận 8. Tuy nhiên, mọi hoạt động đào tạo của trường hiện nay đều diễn ra ở cơ sở chính đó là cơ sở Quận 8, về phía thông tin cơ sở Quận 1 nhưng chưa được trường thông báo cụ thể.
Đại học CN Sài Gòn tọa lạc trên đường Cao Lỗ, Quận 8 với khuôn viên khá rộng lên tới trên 20.000 m2. Khu nhà học chính rộng đến trên 28.000 m2, theo thống kê gồm có tổng cộng 89 phòng học, 2 khu giảng đường, 2 hội trường lớn và 74 phòng thực hành thí nghiệm, xưởng thực hành, phòng máy tính của từng khoa…
Thống kê các phòng thực hành, thí nghiệm:
- Phòng thí nghiệm Vật lý đại cương
- Phòng thí nghiệm Hóa đại cương
- Phòng thí nghiệm Kỹ thuật số
- Phòng thí nghiệm Mạch điện tử
- Phòng thí nghiệm Mạch điện
- Phòng thí nghiệm Điện tử ứng dụng
- Phòng thí nghiệm Viễn thông
- Phòng thí nghiệm Điều khiển tự động
- Xưởng thực tập Điện 1
- Xưởng thực tập Điện 2
- Xưởng thực tập Điện tử
- Xưởng thực hành Điện tử cơ bản
- Xưởng thực hành Điện tử viễn thông
- Xưởng thực hành Nguội cơ bản
- Xưởng thực hành Đo cơ khí
- Xưởng thực hành Hàn
- Xưởng thực hành Truyền động cơ khí
- Phòng thí nghiệm Công trình
- Phòng máy tính Chuyên đề xây dựng
- Phòng Thiết bị Trắc địa
- Phòng thí nghiệm Cảm quan
- Phòng thí nghiệm Vi sinh vật học thực phẩm
- Xưởng thời trang.
- Xưởng vẽ mỹ thuật.
- Phòng chuyên đề đồ họa & Studio.
Khuôn viên Đh công nghệ Sài Gòn
Giảng đường Đại học Công nghệ Sài Gòn
Đồng phục thể dục của trường
Sinh viên khoa Mỹ thuật Công nghệ
4. Quá trình đào tạo
Kể từ khi thành lập khóa sinh viên cao đẳng đầu tiên bước vào trường tham gia học tập chính thức ngày 29/12/1997. Ngày đó với sĩ số sinh viên khóa 1 là 800 và khóa 2 là 900. Cùng với nhu cầu phát triển kinh tế xã hội trong vùng và thực lực ngày càng được cải tiến và nâng cao của trường, từ khóa 3 (1999) đến khóa 7 (2003), hàng năm nhà trường đã tổ chức và tuyển sinh thành công vào khoảng 3000 – 3500 sinh viên mới. Số lượng sinh viên hiện nay đang theo học tại trường được ước tính là hơn 8.000. STU là đơn vị đào tạo có tỉ lệ sinh viên sau khi tốt nghiệp đảm bảo có việc làm ổn định tại các doanh nghiệp sản xuất và dịch vụ lên đến 97,8%.
Đầu năm 2006, hệ đào tạo đã dần được cải thiện và khung chương trình đào tạo và hoàn chỉnh đại học bắt đầu khóa học đầu tiên. Với những kỷ niệm thân thương về ngôi trường này và niềm tin mãnh liệt vào thực lực cũng như sự tận tụy hết lòng trong đào tạo của đội ngũ giáo viên của trường, hơn 1.000 cử nhân đã chính thức tốt nghiệp cao đẳng từ trường và 350 cử nhân tốt nghiệp từ các trường đã tích cực đến và tham dự khóa hoàn chỉnh đại học đầu tiên. Sau ba học kỳ “hoàn chỉnh” vừa rồi, các bạn sẽ trở thành các cử nhân đại học.
Năm 2016, Trường đã được Bộ Giáo dục và Đào tạo ra quyết định về việc cho phép Trường ĐH Công nghệ Sài Gòn đã đào tạo trình độ thạc sĩ thành công về chuyên ngành Công nghệ Thực phẩm, với mã số: 60540101 và tổng 33 chỉ tiêu cho khóa đầu tiên.
STU đang không ngừng phấn đấu nâng cao chất lượng đội ngũ thầy giáo, cô giáo có phẩm chất đạo đức và trình độ cao, tăng cường cơ sở vật chất, nâng cấp các phòng thí nghiệm để tiến tới là một cơ sở mở thêm các khóa đào tạo sau đại học cho các ngành còn lại và sau đó là Tiến sĩ.
Lễ trao bằng tốt nghiệp
Để hiểu rõ hơn về trường, mời các bạn tham khảo video sau:
Trên đây là thông tin tuyển sinh 2019 của ĐH công nghệ Sài Gòn. Hy vọng rằng nó sẽ làm tăng sự quan tâm của bạn đến ngôi trường thú vị này. Bài viết sẽ cung cấp những thông tin bổ ích mà các quý phụ huynh và các em học sinh nên lưu tâm và tìm hiểu. Chúc các bạn đưa ra được sự lựa chọn sáng suốt!