Trắc nghiệm Lịch sử 12: MỸ, TÂY ÂU, NHẬT BẢN (1945...
- Câu 1 : Nguyên nhân dẫn đến sự suy yếu của nền kinh tế Mĩ?
A. Sự vưon lên cạnh tranh của Tây Âu và Nhật Bản
B. Kinh tế Mĩ không ổn định do vấp phải nhiều cuộc suy thoái, khủng hoảng
C. Do đeo đuổi tham vọng bá chủ thế giới
D. Tất cả các nguyên nhân trên
- Câu 2 : Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai bắt đầu vào khoảng thờỉ gian nào?
A. Những năm đầu thế kỉ XX
B. Giữa những năm 40 của thế kỉ XX
C. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ nhất (1914-1918)
D. Sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai (1939 - 1945)
- Câu 3 : Nước nào đưa con người lên Mặt Trăng đầu tiên (tháng 7 “ 1969)?
A. Mĩ
B. Nhật
C. Liên Xô
D. Trung Quốc
- Câu 4 : Những thành tựu chủ yếu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ là gì?
A. Chế tạo công cụ sản xuất mới, các nguồn năng lượng mới, tìm ra những vật liệu mới
B. Thực hiện “Cuộc cách mạng xanh” trong nông nghiệp, trong giao thông thông tin liên lạc, chinh phục vũ trụ,...
C. Sản xuất được những vũ khí hiện đại
D. Cả A, B và c đều đúng
- Câu 5 : Mĩ đã ban hành hàng loạt đạo luật phản động trong đó có đạo luật Táp-Hác-Lây nhằm mục đích gì?
A. Thực hiện chế độ phân biệt chủng tộc
B. Chống phong trào công nhân và Đảng Cộng sản Mĩ hoạt động
C. Chống sự nổi loạn của thế hệ trẻ
D. Đối phó với phong trào đấu tranh của người da đen
- Câu 6 : Điểm giống nhau trong chính sách đối ngoại của các đòi Tổng thống Mĩ là gì?
A. Chuẩn bị tiến hành “Chiến tranh tổng lực”
B. “Chiến lược toàn cầu hóa”
C. Xác lập một trật tự thế giới có lợi cho Mĩ
D. “Chủ nghĩa lấp chỗ trống”
- Câu 7 : Nội dung “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ nhằm mục tỉêu CO’ bản nào?
A. Ngăn chặn, đẩy lùi rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, khống chế các nước đồng minh của Mĩ
C. Thiết lập sự thống trị trên toàn thế giới
D. Cả A, B và c đều đúng
- Câu 8 : “Chính sách thực lực” của Mĩ là gì?
A. Chính sách xâm lược thuộc địa
B. Chay đua vũ trang với Liên Xô
C. Chính sách dựa vào sức mạnh của Mĩ
D. Thành lập các khối quân sự
- Câu 9 : Đờỉ Tổng thống nào của Mĩ gắn liền với “Chiến lược toàn cầu” phản cách mạng?
A. Tơ-ru-man
B. Ken-nơ-đi
C. Ai-xen-hao
D. Giôn-xơn
- Câu 10 : Trong các liên minh quân sự dưới đây, liên minh nào không phải do Mĩ lập nên?
A. Khối NATO
B. Khối VACSAVA
C. Khối SEATO
D. Cả A, B và C đều đúng
- Câu 11 : Khối quân sự NATO do Mĩ cầm đầu còn gọi là khối gì?
A. Khối Nam Đại Tây Dương
B. Khối Bắc Đại Tây Dương
C. Khối Đông Đại Tây Dương
D. Khối Tây Nam Đại Tây Dương
- Câu 12 : “Chính sách thực lực” và “Chiến lược toàn cầu” của đế quốc Mĩ bị thất bại nặng nề nhất ở đâu?
A. Triều Tiên
B. Việt Nam
C. Cu-ba
D. Lào
- Câu 13 : Hãy sắp xếp các đời Tổng thống Mĩ theo đúng trình tự thời gian:
A. Tơ-ru-man
B. Ken-nơ-đi
C. Giôn-xơn
D. Ai-xen-hao
- Câu 14 : Thành công của Mĩ trong chính sách đối ngoạỉ là gì?
A. Thực hiện nhiều chiến lược qua các đời Tổng thống
B. Lập được nhiều khốỉ quân sự (NATO, SEATO, CENTO,...)
C. Thực hiện được một số mưu đồ góp phần quan trọng trong việc thúc đẩy sự sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô
D. Cả A, B và c đều đúng
- Câu 15 : Tổng thống Mĩ sang thăm Việt Nam đầu tiên vào năm nào?
A. 1990
B. 1991
C. 1992
D. 1993
- Câu 16 : Nguyên nhân cư bản nhất đưa nền kinh tế Nhật Bản phát triển “thần kì” trong những năm 60 - 70 của thế kỉ XX là gì?
A. Biết lợi dụng vốn của nước ngoài để đầu tư vào những ngành công nghiệp then chốt
B. Biết lợi dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật để tăng năng suất, cải tiến kĩ thuật và hạ giá thành hàng hóa
C. Biết “len lách” xâm nhập thị trường các nước
D. Nhờ những cải cách dân chủ
- Câu 17 : Nguyên nhân chung của sự phát triển kỉnh tế Mĩ, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giói thứ haỉ là gì?
A. Áp dụng thành tựụ khoa học - kĩ thuật vào trong sản xuất
B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước
C. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế
D. Tất cả các nguyên nhân trên
- Câu 18 : Ngày 8 - 9 -1951, Nhật Bản kí kết vói Mĩ hiệp ước gì?
A. “Hiệp ước phòng thủ chung Đông Nam Á”
B. “Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật”
C. “Hiệp ước liên minh Mĩ - Nhật”
D. “Hiệp ước chạy đua vũ trang”
- Câu 19 : Nhật hoàng tuyên bố chấp nhận đầu hàng Đồng minh không điều kỉện vào thời gian nào?
A. Ngày 14 - 8 - 1945
B. Ngày 15 - 8 - 1945
C. Ngày 16 - 8 - 1945
D. Ngày 17 - 8 - 1945
- Câu 20 : Sau Chiến tranh thế giới thớ hai, Nhật Bản đã gặp khó khăn gì lớn nhất?
A. Bị quân đội Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản
B. Bị các nước đế quốc bao vây kinh tế
C. Nạn thất nghiệp, thiếu lương thực,thực phẩm
D. Bị mất hết thuộc địa, kinh tế bị tàn phá nặng nề
- Câu 21 : Sau chiến tranh, Nhật Bản gặp phải khó khăn gì mà các nước tư bản Đồng minh chống phát xít không có?
A. Sự tàn phá nặng nề của chiến tranh
B. Là nước bại trận, nước Nhật mất hết thuộc địa
C. Thiếu thốn lương thực, thực phẩm gay gắt
D. Phải dựa vào viện trợ của Mĩ dưới hình thức vay nợ
- Câu 22 : Sau Chiến tranh thế gỉới thử hai, Nhật Bản tỉến hành nhiều cải cách, trong đó cải cách nào là quan trọng nhất?
A. Cải cách Hiến pháp
B. Cải cách ruộng đất
C. Cải cách giáo dục
D. Cải cách văn hóa
- Câu 23 : Sang những năm 50 của thế kỉ XX, kỉnh tế Nhật phát trỉển được do nguyên nhân cơ bản nào?
A. Nhờ những đơn đặt hàng của Mĩ khi Mĩ phát động chiến tranh xâm lược Triều Tiên và Việt Nam
B. Nhật áp dụng những thành tựu khoa học kĩ thuật
C. Vươn lên cạnh tranh với Tây Âu
D. “Luồn lách” xâm nhập thị trường các nước
- Câu 24 : Sự phát triển “thần kì” của nền kỉnh tế Nhật Bản bắt đầu trong khoảng thòi gian nào?
A. Những năm 50 của thế kỉ XX
B. Những năm 60 của thế kỉ XX
C. Những năm 70 của thế kỉ XX
D. Những năm 8O của thế kỉ XX
- Câu 25 : Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân của Nhật đạt được
A. 180 tỉ USD
B. 181 tỉ USD
C. 182 tỉ USD
D. 183 tỉ USD
- Câu 26 : Năm 1961 — 1970, tốc độ tăng trưởng bình quân về công nghiệp của Nhật Bản hằng năm là bao nhiêu?
A. 12,5%
B. 13,5%
C. 14,5%
D. 15,5%
- Câu 27 : Những năm 1967-1969, sản lượng lưong thực của Nhật cung cấp:
A. 80% nhu cầu trong nước
B. 70% nhu cầu trong nước
C. 60% nhu cầu trong nước
D. 50% nhu cầu trong nước
- Câu 28 : Sự phát triển “thần kì” của Nhật Bản được biểu hiện rõ nhất ờ điểm nào?
A. Năm 1968, tổng sản phẩm quốc dân đứng hàng thứ 2 trên thế giới sau Mĩ (Nhật: 183 tỉ USD, Mĩ: 830 tỉ USD)
B. Trong khoảng hơn 20 năm (1950 - 1973), tổng sản phẩm quốc dân của Nhật Bản tăng 20 lần
C. Từ thập niên 70 (thế kỉ XX), Nhật Bản trở thành 1 trong 3 trung tâm kinh tế tài chính của thế giới tư bản (Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản)
D. Từ nước chiến bại, hết sức khó khăn thiếu thốn, Nhật Bản vươn lên thành siêu cường kinh tế
- Câu 29 : Trong sự phát trỉển “thần kì” của Nhật Bản có nguyên nhân nào giống với nguyên nhân phát triến kinh tế của các nước tư bản khác?
A. Lợi dụng vốn nước ngoài, tập trung đầu tư vào các ngành kĩ thuật then chốt
B. Biết tận dụng và khai thác những thành tựu khoa học - kĩ thuật
C. “Len lách” xâm nhập vào thị trường các nước, thực hiện cải cách dân chủ
D. Phát huy truyền thống tự lực tự cường của nhân dân Nhật Bản
- Câu 30 : Để phát triển khoa học kĩ thuật, ở Nhật Bản có hiện tượng gì ít thấy so các nước khác?
A. Coi trọng và phát triển nền giáo dục quốc dân, khoa học kĩ thuật
B. Đi sâu vào các ngành công nghiệp dân dụng
C. Xây dựng nhiều công trình hiện đại trên mặt biển và dưới đáy biển
D. Coi trọng việc nhập kĩ thuật hiện đại, mua bàng phát minh của nước ngoài
- Câu 31 : Từ đầu những năm 90 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật Bản như thế nào?
A. Tiếp tục tăng trưởng với tốc độ cao
B. Bị cạnh tranh gay gắt bởi các nước có nền công nghiệp mới
C. Lâm vào tình trạng suy thoái kéo dài
D. Nước có nền kinh tế phát triển nhất
- Câu 32 : Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết nhằm mục đích gì?
A. Nhật Bản muốn lợi dụng vốn kĩ thuật của Mĩ để phát triền kinh tế
B. Nhật Bản trở thành căn cứ chiến lược của Mĩ
C. Hình thành một liên minh Mĩ - Nhật chống lại các nước xã hội chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc vùng Viễn Đông
D. Tạo thế cân bằng giữa Mĩ và Nhật
- Câu 33 : Đặc điếm nào sau đây là đặc điểm nồi bật trong quan hệ đối ngoại của Nhật Bản sau Chiến tranh thế giói thứ hai?
A. Không đưa quân đi tham chiến ở nước ngoài
B. Kí Hiêp ước an ninh Mĩ - Nhật (08 - 9 - 1951)
C. Cạnh tranh gay gắt với Mĩ và các nước Tây Ầu
D. Phát triển kinh tế đối ngoại, xâm nhập và mở rộng phạm vi thế lực bằng kinh tế ở khắp mọi nơi, đặc biệt là Đông Nam Á
- Câu 34 : Nhật Bản bắt đầu đặt quan hệ ngoaỉ giao với các nước ASEAN vào năm nào?
A. 1976
B. 1977
C. 1978
D. 1979
- Câu 35 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến năm 1950, Nhật Bản đã vươn lên đứng đầu thế giới?
A. Đúng
B. Sai
- Câu 36 : Chiến tranh thế giới thứ hai đã làm cho nền kinh tế nước nào bị gỉảm sút 3 lần về công nghiệp và 2 lần về nông nghiệp?
A. Nước Đức
B. Nước Anh
C. Nước Pháp
D. Nước Nhật
- Câu 37 : Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trước các câu dưới đây về nguyên nhân phát triển kinh tế của Pháp sau Chiến tranh thế giói thứ hai, nhất là từ năm 1950 đến 1973
A. Nhờ thu lợi nhuận trong Chiến tranh thế giới thứ hai
B. Nhờ cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ hai
C. Giá nhập nguyên liệu từ các nước Tây Âu rẻ
D. Chính sách mở cửa của nhà nước ra thị trường châu Âu và thế giới
- Câu 38 : Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, hai đảng nằo thay nhau cầm quyền ở Anh?
A. Đảng Cộng hòa và Đảng Dân chủ
B. Đảng Tự do và Đảng Bảo thủ
C. Đảng Bảo thủ và Công đảng
D. Đảng Quốc đại và Đảng Bảo thủ
- Câu 39 : Nhờ đâu sau Chỉến tranh thế giới thứ hai nền công nghiệp của Tây Đức được phục hồi và phát trỉển nhanh chóng?
A. Nhờ ứng dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật
B. Nhờ Mĩ cho vay và đầu tư vào Tây Đức hơn 50 tỉ mác
C. Nhờ tập trung sản xuất và tập trung tư bản cao độ
D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế sau chiến tranh
- Câu 40 : Xác định chính sách đối nội và đốỉ ngoại của Thụy Đỉển trong các câu dưới đây
A. Giữ vững chính sách hòa bình trung lập tích cực, phản đối các cuộc đấu tranh phi nghĩa
B. Thực hiện rộng rãi các quyền tự do dân chủ trong khuôn khổ chế độ dân chủ tư sản
C. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật
D. Khước từ việc gia nhập khối NATO
- Câu 41 : Hiệp ước hữu nghị hợp tác Phần Lan - Liên Xô được kí kết vào thời gỉam Mào?
A. Ngày 19-9- 1944
B. Ngày 6-4- 1948
C. Ngày 4-6-1948
D. Ngày 9-6 - 1945
- Câu 42 : Nhật Bản và Tây Âu trở thành trung tâm kỉmh tế, tài chính vào thời kì nào?
A. Năm 1945 đến 1950
B. Năm 1950 đến 1973
C. Năm 1973 đến 1991
D. Năm Ị 991 đến nay
- Câu 43 : “Kế hoạch Mác-san” (1948) còn được gọi là:
A. Kế hoạch khôi phục châu Âu
B. Kế hoạch phục hưng kinh tế các nước Tây Âu
C. Kế hoạch phục hưng châu Âu
D. Kế hoạch phục hưng kinh tế châu Âu
- Câu 44 : Để nhận được viện trợ của Mĩ sau Chiếm tranh thế giớỉ lần thứ haỉ, các nước Tây Âu phải tuân theo những điều kiện nào do Mĩ đặt ra?
A. Tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp tư bản, hạ thuế quan đối với hàng hóa của Mĩ
B. Không đươc tiến hành quốc hữu hóa các xí nghiệp, hạ thuế quan đối với hàng hóa Mĩ, gạt bỏ những người cộng sản ra khỏi chính phủ
C. Đe hàng hóa Mĩ tràn ngập thị trường Tây Âu
D. Đảm bảo các quyền tự do cho người lao động
- Câu 45 : Khối quân sự Bắc Đại Tây Dương (NATO) do Mĩ lập ra vào tháng 4 -1949 nhằm
A. Chống lại phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
B. Chống lại Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu
C. Chống lại Liên Xô, Trung Quốc và Việt Nam
D. Chống lại các nước xã hộỉ chủ nghĩa và phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới
- Câu 46 : Sau khi nước Đức phát xít đầu hàng, bốn nước nào sau đây đã phân chia lãnh thổ nước Đức thành bốn khu vực để chiếm đóng và kiểm soát?
A. Mĩ, Anh, Pháp, Nhật
B. Liên Xô, Mĩ, Anh, Pháp
C. Mĩ, Liên Xô, Trung Quốc, Nhật Bản
D. Liên Xô, Trung Quốc, Mĩ, Anh
- Câu 47 : Với sự ra đời của khối quân sự Bắc Đạỉ Tây Dương (NATO) vào tháng 4 - 1949 tình hình châu Âu như thế nào?
A. Ổn định và có điều kiện để phát triển
B. Có sự đối đầu gay gắt giữa các nước với nhau
C. Căng thẳng dẫn đến sự chạy đua vũ trang và thiết lập nhiều căn cứ quân sự
D. Dễ xảy ra một cuộc chiến tranh mới
- Câu 48 : Lí do nào là chủ yếu khiến Mĩ và các nước phương Tây dồn sức “viện trợ” cho Tây Đức nhanh chóng phục hồi và phát triển kinh tế sau chiến tranh?
A. Để thúc đẩy quá trình hòa bình hóa nước Đức
B. Để Tây Đức có ưu thế so với Đông Đức
C. Để biến Tây Đức thành một “lực lượng xung kích” của khối NATO, chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Cả A, B và c đều đúng
- Câu 49 : Cộng hòa Dân chủ Đức sáp nhập vào Cộng hoà Liên bang Đức vào thòi gian nào?
A. Ngày 3 -09- 1990
B. Ngày 3 - 10- 1990
C. Ngày 3 - 11 - 1990
D. Ngày 3 - 12- 1990
- Câu 50 : Khối thị trường chung châu Âu (EEC) ra đời vào năm nào?
A. 1954
B. 1955
C. 1956
D. 1957
- Câu 51 : Các thành viên đầu tiên của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) gồm:
A. Anh, Pháp, Đức, Bỉ, I-ta-li-a, Hà Lan
B. Anh, Pháp, Đức, Hà Lan, Bỉ, Tây Ban Nha
C. Pháp, Đức, Lta-ỉi-a, Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua
D. Pháp, Đức, Bỉ, Hà Lan, I-ta-li-a, Bồ Đào Nha
- Câu 52 : Tên gọi khác của Khối thị trường chung châu Âu (EEC) là gì?
A. Cộng đồng kinh tế châu Âu
B. Liên minh châu Âu
C. Câu A và B đúng
D. Câu A và B sai
- Câu 53 : Trong khoảng hai thập niên đầu sau Chiến tranh thế giởỉ thứ haỉ đã xuất hiện các trung tâm kinh tế - tài chính nào?
A. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu
B. Trung tâm kỉnh tế - tài chính Mĩ, Nhật Bản
C. Trung tâm kinh tế - tài chính Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản
D. Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế giới
- Câu 54 : Đặc điểm nổi bật nhất của nền kỉnh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giớỉ thử haỉ là gì?
A. Vị trí kinh tế của Mĩ ngày càng giảm sút trên toàn thế giới
B. Mĩ bị các nước Tây Âu và Nhật Bản cạnh tranh quyết liệt
C. Kinh tế phát triển nhanh, nhưng không ổn định vì thường xuyên xảy ra nhiều cuộc suy thoái
D. Sự chênh lệch giàu nghèo ngày càng lớn
- Câu 55 : Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào trước các câu dưói đây nói về mục tiêu “Chiến lược toàn cầu” của Mĩ
A. Lôi kéo các nước trong thế giới tư bản để chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
B. Ngăn chặn, đẩy lùi, rồi tiến tới tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
C. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc, phong trào công nhân và phong trào hòa bình dân chủ thế giới
D. Thành lập các khối quân sự ở khắp thế giới để chuẩn bị chiến tranh tổng lực, tiêu diệt các nước xã hội chủ nghĩa
- Câu 56 : Thất bại nặng nề nhất của đế quốc Mĩ trong quá trình thực hiện “Chiến lực toàn cầu” là do:
A. Thắng lợi của cách mạng Trung Quốc năm 1949
B. Thắng lợi của cách mạng Cu-ba năm 1959
C. Thắng lợi của cách mạng Hồi giáo I-ran năm 1979
D. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam năm 1975
- Câu 57 : Mĩ trở thành trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất trong thòi gian nào?
A. Từ năm 1945 đến 1975
B. Từ năm 1918 đến 1945
C. Từ năm 1950 đến 1980
D. Từ năm 1945 đến 1950
- Câu 58 : Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẫy nền kinh tế Mĩ phát triền nhanh chóng sau Chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên nhờ buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến
B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú
C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học - kĩ thuật
D. Tập trung sản xuất và tư bản cao
- Câu 59 : Thời điểm nào nền kinh tế Mĩ không còn chiếm ưu thế tuyệt đối trong nền kinh tế thế giớỉ?
A. Những năm 60 (thế kỉ XX)
B. Những năm70 (thế kỉ XX)
C. Những năm 80 (thế kỉ XX)
D. Những năm 90 (thế kỉ XX)
- Câu 60 : Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triển trong và sau Chiến tranh thế giói thử hai?
A. Không bị chiến tranh tàn phá
B. Được yên ổn sản xuất và bán vũ khí cho các nước tham chiến
C. Tập trung sản xuất và tư bản cao
D. Tiến hành chiến tranh xâm lược và nô dịch các nước
- Câu 61 : Từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến nay, Mĩ là trung tâm kinh tế tài chính duy nhất của thế giới. Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12