Trắc nghiệm Lịch Sử 12 Chiến đấu chống chiến lược...
- Câu 1 : Âm mưu cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Rút dần quân Mĩ về nước.
B. Tận dụng người Việt Nam vì mục đích thực dân mới của Mĩ.
C. Đề cao học thuyết Ních-Xơn
D. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
- Câu 2 : Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có gì mới so với các chiến lược chiến tranh trước?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước xã hội chủ nghĩa
B. Gắn “Việt Nam hóa” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Được tiến hành bàng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kế của quân đội Mĩ
D. Cả A, B và C đều đúng
- Câu 3 : Thủ đoạn trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” là gì?
A. Tăng số lượng ngụy quân
B. Rút dần quân Mĩ về nước
C. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc, tiến hành chiến tranh xâm lược Lào, Cam-pu-chia.
D. Cô lập cách mạng Việt Nam
- Câu 4 : Ngày 24 và 25 - 4 * 1970, Hội nghị cấp cao 3 nước Đông Dương họp nhằm mục đích gì?
A. Bắt tay nhau cùng kháng chiến chống Mĩ.
B. Vạch trần âm mưu “Đông Dương hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ
C. Đối phó với âm mưu của đế quốc Mĩ và biểu thị quyết tâm đoàn kết chiến đấu chống Mĩ của nhân dân ba nước Đông Dương.
D. Xây dựng căn cứ địa kháng chiến của nhân dân ba nước Đông Dương
- Câu 5 : : Trong việc đập tan cuộc hành quân “Lam Sơn 719” (từ ngày 12 đến 23 - 3 " 1971) có sự phốỉ hợp của quân đội nước nào?
A. Quân đội Việt Nam, quân dân Lào
B. Quân đội Việt Nam, quân dân Cam-pu-chỉa
C. Quân đội Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia
D. Quân dân Lào, Cam-pu-chia.
- Câu 6 : Thắng lợi của quân ta phối hợp vói quẳn Lào trong việc đánh bại cuộc hành qúân Lam Son 719 tại đường 9 Nam Lào đã mang lại kết quả như thế nào?
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, gỉữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương
B. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ
C. Làm thất bại chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ
D. Làm thất bị chiến lược “Việt Nam hóa” ra “Đông Dương hóa chiến tranh” của Mĩ.
- Câu 7 : Nguyên nhân cơ bản nhất để ta mớ cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Ta giành thắng lợi trên các mặt trận quân sự, chính trị, ngoại giao trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Nước Mĩ nảy sinh nhiều mâu thuẫn qua cuộc bầu cử Tổng thống (1972).
C. Địch chủ quan do phán đoán sai thời gian, quy mô và hướng tiến công của ta.
D. Ngụy quyền Sài Gòn gặp nhiều khó khăn
- Câu 8 : Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược và thừa nhận sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”?
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Sau đòn tấn công bất ngờ, choáng váng của ta trong cuộc tiến công chiến ỉược 1972 (mở đầu từ ngày 30 - 3 - 1972).
C. Thẳng lợi của ta trên mặt trận ngoại giao ở Pa-ri
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc khắc phục hậu quả chiến tranh phá hoại lần I, tiếp tục chi viện không ngừng cho miền Nam
- Câu 9 : Ý nghĩa lịch sử nào là cơ bản nhất của cuộc tiến công chiến lược 1972?
A. Đã mở ra một bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta
B. Đã giáng một đòn nặng nề vào chiến ỉược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
C. Đã giáng một đòn nặng nề vào quân ngụy (công cụ chủ yếu) cùa Mĩ
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, phải thừa nhận thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 10 : Trong thời gian chống “Việt Nam hóa chiến tranh” (1969 - 1973), nhiệm vụ nặng nề nhất của miền Bắc là gì?
A. Làm nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến miền Nam
B. Làm nghĩa vụ quốc tế đối với Lào và Cam-pu-chia.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất, xây dựng hậu phương, bảo đảm cho cuộc chiến đấu tại chỗ và chi viện cho chiến trường.
D. Phải khắc phục kịp thời, tại chỗ hậu quả của cuộc chiến tranh phá hoại ác liệt, tiếp nhận sự viện trợ từ bên ngoài và chi viện theo yêu cầu của tiền tuyến miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
- Câu 11 : Thắng lợi lớn nhất của quân và dần miền Bắc trong trận “Điện Biên Phủ trên không” là gì?
A. Buộc Mĩ phải tuyên bố ngừng hẳn các hoạt động chống phá miền Bắc
B. Đánh bại âm mưu phá hoại công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc
C. Đánh bại âm mưu ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam, Lào, Cam-pu-chia.
D. Buộc Mĩ kí Hiệp định Pa-ri về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam
- Câu 12 : Căn cứ vào lí do chủ yếu nào sau đây để nói rằng Mĩ “đã đặt ngang hàng kẻ đi xâm lược với ngưòi chống xâm lược”?
A. Mĩ thiếu thiện chí, muốn kéo dài chiến tranh ở Việt Nam
B. Mĩ muốn duy trì chế độ tay sai để thực hiện chủ nghĩa thực dân mới
C. Mĩ đòi “có đi có lại” nếu Mĩ rút quân khỏi miền Nam thì quân độỉ miền Bắc cũng phải rút quân khỏi miền Nam
D. Mĩ muốn giữ quân chư hầu của Mĩ ở lại miền Nam.
- Câu 13 : Trong các điều khoản của Hiệp định Pa-ri (trong SGK), điều khoản nào có ý nghĩa nhất đối vói sự nghiệp giải phóng miền Nam?
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân Đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt Nam.
C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng tuyển cử tự do
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt.
- Câu 14 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ ở miền Nam (1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược theo kiểu thực dân cũ?
A. Sai
B. Đúng
- Câu 15 : Cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ kéo dài trong bao lâu, với bao nhiêu cuộc hành quân lớn nhỏ?
A. 5 tháng, với 540 cuộc hành quân
B. 6 tháng, với 450 cuộc hành quân
C. 7 tháng, với 550 cuộc hành quân
D. 4 tháng, với 450 cuộc hành quân
- Câu 16 : Trong cuộc phản công chiến lược mùa khô (1965 - 1966), quân Mĩ đã bị quân dân miền Nam loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
A. 68.000
B. 67.000.
C. 86.000
D. 76.000
- Câu 17 : Trong mùa khô (1966 - 1967) Mĩ đã mở các cuộc hành quân then chốt đánh vào miền Đông Nam Bộ. Hãy cho biết cuộc hành quân nào lớn nhất?
A. At-tơn-bô-rơ.
B. Xê-đa-phôn.
C. Gian-xơn Xi-ti
D. Tất cả các cuộc hành quân trên
- Câu 18 : Vì sao vào mùa xuân 1968, ta chủ trưomg mở cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa” trên toàn mỉền Nam?
A. Tình hình kinh tế, tài chính của Mĩ đang khủng hoảng trầm trọng.
B. Địch bị thất bại nặng nề trong hai cuộc phản công chiến lược mùa khô
C. Tinh thần ý chí xâm lược của Mĩ giảm sút, mâu thuẫn trong nội bộ Mĩ trong năm bầu cử Tổng thống
D. Tất cả các lí do trên
- Câu 19 : Trong đợt I của cuộc tổng công kích, tổng khởi nghĩa Tết Mậu Thân 1968, ta đã loại khỏi vòng chiến đấu bao nhiêu tên địch?
A. 175.000 tên địch
B. 150.000 tên địch
C. 43.000 tên địch
D. 67.000 tên địch
- Câu 20 : Cuộc tổng công kích và tổng nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là thắng lọi và là bước nhảy vọt thứ mấy của cách mạng miền Nam?
A. Thắng lợi thứ ba và ỉà bước nhảy vọt thứ hai
B. Thắng lợi thứ ba và là bước nhảy vọt thứ nhất
C. Thắng lợi thứ tư và là bước nhảy vọt thứ hai
D. Thắng lợi thứ năm và là bước nhảy vọt thứ hai
- Câu 21 : Mĩ chính thức gây chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thử nhất vào thời gian nào?
A. Ngày 5 - 8 - 1964.
B. Ngày 7 - 2 - 1965
C. Ngày 8 - 5 - 1965
D. Ngày 2 - 7 - 1965
- Câu 22 : Âm mưu nào dưới dây không nằm trong âm mưu chiến tranh phá hoại miền Bắc ỉần thử nhất của Mĩ?
A. Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc.
B. Cứu nguy cho chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước
- Câu 23 : Điền vào chỗ trống câu sau đây: “Nguồn lực chi viện cùng vói thắng ỉợỉ của quân dân miên Băc trong những năm 1965 - 1968 đã góp phần quyết định vào thắng lợi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đau chống chiến lược…………………… của Mĩ - ngụy”.
A. “Chiến tranh đon phương''
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hoá chiến tranh”.
- Câu 24 : Chiến lược toàn cầu mà Nich-xơn đề ra đầu năm 1969 là gì?
A. “Bên miệng hố chiến tranh”.
B. “Phản ứng linh hoạt”.
B. “Phản ứng linh hoạt”.
D. “Ngăn đe thực tế”.
- Câu 25 : Điểm khác nhau giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” và “Việt Nam hoá” chiến tranh là gì?
A. Hình thức chiến tranh thực dân kiểu mới của Mĩ.
B. Có sự phối họp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ
C. Dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. Câu A và B đúng
- Câu 26 : Ngày 6 – 6 – 1969 gắn vói sự kiện lịch sử nào của dân tộc ta?
A. Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam đến Hội nghị Pa-ri
B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương.
C. Mĩ mở rộng tấn công phá hoại miền Bắc lần thứ hai
D. Chính phủ lâm thời cộng hoà miền Nam Việt Nan ra đời
- Câu 27 : Đầu năm 1969, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta như thế nào?
A. “Hễ còn một thằng Mĩ thì ta phải chiến đấu quét sạch nó đi”.
B. “Vì độc lập tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho ngụy nhào”.
C. “Năm mới thắng lợi mới”.
D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta”.
- Câu 28 : Thắng lợi của quân dân ta phối hộp với quân dân Lấo trong việc đánh bại cuộc hành quân Lam Sơn 719 tại đường 9 Nam Lào đã:
A. Loại khỏi vòng chiến đấu 22.000 tên Mĩ - ngụy, quét sạch quân Mĩ - ngụy còn lại ở đường 9 Nam Lào, giữ hành lang chiến lược của cách mạng ở Đông Dương
B. Làm thất bại hoàn toàn chiến lược “Đông Dương hoá chiến tranh” của Mĩ - ngụy
C. Loại khỏi vòng chiến đấu 45.000 tên Mĩ - ngụy, giữ vững hành lang chiến lược cách mạng ở Đông Dương.
D. Câu B và C đúng
- Câu 29 : Phong trào đấu tranh chính trị trong thời kì chống chỉến lược “Việt Nam hóa chỉến tranh” của Mĩ ở mỉền Nam dỉễn ra khắp Sài Gòn, Huế, Đà Nẵng... trong đó vai trò quan trọng nhất thuộc về lực lương nào?
A. Công nhân, nông dân.
B. Dân nghèo thành thị.
C. Tuổi trẻ, học sinh, sinh viên.
D. Các Phật tử
- Câu 30 : Đến đầu năm 1971, cách mạng đã giành đươc quyền làm chủ thêm bao nhiêu “ấp chiến lược”? Với bao nhiêu dân?
A. 36.000 ấp với 6 triệu dân
B. 3.600 ấp với 3 triệu dân
C. 6.300 ấp với 4 triệu dân.
D. 3.400 ấp với 3 triệu dân
- Câu 31 : Mở đầu cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972, quân ta tấn công vào
A. Tây Nguyên
B. Đông Nam Bộ
C. Nam Trung Bộ.
D. Quảng Trị
- Câu 32 : Cuộc tiến công chiến lược 1972 diễn ra trong thời gian nào?
A. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 5 – 1972
B. Từ tháng 3 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972
C. Từ tháng 5 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972
D. Từ tháng 4 - 1972 đến cuối tháng 6 – 1972.
- Câu 33 : Ý nghĩa nào dưới đây không nằm trong thắng lợi của cuộc Tổng tiến công chiến lược 1972?
A. Mở ra một bước ngoặt cho cuộc kháng chiến chống Mĩ
B. Giáng một đòn mạnh mẽ vào quân ngụy và quốc sách “bình định” của “Việt Nam hoá chiến tranh”.
C. Buộc Mĩ ngừng ngay cuộc ném bom đánh phá miền Bắc 12 ngày đêm
D. Buộc Mĩ tuyên bố “Mĩ hoá” trở lại chiến tranh xâm lược, thừa nhận sự thất bại của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 34 : Ních-Xơn đã tuyên bố chính thức cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai vào thời gỉan nào?
A. 6 – 4 – 1972
B. 30 - 3 – 1972
C. 9 – 5 – 1972
D. 16 – 4 – 1972
- Câu 35 : Tập đoàn Ních-Xơn thực hiện cuộc chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ hai với ý đồ gì?
A. Cứu nguy cho chiến lược “Việt Nam hoá chiến tranh” và tạo thế mạnh trên bàn đàm phán ở Pa-ri
B. Ngăn chặn sự chi viện của miền Bắc đối với miền Nam.
C. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta
D. Phong tỏa cảng Hải Phòng và các sông, luồng lạch, vùng biển miền Bắc.
- Câu 36 : Quân dân ta đã bắn rơi 651 máy bay, bắn cháy và bị thương 80 tàu chiến Mĩ, bắt sống hàng trăm tên giặc lái. Đó là kết quả của sự kiện lịch sử nào?
A. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của Mĩ ở miền Bắc
B. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ ở miền Bắc
C. Đánh bại cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm của Mĩ ra miền Bắc
D. Đánh bại hai lần chiến tranh phá hoại của Mĩ ở miền Bắc.
- Câu 37 : Cuộc tập kích bằng không quân chiến lược của Mĩ trong 12 ngày đêm của Mĩ ở miền Bắc dỉễn ra vào thời gian nào?
A. Từ ngày 12-8- 1972 đến 29 - 12 – 1972.
B. Từ ngày 18 - 12 - 1972 đến 20 - 12 – 1972
C. Từ ngày 20- 12- 1972 đến 20 - 12 – 1972
D. Từ ngày 18- 12- 1972 đến 29- 12- 1972
- Câu 38 : Vì sao Mĩ chấp nhận thương lượng với Việt Nam ở Hội nghỉ Pa-rỉ?
A. Bị thất bại trong chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất.
B. Bị đánh bất ngờ trong cuộc tập kích chiến lược của ta vào Tết Mậu Thân 1968
C. Bị thất bại trong cuộc chiến tranh phá hoại lần thứ hai
D. Bị thua đau trong cuộc tập kích chiến lược 12 ngày đêm đánh phá miền Bắc.
- Câu 39 : Cuộc thương lượng chính thức hai bên giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và đại diện chính phủ Hoa Kì ở Pa-ri diễn ra vào thờỉ gian nào?
A. 31 -3- 1968
B. 15 -5 – 1968
C. 13 -3 – 1968.
D. 15 -3 – 1968.
- Câu 40 : Cuộc đàm phán giữa Chính phủ ta với chính phủ Hoa Kì bị gián đoạn trong thời gỉan nào?
A. Từ tháng 3 đến 9 – 1972
B. Từ tháng 3 đến 11 – 1972
C. Câu A và B đúng
D. Không hề bị gián đoạn.
- Câu 41 : Để đi đến dự thảo Hiệp định Pa-ri về Việt Nam (tháng 10 - 1972), Hội nghị bốn bên ở Pa-ri đã trảỉ qua bao nhiêu phiên họp chung và bao nhiêu cuộc tiếp xúc riêng?
A. 120 cuộc họp chung và 20 cuộc tiếp xúc riêng
B. 202 cuộc họp chung và 24 cuộc tiếp xúc riêng
C. 150 cuộc họp chung và 15 cuộc tiếp xúc riêng
D. 180 cuộc họp chung và 26 cuộc tiếp xúc riêng
- Câu 42 : Hãy điền vào chỗ trống câu sau đây cho đúng: “Hiệp định Pa-ri về Việt Nam là kết qủa của cuộc đấu tranh kiên cường, bất khuất của................”
A. Quân dân miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ hai của Mĩ.
B. Quân dân miền Nam đánh bại chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ
C. Quân dân ta trên cả hai miền đất nước
D. Quân dân miền Nam trong cuộc Tiến công chiến lược 1972
- Câu 43 : Hãy xác định nộỉ dung cơ bản của Hiệp đinh Pa-ri:
A. Hoa Kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Việt Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân viễn chinh và quân chư hầu về nước.
C. Các bên để cho nhân dân miền Nam Việt Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua cuộc tổng tuyển cử tự do.
D. Các bên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù binh và dân thường bị bắt
- Câu 44 : Thắng lợi quan trọng của Hiệp định Pa-rỉ đối với sự nghiệp kháng chỉến chống Mĩ cứu nước như thế nào?
A. Đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
B. Phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “ngụy nhào”.
D. Tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.
- Câu 45 : Thời điềm nào lực lượng Mĩ và quân Đồng minh ở miên Nam tăng hơn 1 triệu quân?
A. 1966
B. 1967
C. 1968
D. 1969
- Câu 46 : Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được sử dụng theo công thức nào?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng quân ngụy là chủ yếu + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng quân Mĩ là chủ yếu + quân ngụy + vũ khí + trang thiết bị hiện đại của Mĩ
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bàng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + quân ngụy + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới, tiến hành bằng lực lượng quân đội Mĩ + quân Đồng minh + trang thiết bị hiện đại của Mĩ.
- Câu 47 : Chỉến lược “Chiến tranh cục bộ” có điểm gì khác CO’ bản so với chiến lưực “Chiến tranh đặc biệt”?
A. Lực lượng quân đội ngụy giữ vai trò quan trọng
B. Lực lượng quân đội Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất
C. Sử dụng trang thiết bị, vũ khí của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội Mĩ và quân Đồng minh giữ vai trò quyết định
- Câu 48 : Mở đầu cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên khắp chiến trường miền Nam là ý nghĩa của chiến thắng nào?
A. Ấp Bắc
B. Mùa khô 1965- 1966
C. Vạn Tường.
D. Mùa khô 1966-1967
- Câu 49 : Cuộc hành quân nào của quân độỉ viễn chỉnh Mĩ nhằm mục đích tìm kiếm một thắng lợi quân sự để gây thanh thế cho lính thủy đánh bộ Mĩ?
A. Cuộc hành quân của Mĩ tấn công Vạn Tường (Quảng Ngãi) (ngày 18 - 8 – 1965).
B. Cuộc phản công mùa khô 1965 – 1966.
C. Cuộc phản công mùa khô 1966 – 1967
D. Cuộc hành quân Gian-xơn Xi-ti đánh vào căn cứ Dương Minh Châu (Bắc Tây Ninh).
- Câu 50 : Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) là gì?
A. Chiến thắng Vạn Tường được coi như là “Áp Bắc” đối với quân Mĩ
B. Cổ vũ quân dân cả nước quyết tâm đánh thắng Mĩ
C. Khẳng định khả năng có thể đánh thắng quân Mĩ đã trở thành hiện thực
D. Nâng cao uy tín của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam
- Câu 51 : Cuộc phản công chiến ỉược mùa khô (1965 - 1966) của Mĩ nhằm vào hướng chính nào?
A. Miền Đông Nam Bộ
B. Đồng bằng khu V và miền Đông Nam Bộ.
C. Đồng bằng khu V và miền Tây Nam Bộ
D. Miền Đông Nam Bộ và miền Tây Nam Bộ.
- Câu 52 : Trên toàn miền Nam, quân ta đã loại khỏi vòng chiến đấu 104.000 địch, trong đó có 42.000 quân Mĩ, 3.500 quân đồng minh, bắn rơi 1.430 máy bay. Đó là kết quả của chiến thắng nào?
A. Ấp Bắc
B. Vạn Tường
C. Mùa khô 1965 – 1966
D. Mùa khô 1966 – 1967
- Câu 53 : Đâu là yếu tố bất ngờ nhất của cuộc tiến công và noi dậy trong Tết Mậu Thân (1968)?
A. Mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 5 thành phố.
B. Tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn
C. Tiến công vào Bộ Tổng tham mưu quân đội Sài Gòn
D. Tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất
- Câu 54 : Chiến thắng nào của quân dân miền Nam trong giai đoạn 1965 - 1968, tác động mạnh nhất đến nhân dân Mĩ?
A. Trận Vạn Tường (18 - 8 - 1965).
B. Chiến thắng mùa khô (1965 - 1966).
C. Chiến thắng mùa khô (1966 - 1967).
D. Tổng tiến công Tết Mậu Thân (1968).
- Câu 55 : Âm mưu cơ bản nhất của việc Mĩ tiến hành chỉến tranh phá hoại miền Bắc?
A. “Trả đũa” việc quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại Mĩ ở Plâycu
B. Phá hoại hậu phương lớn của miền Nam (phá hoại tiềm lực kinh tế, quốc phòng, công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở miền Bắc).
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc
D. Uy hiếp tinh thần, làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta.
- Câu 56 : Tội ác tàn bạo nhất của đế quốc Mĩ trong vỉệc đánh phá miền Bắc nước ta?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom vào các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
D. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện, khu an dưỡng
- Câu 57 : Nhiệm vụ cơ bản của miền Bắc trong thời kì 1965 - 1968?
A. Chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ
B. Đảm bảo giao thông vận tải thường xuyên thông suốt, phục vụ chiến đấu, sản xuất và đời sống.
C. Vừa chiến đấu, vừa sản xuất và thực hiện nhiệm vụ hậu phương lớn
D. Hỗ trợ cho cuộc chiến đấu của nhân dân miền Nam
- Câu 58 : Thời điểm nào Giôn-xơn tuyên bố ngừng hẳn chiến tranh phá hoại miền Bắc?
A. 1 - 9 - 1968
B. 1 - 10 - 1968
C. 1 - 11 - 1968
D. 1-12-1968
- Câu 59 : Tinh thần chỉến đấu của quân dân miền Bắc chống chiến tranh phá hoạỉ lân thứ nhât của đê quốc Mĩ đươc thê hiện qua khâu hẫệu nào?
A. “Không có gì quý hơn độc lập tự do”.
B. “Nhằm thẳng quân thù mà bắn”.
C. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
D. Thanh niên “ba sẵn sàng”, phụ nữ “ba đảm đang”.
- Câu 60 : Câu nóỉ “Không có gì quý hơn độc lập tự do” được Bác Hồ nói trong thời gian nào?
A. Hội nghị Chính trị đặc biệt (tháng 3 – 1964).
B. Văn kiện Hội nghị Trung ương Đảng lần thứ 12 (tháng 12 – 1965).
C. Lời kêu gọi kháng chiến chống Mĩ (ngày 17 - 7 – 1966).
D. Kì họp thứ hai Quốc hội khóa III (tháng 4 - 1965).
- Câu 61 : Khẩu hiệu “Nhằm thẳng quân thù mà bắn” tỉà của ai?
A. Nguyễn Văn Trỗi
B. Nguyễn Viết Xuân.
C. Tụ vệ mỏ than Quảng Ninh
D. 12 cô gái ngã ba Đồng Lộc
- Câu 62 : Thực hiện nghĩa vụ hậu phương lớn đối với tiền tuyến, miền Bắc sẵn sàng phục vụ miền Nam vói tinh thần
A. “Tất cả vì tiền tuyến”.
B. “Tất cả để chiến thắng”.
C. “Mỗi người làm việc bằng hai”.
D. “Thóc không thiếu một cân, quân không thiếu một người”.
- Câu 63 : Ý nghĩa lớn nhất của việc miền Bắc đánh bại chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ là gì?
A. Thể hiện quyết tâm đánh thắng giặc Mĩ của quân dân ta
B. Làm lung lay ý chí xâm lược của đế quốc Mĩ
C. Bảo vệ miền Bắc.
D. Đánh bại âm mưu phá hoại miền Bắc của đế quốc Mĩ, miền Bắc tiếp tục làm nhiệm vụ của hậu phương lớn
- Câu 64 : Thắng lơi của quân dân miền Bắc trong cuộc chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ nhất của đế quốc Mĩ đã có tác dụng như thế nào đối vói cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta?
A. Khẳng định quyết tâm chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta, góp phần làm lung lay ý chí xâm lược của Mĩ.
B. Buộc Mĩ phải rút quân Mĩ và quân chư hầu của Mĩ về nước
C. Buộc Mĩ phải chấp nhận đàm phán với ta ở Pa-ri
D. Buộc Mĩ phải chấp nhận kí kết Hiệp định Pa-ri
- Câu 65 : Nguồn lực chi viện cùng vói chiến thắng của quân dân miền Bắc đã góp phần quyết định vào thắng lọi của quân dân miền Nam trong cuộc chiến đấu chống chiến lược chiến tranh nào của Mĩ - ngụy?
A. Chiến lược “Chiến tranh một phía”.
B. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”.
C. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ”.
D. Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh”.
- Câu 66 : Trong giai đoạn chiến tranh phá hoại (1965 - 1968), ỉí do nào là CO’ bản nhất khiến miền Bắc đấy mạnh phát triển kinh tế địa phưong, nhất là chú trọng phát triến nông nghiệp?
A. Đảm bảo cho nhu cầu chiến đấu tại chỗ
B. Đảm bảo đời sống cho nhân dân địa phương
C. Hạn chế được sự tàn phá của chiến tranh
D. Miền Bắc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của hậu phương lớn, chi viện theo yêu cầu về sức người sức của cho miền Nam, cả Lào và Cam-pu-chia
- Câu 67 : Tuyến đường vận chuyển chiến lược Bắc - Nam mang tên Hồ Chí Minh trên bộ bắt đầu khai thông từ lúc nào?
A. Tháng 3 – 1959
B. Tháng 4 – 1959
C. Tháng 5 – 1959
D. Tháng 6- 1959
- Câu 68 : Chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních-Xơn có gì giống so với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. về mục đích của chiến tranh
B. về vai trò của quân đội Mĩ.
C. Vai trò cuả quân đội ngụy
D. về vai trò của “ấp chiến lược”.
- Câu 69 : Trong “Việt Nam hóa chỉến tranh”, lực lượng nào là chủ yếu đế tỉến hành chiến tranh?
A. Quân đội Mĩ
B. Quân đội ngụy
C. Quân đội Mĩ và các đồng minh
D. Quân đội Mĩ và quân đội ngụy
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12