Trắc nghiệm Lịch sử 12 Việt Nam sau cách mạng thán...
- Câu 1 : Khó khăn nào lớn nhất đây chính quyền cách mạng nước ta sau ngày 2 - 9 - 1945 vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Các tổ chức phản cách mạng trong nước ngóc dậy chống phá cách mạng.
B. Nạn đói, nạn dốt đang đe dọa nghiêm trọng.
C. Âm mưu của Tưởng và Pháp.
D. Ngân quỹ nhà nước trống rỗng.
- Câu 2 : Phiên họp đầu tiên của Quốc hội nước ta được tổ chức vào thời gian nào? Ở đâu?
A. Ngày 1 - 6 - 1946 tại Hà Nội.
B. Ngày 2 - 3 - 1946 tại Hà Nội.
C. Ngày 12 - 11 - 1946 tại Tân Trào - Tuyên Quang.
D. Ngày 20 - 10 - 1946 tại Hà Nội.
- Câu 3 : Câu nào dưới đây thuộc lời kêu gọi của Chủ tịch Hồ Chí Minh nhằm giải quyết nạn đói?
A. “Không một tấc đất bỏ hoang”.
B. “Tấc đất, tắc vàng”.
C. “Tăng gia sản xuất, Tăng gia sản xuất ngay! Tăng gia sản xuất nữa!”.
D. Tất cả các câu trên.
- Câu 4 : Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau đây:
A. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
B. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
C. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
D. Đến đầu tháng 3 - 1946, riêng Bắc Bộ, Trung Bộ và Nam Bộ, có gần 3 vạn lớp học với 81 vạn học viên.
- Câu 5 : Cao uỷ Pháp ở Đông Dương trong thời kì từ cuối năm 1945 đến 1947 là ai?
A. Lơ-cơ-léc
B. Bô-la-éc
C. Đác-giăng-li-ơ
D. Rơ-ve.
- Câu 6 : Sự kiện nào chứng tỏ thực dân Pháp trở lại xâm lược nước ta lần thứ hai?
A. Ngày 2 - 9 - 1945, khi nhân dân Sài Gòn - Chợ Lớn tổ chức mít tính chảo mừng ngày độc lập, thực dân Pháp xả súng làm cho 47 người chết và nhiều người bị thuơng.
B. Ngày 23 - 9 - 1945, thực dân Pháp đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ và cơ quan tự vệ thành phố Sài Gòn.
C. Ngày 17 - 11 - 1946, thực dân Pháp đánh chiếm Hải Phòng.
D. Ngày 18 - 12 - 1946, thực dân Pháp gửi tối hậu thư yêu cầu Chính phủ ta giải tán lực lượng vũ trang, giao quyền kiểm soát thủ đô Hà Nội cho chúng.
- Câu 7 : Trước ngày 6 - 3 - 1946, Đảng, Chính phủ và Chú tịch Hỗ Chí Minh thực hiện sách lược gì?
A. Hòa với Tưởng để đánh Pháp.
B. Hòa với Pháp để đuổi Tưởng.
C. Hòa với Pháp và Tưởng để chuẩn bị lực lượng.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 8 : Nội dung đầu tiên của Hiệp định sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946 mà Chính phủ ta kí với Pháp là gì?
A. Chính phủ Pháp công nhận nước ta là một nước độc lập, tự do nằm trong Liên hiệp Pháp.
B. Chính phủ Pháp công nhận nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa là một quốc gia tự do, có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng nằm trong khối Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Pháp công nhận nền độc lập, chủ quyền của Việt Nam.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 9 : Trong Tạm ước kí ngày 14 - 9 - 1946 ta nhân nhượng thêm cho Pháp:
A. Một số quyền lợi về kinh tế và văn hóa.
B. Chấp nhận cho Pháp đưa 15.000 quân ra Bắc.
C. Một số quyền lợi về chính trị và quân sự.
D. Một số quyền lợi về kinh tế và quân sự.
- Câu 10 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí Tạm ước 14 - 9 - 1946 với Chính phủ Pháp tại đâu?
A. Thành phố Đà Lạt.
B. Phông-ten-blô.
C. Pa-ri.
D. Thủ đô Hà Nội.
- Câu 11 : Hãy điền các từ đúng vào câu sau đây: “Bằng việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3- 1946 và Tạm ước 14 - 9 - 1946, chúng ta đã đập tan âm mưu của…”.
A. Đế quốc Mĩ cấu kết với Tưởng.
B. Đế quốc Pháp cấu kết với Tưởng.
C. Tưởng cấu kết với Pháp.
D. Đề quốc Pháp cấu kết với Anh.
- Câu 12 : Tình hình nước ta sau Cách mạng tháng Tám phải đối phó với nhiều khó khăn như thế nào?
A. Nạn đói, nạn dốt, giặc ngoại xâm.
B. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách nhà nước trống rỗng.
C. Nạn đói, nạn dốt, ngân sách trống rỗng, nạn ngoại xâm và nội phản.
D. Nạn đói, nạn dốt, nội phản.
- Câu 13 : Những thuận lợi cơ bản sau Cách mạng tháng Tám - 1945 ở nước ta:
A. Nhân dân lao động đã giành được quyền làm chủ, tích cực xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.
B. Phong trào giải phóng dân tộc đang dâng cao ở nhiều nước thuộc địa phụ thuộc.
C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa hình thành, phong trào đấu tranh vì hòa bình dân chủ phát triển.
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 14 : Một chế độ chính trị vững mạnh phải được xây dựng toàn diện trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, thực sự là nhà nước của dân, do dân, vì dân. Đó là mục đích của:
A. 10 chính sách của Việt Minh nhằm đem lại quyền lợi cho nhân dân.
B. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền trong Cách mạng tháng Tám 1945.
C. Tuyên ngôn độc lập 2 - 9 - 1945.
D. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa I (6 - 1 - 1946).
- Câu 15 : Quốc hội khóa I (6 - 1 - 1946) đã bầu được:
A. 333 đại biểu.
B. 334 đại biểu.
C. 335 đại biểu.
D. 336 đại biểu.
- Câu 16 : Ngày 2 - 3 - 1946, Quốc hội họp phiên đầu tiên đã nêu lên vấn đề gì?
A. Lập ra dự thảo hiến pháp đầu tiên của nước ta.
B. Xác nhận thành tích của Chính phủ lâm thời trong những ngày đầu nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
C. Thông qua danh sách Chính phủ liên hiệp kháng chiến do Hồ Chí Minh đứng đầu.
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 17 : Sự kiện nào trong năm 1945 - 1946 khẳng định chính quyền dân chủ nhân dân được củng cố, nền móng của chế độ mới được xây dựng?
A. Tổng tuyển cử trong cả nước 6 - 1 - 1946
B. Bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp
C. Thành lập Ủy ban hành chính các cấp
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 18 : Thắng lợi của Tổng tuyển cử ngày 6 - 1 - 1946 khẳng định vấn đề gì?
A. Thể hiện tỉnh thần yêu nước và khối đoàn kết toàn dân.
B. Xây dựng được chế độ mới hợp lòng dân.
C. Đất nước vượt qua khó khăn thử thách.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 19 : Ý nghĩa chính trị của cuộc Tổng tuyển cử ngày 6 - 1 - 1946 và việc bầu cử Hội đồng nhân dân các cấp?
A. Tạo cơ sở pháp lí vững chắc cho quần chúng cách mạng, nâng cao uy tín của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa.
B. Khơi dậy và phát huy tinh thần yêu nước, tinh thần làm chủ đất nước, giáng một đòn vào âm mưu xuyên tạc, chia rẽ của kẻ thù đối với chế độ mới.
C. Đưa đất nước thoát khỏi tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”.
D. Câu A và B
- Câu 20 : Nhiệm vụ cấp bách trước mắt của cách mạng nước ta sau Cách mạng tháng Tám là gì?
A. Giải quyết nạn ngoại xâm và nội phản.
B. Giải quyết về vấn đề tài chính.
C. Giải quyết nạn đói, nạn dốt.
D. Giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn vẻ tài chính.
- Câu 21 : Đề đây lùi nạn đói, biện pháp nào là quan trọng nhất?
A. Lập hũ gạo tiết kiệm.
B. Tổ chức Ngày đồng tâm để có thêm gạo cứu đói.
C. Tăng cường sản xuất.
D. Chia lại ruộng công cho nông dân theo nguyên tắc công bằng và dân chủ.
- Câu 22 : Ý nghĩa thắng lợi của công cuộc chống đói?
A. Thể hiện trách nhiệm “vì dân” của chính quyền mới.
B. Làm cho nhân dân càng phần khởi tin tưởng vào Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh.
C. Có điều kiện để đẩy mạnh phát triển sản xuất.
D. Câu A và B đúng.
- Câu 23 : Biện pháp nào quan trọng nhất để chính quyền cách mạng kịp thời giải quyết khó khăn về tài chính sau Cách mạng tháng Tám?
A. Dựa vào lòng nhiệt tình yêu nước của nhân dân.
B. Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam (31 - 1 - 1946).
C. Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước (23 - 11 - 1941).
D. Tiết kiệm chỉ tiêu.
- Câu 24 : Chính sách nào do Chính phủ ban hành có thể thực hiện được ngay?
A. Tịch thu ruộng đất của để quốc và Việt gian chia cho dân cày.
B. Chia lại ruộng đất công theo nguyên tắc công băng và dân chủ.
C. Ra thông tư giảm tô.
D. Bãi bỏ thuế thân và các thứ thuế vô lí khác.
- Câu 25 : Chủ tịch Hồ Chí Minh kí sắc lệnh thành lập cơ quan Bình dân học vụ vào ngày tháng năm nào?
A. 7- 3 - 1945
B. 8 - 9 - 1945
C. 9 - 9 - 1945
D. 10 - 9 - 1945
- Câu 26 : Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí Minh kêu gọi đồng bào thực hiện “Tuần lễ vàng”, “Quỹ độc lập” nhằm mục đích gì?
A. Giải quyết khó khăn về tài chính của đất nước
B. Quyên góp tiền để xây dựng đất nước
C. Quyên góp vàng, bạc để xây dựng đất nước
D. Để hỗ trợ việc giải quyết nạn đói
- Câu 27 : Chính phủ kí sắc lệnh phát hành tiền Việt Nam vào ngày tháng năm nào?
A. 28 - 1 - 1946
B. 29 - 1 - 1946
C. 30 -1 - 1946
D. 31 -1 - 1946
- Câu 28 : Quốc hội quyết định cho lưu hành tiền Việt Nam trong cả nước vào ngày:
A. 23 - 11 - 1946
B. 24 - 11 - 1946
C. 25 - 11 - 1946
D. 26 - 11 - 1946
- Câu 29 : Nhân dân ta đã vượt qua được những khó khăn to lớn, củng cố và tăng cường đấu tranh chống thù trong giặc ngoài. Đó là kết quả của:
A. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói sau Cách mạng tháng Tám.
B. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn dốt sau Cách mạng tháng Tám.
C. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết về tài chính sau Cách mạng tháng Tám.
D. Những chủ trương và biện pháp để giải quyết nạn đói, nạn dốt.
- Câu 30 : Ý nghĩa của những kết quả đạt được trong việc giải quyết nạn đói, nạn dốt và khó khăn về tài chính?
A. Thể hiện được bản chất, tính ưu việt của chế độ mới.
B. Cổ vũ động viên nhân dân ta quyết tâm bảo vệ chính quyền cách mạng, bảo vệ độc lập tự do vừa giành được.
C. Chuẩn bị về vật chất, tinh thần cho toàn dân tiến tới cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược.
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 31 : Kẻ thù nào dọn đường tiếp tay cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta?
A. Bọn Việt Quốc, Việt Cách.
B. Đế quốc Anh.
C. Các lực lượng phản cách mạng trong nước.
D. Bọn Nhật đang còn tại Việt Nam.
- Câu 32 : Khi thực dân Pháp quay trở lại xâm lược nước ta mở đầu là cuộc chiến đấu của quân và dân ta ở đâu?
A. Sài Gòn - Chợ Lớn
B. Nam Bộ
C. Trung Bộ
D. Bến Tre
- Câu 33 : Lí do nào là quan trọng nhất để Đảng ta chủ trương khi thì tạm thời hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp, khi thì hoà hoãn với Pháp để đuôi Tưởng?
A. Tưởng dùng bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách để phá ta từ bên trong.
B. Thực dân Pháp được sự giúp đỡ, hậu thuẫn của Anh.
C. Chính quyền của ta còn non trẻ, không thể một lúc chống hai kẻ thù mạnh.
D. Tưởng có nhiều âm mưu chống phá cách mạng.
- Câu 34 : Bốn ghế Bộ trưởng trong Chính phủ liên hiệp mà Quốc hội nước ta đã nhường cho phái thân Tưởng đó những Bộ nào?
A. Ngoại giao, kinh tế, canh nông, xã hội.
B. Ngoại giao, kinh tế, giáo dục, xã hội.
C. Ngoại giao, giáo dục, canh nông, xã hội.
D. Kinh tế, giáo dục, canh nông, xã hội.
- Câu 35 : Lí đo nào là cơ bản nhất để ta chủ trương hoà hoãn, nhân nhượng cho Tướng một số quyền lợi về kinh tế và chính trị?
A. Ta chưa đủ sức đánh 20 vạn quân Tưởng.
B. Tưởng có bọn tay sai Việt Quốc, Việt Cách hỗ trợ từ bên trong.
C. Tránh trình trạng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
D. Hạn chế việc Pháp và Tưởng cấu kết với nhau.
- Câu 36 : Tại sao ta chuyển từ chiến lược đánh Pháp sang chiến lược hoà hoãn - nhân nhượng Pháp?
A. Vì Pháp được Anh hậu thuẫn.
B. Vì ta tránh tình trạng một lúc đối phó với nhiều kẻ thù.
C. Vì Pháp và Tưởng đã bắt tay cấu kết với nhau chống ta.
D. Vì Pháp được bọn phản động tay sai giúp đỡ.
- Câu 37 : Sự kiện nào sau đây là nguyên nhân làm cho Đảng ta thay đổi chiến lược từ hoà hoãn với Tưởng để chống Pháp sang hoà hoãn với Pháp để đuổi Tướng?
A. Quốc hội khoá I (2 - 3 - 1946) nhường cho Tưởng một số ghế trong Quốc hội.
B. Hiệp ước Hoa - Pháp (28 - 2 - 1946).
C. Hiệp định Sơ bộ Việt - Pháp (6 - 3 - 1946).
D. Tạm ước Việt - Pháp (14 - 9 - 1946).
- Câu 38 : Vì sao ta kí với Pháp Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946?
A. Lực lượng ta còn yếu so với Pháp, tránh đụng độ nhiều kẻ thù một lúc.
B. Để nhanh chóng gạt 20 vạn quân Tưởng về nước.
C. Tranh thủ thời gian hoà hoãn củng có và phát triển lực lượng cách mạng.
D. Câu A, B và C đều đúng.
- Câu 39 : Việc kí Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 chứng tỏ:
A. Sự mềm dẻo của ta trong việc phân hoá kẻ thù.
B. Đường lối chủ trương đúng đắn kịp thời của Đảng ta.
C. Sự thoả hiệp của Đảng ta và chính phủ ta.
D. Sự non yếu trong lãnh đạo của ta.
- Câu 40 : Điều khoản nào trong Hiệp định Sơ bộ 6 - 3 - 1946 có lợi thực tế cho ta?
A. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là một quốc gia tự đo.
B. Pháp công nhận Việt Nam Dân chủ Cộng hoà là quốc gia tự do có chính phủ, nghị viện, quân đội và tài chính riêng năm trong khôi Liên hiệp Pháp.
C. Chính phủ Việt Nam thoả thuận cho 15000 quân Pháp vào miền Bắc thay quân Tưởng.
D. Hai bên thực hiện ngừng bắn ngay ở Nam Bộ.
- Câu 41 : Đề đối phó với hai kẻ thù Tướng và Pháp, Đảng và Bác đã thực hiện nhiều chủ trương, biện pháp. Chủ trương biện pháp nào sau đây được xem là đau đớn nhất để cứu vãn tình hình?
A. Để tay sai Tưởng được tham gia Quốc hội và chính trị.
B. Đảng Cộng sản Đông Dương tuyên bố giải tán (11 - 11 - 1945) nhưng sự thật là rút vào hoạt động bí mật.
C. Nhận tiêu tiền “Quan kim”, “Quốc tệ” của Tưởng.
D. Kí Hiệp định Sơ bộ ngày 6 - 3 - 1946, đồng ý cho Pháp ra miền Bắc thay thế Tưởng.
- Câu 42 : Nguyên nhân chủ yếu nào làm cho Hội nghị Phông-ten-nơ-blô (Pháp) không có kết quả?
A. Thực dân Pháp thực hiện âm mưu kéo dài chiến tranh xâm lược nước ta
B. Thời gian đàm phán ngắn
C. Ta chưa có kinh nghiệm trong đấu tranh ngoại giao
D. Ta không có được sự ủng hộ của nhân dân thế giới
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12