Đề thi HK 2 môn Lịch sử lớp 12 THPT Sở GD&ĐT Kiên...
- Câu 1 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới đất nước được nêu ra trong Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VI (1986) là:
A Đổi mới về kinh tế
B Đổi mới về văn hóa, xã hội
C Đổi mới về chính trị
D Đổi mới về kinh tế và chính trị
- Câu 2 : Nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần, vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước bước đầu hình thành sau khi thực hiện
A Kế hoạch 5 năm (1980 – 1985)
B Kế hoạch 5 năm (1991 -1995)
C Kế hoạch 5 năm (1986 – 1990)
D Kế hoạch 5 năm (1996 – 1996)
- Câu 3 : Nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợi của công cuộc đổi mới từ năm (1986 – 2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì?
A Tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài.
B Đường lối đổi mới phù hợp của Đảng
C Sức mạnh sự đoàn kết của toàn dân tộc
D Khai thác hiệu quả các nguồn lực sẵn có
- Câu 4 : Thành tựu cơ bản nhất của nước ta sau 20 năm (1986 – 2000) tiến hành công cuộc đổi mới là gì?
A Hàng hóa trên thị trường dồi dào, đa dạng, lưu thông thuận lợi.
B Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế -xã hội
C Kinh tế đối ngoại phát triển nhanh, mở rộng về quy mô và hình thức
D Việt Nam trở thành một trong những nước xuất khẩu gạo lớn của thế giới.
- Câu 5 : Đảng Cộng sản Việt Nam chủ trương tiến hành công cuộc đổi mới đất nước vì?
A Đất nước lâm vào khủng hoảng toàn diện, tình hình thế giới có nhiều thuận lợi.
B Tình hình trong nước có nhiều thuận lợi, Đảng đổi mới để nắm bắt thời cơ.
C Khắc phục sai lầm, đưa đất nước thoát ra khỏi khủng hoảng, xây dựng xã hội chủ nghĩa.
D Đất nước đang đà phát triển và được sự ủng hộ của các nước xã hội chủ nghĩa.
- Câu 6 : Ba chương trình kinh tế nào được đưa ra trong kế hoạch Nhà nước 5 năm 1986 - 1990?
A Vườn - Ao - Chuồng
B Nông - Lâm - Ngư nghiệp
C Lương thực - Thực phẩm - Hàng tiêu dùng, hàng xuất khẩu
D Lương thực - Thực phẩm - Hàng xuất khẩu
- Câu 7 : Mục đích của Mỹ trong việc thay chân Pháp ở miền Nam Việt Nam là
A Giúp đỡ nhân dân miền Nam Việt Nam khắc phục hậu quả sau chiến tranh.
B Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mỹ.
C Thực hiện các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ mà Pháp chưa thi hành.
D Thực hiện ý đồ kéo dài và quốc tế hoá chiến tranh Đông Dương của Mỹ.
- Câu 8 : Nội dung nào không phản ánh đúng nhiệm vụ cách mạng của 2 miền Nam - Bắc sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954?
A Đất nước thống nhất đi lên chủ nghĩa xã hội
B Miền Bắc tiền hành cải cách ruộng đất
C Miền Bắc tiến hành hàn gắn vết thương, khôi phục kinh tế.
D Miền Bắc tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
- Câu 9 : Sau Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương nhiệm vụ cách mạng miền Bắc là
A Tiến hành đấu tranh chống Mỹ - Diệm
B Tiến hành kháng chiến chống thực dân Pháp
C Chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa
D Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
- Câu 10 : Qua cải cách ruộng đất 1954 - 1956, miền Bắc đã thực hiện triệt để khẩu hiệu nào?
A “Tấc đất, tấc vàng”
B “Tăng gia sản xuất”
C Người cày có ruộng
D Không bỏ ruộng đất hoang
- Câu 11 : “Bình định miền Nam trong 2 năm” là nội dung của kế hoạch quân sự nào của Mỹ?
A Kế hoạch Xtalay Taylo
B Kế hoạch định mới của Mỹ
C Kế hoạch Đờ Lát đờ Tát xinhi
D Kế hoạch Giônxơn –Mác Namara.
- Câu 12 : Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương lần thứ 15 (1 - 1959) đã thông qua quyết định nào?
A Nhờ sự giúp đỡ của các nước ngoài để đánh Mỹ - Diệm.
B Giành chính quyền bằng con đường đấu tranh hòa bình.
C Sử dụng bạo lực cách mạng đánh đổ ách thống trị Mỹ - Diệm.
D Dùng đấu tranh ngoại giao đánh đổ ách thống trị Mỹ - Diệm.
- Câu 13 : Sự kiện chứng tỏ quan dân miền Nam có khả năng đánh bại chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mỹ là
A Chiến thắng Ấp Bắc
B Chiến thắng Bình Giã
C Chiến thắng Vạn Tường
D Chiến thắng Đồng Xoài
- Câu 14 : Chính sách nào của Mỹ - Diệm đã gây khó khăn cho cuộc cách mạng miền Nam Việt Nam từ 1954 -1959?
A Gạt hết quân Pháp để độc chiếm miền Nam
B Thực hiện chính sách “đả thực”, “bài phong”, công khai chém giết.
C Đặt cộng sản ngoài vòng pháp luật, ra “luật 10/59”, công khai chém giết.
D Phế truất Bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.
- Câu 15 : Sự kiện nào đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A Chiến thắng Ấp Bắc năm 1963.
B Thắng lợi của phong trào Đồng Khởi năm 1960.
C Phong trào tố cộng, diệt cộng năm 1959.
D Thắng lợi của phong trào nổi dậy ở Trà Bồng (Quảng Ngãi) năm 1959.
- Câu 16 : Sau đại thắng mùa Xuân 1975, tổ chức bộ máy Nhà nước Việt Nam có đặc điểm gì?
A Tồn tại sự chia rẽ, phân biệt giữa hai miền.
B Đất nước đã được thống nhất về mặt Nhà nước
C Mỗi miền vẫn tồn tại hình thức tổ chức Nhà nước
D Tổ quốc Việt Nam được thống nhất về mặt Nhà nước.
- Câu 17 : Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành trung ương Đảng Lao động Việt Nam (9 - 1975) đã đề ra nhiệm vụ gì?
A Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
B Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt Nhà nước.
C Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
D Hoàn thành khôi phục, phát triển kinh tế sau chiến tranh.
- Câu 18 : Sau đại thắng mùa Xuân 1975, nhiệm vụ cấp thiết hàng đầu của nước Việt Nam là:
A Mở rộng quan hệ giao lưu với các nước.
B Thống nhất nước nhà về mặt Nhà nước
C Ổn định tình hình chính trị - xã hội ở miền Nam.
D Khắc phục hậu quả chiến tranh và phát triển kinh tế.
- Câu 19 : Lí do quyết định để Đảng Lao động Việt Nam đề ra chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam là:
A Quân Mỹ và đồng minh rút khỏi miền Nam, ngụy mất chỗ dựa.
B Mỹ cắt giảm viện trợ cho chính quyền Sài Gòn, quân ngụy mất chỗ dựa.
C Sau chiến thắng Phước Long, so sánh lực lượng thay đổi có lợi ích cho ta.
D Khả năng chi viện tốt của chiến trường miền Bắc cho chiến trường miền Nam.
- Câu 20 : Sự kiện lịch sử nào đã diễn ra vào thời điểm 11h30 phút ngày 30 – 4 – 1975?
A Quân ta nổ súng mở đầu chiến dịch Hồ Chí Minh.
B Tổng thống Nguyễn Văn Thiệu tuyên bố từ chức.
C Lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập.
D Xe tăng và bộ binh của ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- Câu 21 : “Thắng lợi đó mãi mãi được ghi vào lịch sử dân tộc ta một trong những trang sử chói lợi nhất, một biểu tượng sáng ngời về chủ nghĩa anh hùng cách mạng …có tính thời đại sâu sắc” nói về sự kiện nào?
A Hội nghị thành lập Đảng năm 1930.
B Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ năm 1954.
C Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước năm 1975.
D Cách mạng thắng Tám thành công năm 1945.
- Câu 22 : Thực chất hành động phá hoại Hiệp định Pari của chính quyền Sài Gòn là:
A Củng cố niềm tin cho binh lính Sài Gòn.
B Thực hiện chiến lược phòng ngự “quét và giữ”.
C Hỗ trợ cho “chiến tranh đặc biệt tăng cường” ở Lào.
D Tiếp tục chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Ních xơn.
- Câu 23 : So với chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” có điểm khác biệt là
A Các chiến lược đều thất bại
B Đều sử dụng quân đội Sài Gòn.
C Đều là hình thức chiến tranh thực dân mới
D Mở rộng chiến tranh ra toàn cõi Đông Dương
- Câu 24 : “Chiến tranh cục bộ” (1965 - 1968) là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, được tiến hành bằng.
A Lực lượng quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn.
B Quân Đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
C Quân Mỹ, quân một số nước đồng minh của Mỹ.
D Quân Mỹ, đồng minh của Mỹ và quân đội Sài Gòn.
- Câu 25 : Mỹ buộc phải tuyên bố “Mỹ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam sau thất bại của
A Hội nghị Pari năm (1973).
B Cuộc tiến công chiến lược năm (1972).
C Chiến thắng Vạn Tường (1965).
D Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu thân (1968)
- Câu 26 : Nội dung nào không nằm trong âm mưu gây chiến tranh phá hoại Miền Bắc lần thứ nhất của Mỹ?
A Phá tiềm lực kinh tế, phá công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Miền Bắc.
B Giành thắng lợi ở miền Bắc để kết thúc chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở Miền Nam.
C Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào Miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D Uy hiếp tinh thần, làm lung lay quyết tâm chống Mỹ của nhân dân ở hai miền đất nước.
- Câu 27 : Từ mà Mỹ và chính quyền Sài Gòn gọi vùng đất do cách mạng nắm giữ là
A Vùng “đất thánh Vanticang”
B Vùng đất kháng chiến
C Vùng “đất thánh Việt Cộng”.
D Vùng đất “gan vàng dạ sắt”.
- Câu 28 : Khuynh hướng vô sản ngày càng chiếm ưu thế trong phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam vào cuối những năm 20 của thế kỷ XX vì.
A Phong trào công nhân đã hoàn toàn trở thành tự giác.
B Giải quyết được mâu thuẫn giữa công nhân với tư sản.
C Đáp ứng được yêu cầu của sự nghiệp giải phóng dân tộc
D Khuynh hướng yêu nước dân chủ tư sản đã hoàn toàn thất bại.
- Câu 29 : Nhận xét nào dưới đây là không đúng về cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam?
A Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang.
B Đây là cuộc cách mạng diễn ra nhanh gọn, ít đổi máu, bằng phương pháp hòa bình.
C Đây là cuộc cách mạng diễn ra với sự kết hợp khởi nghĩa ở cả nông thôn và thành thị.
D Đây là cuộc cách mạng đi ra từ khởi nghĩa từng phần tiến lên tổng khởi nghĩa.
- Câu 30 : Trọng tâm của công cuộc đổi mới ở Việt Nam được xác định tại Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986) thuộc lĩnh vực nào?
A Chính trị
B Kinh tế
C Văn hoá
D Xã hội
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai ( 1945 – 1949)
- - Trắc nghiệm Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu (1945 - 2000) Liên Bang Nga (1991 - 2000) - Lịch sử 12
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 6 Nước Mĩ
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 7 Tây Âu
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 8 Nhật Bản
- - Trắc nghiệm Lịch sử 12 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh
- - Trắc nghiệm Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX - Lịch sử 12